Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 9 + 3.

• Tách: 3 = 1 + 2


• 9 + 

 = 


• 10 + 

 = 


Vậy: 9 + 3 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

• Tách: 3 = 1 + 2


• 9 + 

 = 


• 10 + 

 = 


Vậy: 9 + 3 = 

Phương pháp giải :

- Nhẩm xem 9 cộng với số nào thì được 10.

- Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 9 + 3.

Lời giải chi tiết :

• Tách: 3 = 1 + 2

• 9 + 1 = 10

• 10 + 2 = 12

Vậy: 9 + 3 = 12.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho bảng sau:

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

 ; 

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

9 + 5 = 14            9 + 7 = 16            9 + 8 = 17.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 16; 17.

Câu hỏi 3 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

9 + 2

7 + 3

5 + 4

9 + 7

Đáp án của giáo viên lời giải hay

5 + 4

7 + 3

9 + 2

9 + 7

Phương pháp giải :

Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

9 + 2 = 11                      7 + 3 = 10

5 + 4 = 9                        9 + 7 = 16

Mà: 9 < 10 < 11 < 16.

Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

5 + 4 ;  7 + 3 ;  9 + 2 ;  9 + 7.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

10 – 1 + 9 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

10 – 1 + 9 = 

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 10 – 1 + 9 = 9 + 9 = 18.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.


Vậy Mai có 

cái kẹo.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.


Vậy Mai có 

cái kẹo.

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số kẹo của Nga và Hà.

- Xác định số có giá trị thỏa mãn điều kiện của bài toán “ số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà” và “số kẹo của Mai không phải là số tròn chục”.

Lưu ý: số tròn chục là số có số đơn vị là 0.

Lời giải chi tiết :

Tổng số kẹo của Nga và Hà là:

9 + 3 = 12 (cái)

Ta có: 9 < 10 < 12 ; 9 < 11 < 12 và 10 là số tròn chục.

Theo đề bài, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà và số kẹo của Mai không phải là số tròn chục nên Mai có số kẹo là 11 cái.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 11.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 8 + 6.

• Tách: 6 = 2 + 4


• 8 + 

 = 


• 10 + 

  = 


Vậy: 8 + 6 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

• Tách: 6 = 2 + 4


• 8 + 

 = 


• 10 + 

  = 


Vậy: 8 + 6 = 

Phương pháp giải :

- Nhẩm xem 8 cộng với số nào thì được 10.

- Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 8 + 6.

Lời giải chi tiết :

• Tách: 6 = 2 + 4

• 8 + 2 = 10

• 10 + 4 = 14

Vậy: 8 + 6 = 14.

Câu hỏi 7 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

8 + 5

8 + 8

8 + 3

8 + 9

11

17

16

13

Đáp án của giáo viên lời giải hay

8 + 5

13

8 + 8

16

8 + 3

11

8 + 9

17

Phương pháp giải :

Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

8 + 5 = 13                      8 + 8 = 16

8 + 3 = 11                      8 + 9 = 17

Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

8 + 7 ... 15

A. >

B. <

C. =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. =

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8 + 7 = 15.

Mà: 15 = 15.

Vậy:  8 + 7  =  15.

Chọn C.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong sân có 8 con gà và 7 con vịt. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

A. 13 con

B. 14 con

C. 15 con

D. 16 con

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. 15 con

Phương pháp giải :

Để tìm số con gà và vịt có trong sân ta lấy số con gà cộng với số con vịt.

Lời giải chi tiết :

Trong sân có tất cả số con gà và vịt là:

8 + 7 = 15 (con)

Đáp số: 15 con.

Chọn C.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tính: 7 + 5.

• Tách: 5 = 3 + 2


• 7 + 

 = 


• 10 + 

 = 


Vậy: 7 + 5 = 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

• Tách: 5 = 3 + 2


• 7 + 

 = 


• 10 + 

 = 


Vậy: 7 + 5 = 

Phương pháp giải :

- Nhẩm xem 7 cộng với số nào thì được 10.

- Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 7 + 5.

Lời giải chi tiết :

• Tách: 5 = 3 + 2

• 7 + 3 = 10

• 10 + 2 = 12

Vậy: 7 + 5 = 12.

Câu hỏi 11 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

7 + 7

6 + 9

7 + 4

6 + 6

11

12

14

15

Đáp án của giáo viên lời giải hay

7 + 7

14

6 + 9

15

7 + 4

11

6 + 6

12

Phương pháp giải :

Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

7 + 7 = 14                      6 + 9 = 15

7 + 4 = 11                      6 + 6 = 12

Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

6 + 7 ... 14

A. >

B. <

C. =

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. <

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 14 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6 + 7 = 13.

Mà: 13 < 14.

Vậy:  6 + 7  <  14.

Chọn B.

Câu hỏi 13 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Hai phép tính nào có cùng kết quả?

7 + 8

8 + 9

9 + 4

6 + 5

9 + 2

7 + 6

9 + 8

6 + 9

Đáp án của giáo viên lời giải hay

7 + 8

6 + 9

8 + 9

9 + 8

9 + 4

7 + 6

6 + 5

9 + 2

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

7 + 8 = 15                      9 + 2 = 11

8 + 9 = 17                      7 + 6 = 13

9 + 4 = 13                      9 + 8 = 17

6 + 5 = 11                      6 + 9 = 15

Vậy các phép tính có cùng kết quả được nối như sau:

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12?

Đĩa A và đĩa G

Đĩa B và đĩa C

Đĩa B và đĩa E

Đĩa C và đĩa D

Đĩa D và đĩa G

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đĩa A và đĩa G

Đĩa B và đĩa E

Đĩa C và đĩa D

Phương pháp giải :

- Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa.

- Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12.

Lời giải chi tiết :

Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả:

Đĩa A: 8 quả;              Đĩa B: 6 quả;              Đĩa C: 7 quả;

Đĩa D: 5 quả;              Đĩa E: 6 quả;              Đĩa G: 4 quả.

Mà:   8 + 4 = 12;                      6 + 6 = 12;                               7 + 5 = 12.

Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.

        Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12.

        Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12.

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   5 + 2 = 7

            7 + 9 = 16

           16 – 6 = 10.

Hay ta có kết quả như sau:

Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 16; 10.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu + hoặc – thích hợp để được phép tính đúng.

 8 

 2 = 12

Đáp án của giáo viên lời giải hay

 8 

 2 = 12

Phương pháp giải :

- Dùng phép tính cộng để từ số 6 ban đầu có thể tăng thành giá trị lớn hơn.

- Từ kết quả vừa tìm được tiếp tục xác định cộng hay trừ để được kết quả bằng 12.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12.

Hay 6 + 8 – 2 = 12.

Vậy dấu cần điền vào ô trống lần lượt là + và –.