Listen to the biography of the man in the picture above. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
1. He first started his career with NASA.
2. He flew hundreds of different models of aircraft.
3. He started to work with NASA as an astronaut.
4. Apollo 11 was the first manned landing mission.
5. Amstrong died at the age of 80.
1. He first started his career with NASA.
2. He flew hundreds of different models of aircraft.
3. He started to work with NASA as an astronaut.
4. Apollo 11 was the first manned landing mission.
5. Amstrong died at the age of 80.
Kiến thức: Nghe hiểu
- He first started his career with NASA. (Ông ấy lần đầu tiên bắt đầu sự nghiệp của mình với NASA.)
Thông tin: After serving as a naval aviator from 1949 to 1952, Armstrong joined the National Advisory Committee for Aeronautics (NACA) in 1955. Over the next 17 years, he was an engineer, test pilot, astronaut and administrator for NACA and its successor agency, NASA.
Tạm dịch: Sau khi phục vụ như một phi công hải quân từ năm 1949 đến năm 1952, Armstrong gia nhập Ủy ban Cố vấn Quốc gia về Hàng không Vũ trụ (NACA) vào năm 1955. Trong 17 năm tiếp theo, ông là một kỹ sư, phi công thử nghiệm, phi hành gia và quản trị viên cho NACA và cơ quan kế nhiệm NASA.
=> FALSE
- He flew hundreds of different models of aircraft. (Ông đã bay hàng trăm mẫu máy bay khác nhau.)
Thông tin: He has flown over 200 different models of aircraft, including jets, rockets, helicopters and gliders. (Anh đã lái hơn 200 mẫu máy bay khác nhau, bao gồm máy bay phản lực, tên lửa, trực thăng và tàu lượn.)
=> TRUE
- He started to work with NASA as an astronaut. (Ông bắt đầu làm việc với NASA với tư cách là một phi hành gia.)
Thông tin: Over the next 17 years, he was an engineer, test pilot, astronaut and administrator for NACA and its successor agency, NASA….Armstrong transferred to astronaut status in 1962.
Tạm dịch: Trong 17 năm tiếp theo, ông là kỹ sư, phi công thử nghiệm, phi hành gia và quản trị viên cho NACA và cơ quan kế nhiệm của nó, NASA… .Armstrong chuyển sang trạng thái phi hành gia vào năm 1962.
=> FALSE
- Apollo 11 was the first manned landing mission. (Apollo 11 là sứ mệnh hạ cánh có người lái đầu tiên.)
Thông tin: As spacecraft commander for Apollo 11, the first manned lunar landing mission, Armstrong gained the distinction of being the first man to land a craft on the moon.
Tạm dịch: Là người chỉ huy tàu vũ trụ cho Apollo 11, sứ mệnh hạ cánh mặt trăng có người lái đầu tiên, Armstrong đã đạt được danh hiệu là người đầu tiên hạ cánh tàu vũ trụ lên mặt trăng
=> TRUE
- Amstrong died at the age of 80. (Armstrong qua đời ở tuổi 80.)
Thông tin: He passed away on Aug. 25, 2012 following complications resulting from heart disease. He was 82.
Tạm dịch: Ông qua đời vào ngày 25 tháng 8 năm 2012 sau các biến chứng do bệnh tim. Ông ấy đã 82 tuổi.
=> FALSE
Listen to a brief biography of Yuri Gagarin. Choose the best answer
1. Gagarin was the
children in his family.
2. What was he trained to become?
3. His first flight was carried out with
4. How many minutes did the flight last?
5. He died because of
1. Gagarin was the
children in his family.
2. What was he trained to become?
3. His first flight was carried out with
4. How many minutes did the flight last?
5. He died because of
Kiến thức: Đọc hiểu
1. Gagarin là ________ con trong gia đình anh ấy.
A. thứ nhất B. thứ hai C. thứ ba
Thông tin: Being the third of four children, Yuri Gagarin was born on March 9, 1934 in a small village
Tạm dịch: Là con thứ ba trong gia đình có 4 người con, Yuri Gagarin sinh ngày 9 tháng 3 năm 1934 tại một ngôi làng nhỏ
=> Chọn C
2. Anh ấy đã được đào tạo để trở thành gì?
A. một phi công B. một kĩ sư C. một nhà du hành vũ trụ
Thông tin: By 1959, he was training to become a cosmonaut.
Tạm dịch: Đến năm 1959, ông được đào tạo để trở thành một nhà du hành vũ trụ.
3. Chuyến bay đầu tiên của anh ấy được thực hiện với_________.
A. không ai khác B. bạn bè của anh ấy C. đồng nghiệp của anh ấy
Thông tin: Vostok 1 had two sections. One section was for Yuri. The second section was for supplies needed for Gagarin to live such as oxygen and water.
Tạm dịch: Vostok 1 có hai phần. Một phần dành cho Yuri. Phần thứ hai dành cho các nguồn cung cấp cần thiết cho Gagarin sống như oxy và nước.
=> Chọn A
4. Chuyến bay kéo dài bao nhiêu phút?
A. 100 B. 108 C. 180
Thông tin: The flight lasted 108 minutes.
Tạm dịch: Chuyến bay kéo dài 108 phút.
=> Chọn B
5. Anh ấy chết vì_____
A. một căn bệnh B. một tai nạn C. một cuộc thử nghiệm
Thông tin: On March 27, 1968, Gagarin was killed in while test-piloting a MiG-15.
Tạm dịch: Vào ngày 27 tháng 3 năm 1968, Gagarin thiệt mạng khi đang lái thử một chiếc MiG-15.
=> Chọn C