Câu hỏi 1 :

Neil Armstrong was the first person (1) _________on the moon. He was born in Ohio on August 5, 1930. While he was in college, he left to serve in the U.S. Navy. He flew planes during the Korean War. Then he came back to college and finished the degree he (2) ___. He later (3) _______a master’s degree too. Armstrong became an astronaut in 1962. He was the commander of Gemini 8 in 1966. Neil Armstrong (4) ______the first successful connection of two vehicles in space. Armstrong’s second flight was Apollo 11 in 1969, and he was the mission commander. He flew with Buzz Aldrin and Michael Collins. Armstrong and Aldrin landed on the moon in a lunar module named ‘’Eagle’’.   With more than half a billion people (5) _______on television, Armstrong (6) ______the ladder and said, “That’s one small step for a man, one giant leap for mankind”, and Aldrin (7)_________him shortly. They explored the surface for two and a half hours, collecting samples and taking photographs. They left behind an American flag, and a plaque reading, “Here men from the planet Earth first (8) _______upon the moon. July 1969 A.D. We came in (9)____ for all mankind” .After almost a day, they blasted off. They docked with Collins in (10) _________around the moon. All three then flew back to the Earth.

Câu 1.1

Neil Armstrong was the first person (1) _________on the moon. He

  • A

    walk

  • B

    walking

  • C

    to walk

  • D

    walked

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + be the first/ second peson… + to V: là người đầu tiên/ thứ 2… làm gì

=> Neil Armstrong was the first person to walk on the moon.

Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

Câu 1.2

Then he came back to college and finished the degree he (2) ___.

  • A

    starts

  • B

    started

  • C

    would start

  • D

    had started

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Ta thấy toàn bộ đopạn văn đang sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại những sự kiện liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc: S + Ved

=> Then he came back to college and finished the degree he (2) started.

Tạm dịch: Sau đó, anh ấy trở lại trường đại học và hoàn thành chương trình học mà anh ấy bắt đầu.

Câu 1.3

He later (3) _______a master’s degree too.

  • A

    took

  • B

    made

  • C

    earned

  • D

    scored

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

took (v) lấy , đạt

made (v) làm

earned (v) kiếm (tiền)

scored (v) đạt điểm

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án a phù hợp nhất

=> He later (3) took a master’s degree too.

Tạm dịch: Sau đó, anh ấy (3) cũng lấy bằng thạc sĩ.

Câu 1.4

Neil Armstrong (4) ______the first successful connection of two vehicles in space.

  • A

    performed

  • B

    operated

  • C

    functioned

  • D

    carried

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

perfoemed (v) trình diễn, biểu diễn

operated (v) vận hành (máy móc, chương trình)

functioned (v) hoạt động, chạy

carried (v) tiến hành

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp nhất

=> Neil Armstrong (4) operated the first successful connection of two vehicles in space.

Tạm dịch: Neil Armstrong vận hành kết nối thành công đầu tiên của hai phương tiện trong không gian.

Câu 1.5

With more than half a billion people watching (5) _____ television,

  • A

    in

  • B

    under

  • C

    on

  • D

    at

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: giới từ

Lời giải chi tiết :

Ta có: on TV (channels): trên ti vi

=> With more than half a billion people watching (5) on television,..

Tạm dịch: Với hơn nửa tỷ người xem (5) trên truyền hình, ..

Câu 1.6

Armstrong (6) ______the ladder and said,

  • A

    lowered

  • B

    climbed down

  • C

    descended

  • D

    stepped

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lowered (v) thấp, làm thấp

climbed down (v) trèo xuống

descended (v) đi xuống, hạ xuống

stepped (v) bước, trèo

Ta có cụm từ step the ladder: trèo, leo thang

=> With more than half a billion people watching on television, Armstrong (6) stepped the ladder and said,..

Tạm dịch: Với hơn nửa tỷ người xem trên truyền hình, Armstrong bước lên bậc thang và nói, …

Câu 1.7

“That’s one small step for a man, one giant leap for mankind”, and Aldrin (7) ________ him shortly.

  • A

    joined

  • B

    connected

  • C

    joined in

  • D

    involved

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

joined (+in) tham gia

connected (+with) (v) kết nối

involved (+ in) tham gia

=> “That’s one small step for a man, one giant leap for mankind”, and Aldrin (7) joined in him shortly.

Tạm dịch: “Đó là một bước tiến nhỏ cho một người, một bước nhảy vọt khổng lồ cho nhân loại”, và Aldrin (7) đã tiếp lời anh ta một cách ngắn gọn

Câu 1.8

“Here men from the planet Earth first (8) _______ upon the moon.

  • A

    went

  • B

    .set a foot

  • C

    set food

  • D

    set feet

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

went(v) đi

set a foot (v) đặt chân

set food (v) đặt thức ăn

set feet: sai ngữ pháp

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp nhất.

=> “Here men from the planet Earth first (8) set a foot upon the moon.

Tạm dịch: “Ở đây những người đàn ông từ hành tinh Trái đất (8) đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng.

Câu 1.9

We came in (9) ______ for all mankind”

  • A

    silence

  • B

    freedom

  • C

    communication

  • D

    peace

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

silence (n) yên lặng

freedom (n) tự do

communication (n) giao tiếp

peace (n) hòa bình

Cụm từ come in peace: mang lại hòa bình

=> We came in (9) peace for all mankind”

Tạm dịch: Chúng tôi mang đến hòa bình cho cả nhân loại

Câu 1.10

They docked with Collins in (10) _________around the moon.

  • A

    space

  • B

    orbit

  • C

    height

  • D

    distance

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

space (n) không gian

 orbit (n) quỹ đạo

height (n) chiều cao

distance (n) khoảng cách

=> They docked with Collins in (10) orbit around the moon.

Tạm dịch: Họ cập bến Collins trong quỹ đạo quanh mặt trăng.

Câu hỏi 2 :

How old (1) _______you be on Friday 13, 2029? That is how old you will be when a large asteroid, called Apophis, comes very, very close to (2) ________planet. Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes (3) _________close to Earth and even hit it. Most asteroids are very small and, if you are lucky, you can sometimes see (4)________ in the night sky as “falling stars”. However, most scientists (5)_________one large asteroid, about six to twelve kilometers across, hit the earth and killed all the dinosaurs about 65 million years ago. Apophis is also big. Scientists (6) ______it was (7) ___________2004 and they say that it is about 300 meters across. That’s about the size of a large sports stadium. An asteroid this size, according to scientists, is (8)__________large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities. It will probably miss the earth, they say, but not by very much – it will miss (9)________by about only 35,000 kilometers – that’s much closer than our moon which is about 240,000 kilometers away. Another way of thinking about it is that it will (10) ________us by only a few minutes.

Câu 2.1

How old (1) ______you be on Friday 13, 2029?

  • A

    are

  • B

    will

  • C

    do

  • D

    can

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: on Friday 13, 2029 (thời gian trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Cấu trúc: S + will + V nguyên thể

=> How old (1) will you be on Friday 13, 2029?

Tạm dịch: Bạn sẽ bao nhiêu tuổi vào Thứ Sáu ngày 13, 2029?

Câu 2.2

That is how old you will be when a large asteroid, called Apophis, comes very, very close to (2) ______ planet.

  • A

    our

  • B

    us

  • C

    ours

  • D

    we

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ

our + N (của chúng tôi): tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu

us (chúng tôi): tân ngữ đứng sau động từ

ours (của chúng tôi): đại từ sở hữu dùng để thay thế danh từ đã được nhắc phía trước

we (chúng tôi): đứng đầu câu làm chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ (planet)

=> That is how old you will be when a large asteroid, called Apophis, comes very, very close to (2) our planet.

Tạm dịch: Đó là bạn sẽ bao nhiêu tuổi khi một tiểu hành tinh lớn, được gọi là Apophis, đến rất, rất gần với hành tinh của chúng ta.

Câu 2.3

Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes (3) ________ close to Earth and even hit it.

  • A

    came

  • B

    comes

  • C

    coming

  • D

    come

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Ta thấy toàn bộ đoạn văn sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động hiển nhiên về hiện tượng thiên nhiên

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ của câu là Asteroids are rocks (số nhiều) nên động từ giữ nguyên

=> Asteroids are rocks that circle the sun in space and sometimes (3) come close to Earth and even hit it.

Tạm dịch: Thiên thạch là những tảng đá quay quanh mặt trời trong không gian và đôi khi đến gần Trái đất và thậm chí va vào nó.

Câu 2.4

Most asteroids are very small and, if you are lucky, you can sometimes see (4) ________in the night sky as “falling stars”.

  • A

    they

  • B

    their

  • C

    them

  • D

    they’re

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ

their + N (của chúng): tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu

them (chúng, họ): tân ngữ đứng sau động từ

they’re = they are

they (chúng): đứng đầu câu làm chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền là một tân ngữ vì phía trước đó là một động từ (see)

=> Most asteroids are very small and, if you are lucky, you can sometimes see (4) them in the night sky as “falling stars”.

Tạm dịch: Hầu hết các tiểu hành tinh đều rất nhỏ và nếu may mắn, đôi khi bạn có thể nhìn thấy chúng trên bầu trời đêm như những “ngôi sao rơi”.

Câu 2.5

However, most scientists believe one large asteroid, about six to twelve kilometers across, hit the earth and _____ all the dinosaurs about 65 million years ago.

  • A

    kill

  • B

    killed

  • C

    are killing

  • D

    kills

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: 65 million years ago (65 triệu năm trước) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Cấu trúc: S + Ved

=> However, most scientists believe one large asteroid, about six to twelve kilometers across, hit the earth and killed all the dinosaurs about 65 million years ago.

Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học đều tin rằng một tiểu hành tinh lớn, có chiều ngang khoảng 6 đến 12 km, đã đâm vào trái đất và giết chết tất cả các loài khủng long khoảng 65 triệu năm trước.

Câu 2.6

Scientists (6) ______it was …..2004 and they say that it is about 300 meters across.

  • A

    discovering

  • B

    discovered

  • C

    discover

  • D

    discovers

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Dựa vào mệnh đề phía sau (they say that it is about 300 meters across)cũng được chia thì hiện tại đơn nên động từ ở mệnh đề trước cũng phải chia cùng thì

Cấu trúc: S + V(s,es)

=> Scientists discover it ……..2004 and they say that it is about 300 meters across.

Tạm dịch: Các nhà khoa học phát hiện ra đó…… ..2004 và họ nói rằng nó có chiều ngang khoảng 300 mét.

Câu 2.7

Scientists believe it was (7) _______ 2004 and they say that it is about 300 meters across.

  • A

    on

  • B

    at

  • C

    in

  • D

    to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Ta có : in+ năm

=> Scientists believe it was (7) in 2004 and they say that it is about 300 meters across.

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng nó là vào năm 2004 và họ nói rằng nó có chiều ngang khoảng 300 mét.

Câu 2.8

An asteroid this size, according to scientists, is (8) ______large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities.

  • A

    no

  • B

    don’t

  • C

    isn’t

  • D

    not

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc enough

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc : S+ be (not) + adj + enough to V

=> An asteroid this size, according to scientists, is (8) not large enough to destroy our world, but it is large enough to destroy several cities.

Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, một tiểu hành tinh có kích thước này không đủ lớn để phá hủy thế giới của chúng ta, nhưng nó đủ lớn để phá hủy một số thành phố.