Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Children in (1) _____ Netherlands must be at least four years old to (2) _____ primary education. Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, (3) _____ this is not compulsory until children reach the age (4) _____5 . Primary school is free of charge. In most schools, children are grouped by (5) _____ in mixed ability classes, with one teacher for all subjects. Primary school (6) _____ of 8 groups, thus schooling (7) _____ for 8 years. During the first two years, which (8) _____ kindergarten, children receive an average of 22 hours of (9) _____, during the last 6 years children receive an average of 25 hours per week. Schools are open 5 days a week, but children are free on Wednesday afternoon. At the end of primary school, or in group 8, schools advice on secondary school choice. Most schools use a national test to support this advice, for instance the 'Citotoets', a test (10) ____ by the Central Institute for Test development.
Children in (1) _____ Netherlands must be at least four years old …
-
A
a
-
B
an
-
C
the
-
D
Ø
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Mạo từ
Trước tên quốc gia “Netherlands” (Holland) cần mạo từ “the”: quốc gia/ nước Hà Lan
=> Children in the Netherlands must be at least four years old …
Tạm dịch: Trẻ em ở Hà Lan phải ít nhất 4 tuổi…
Children in the Netherlands must be at least four years old to (2) _____ primary education.
-
A
afford
-
B
enter
-
C
come
-
D
run
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ vựng
afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện
enter (v): gia nhập, nhập, vào học
come (v): đến
run (v): chạy
=> Children in the Netherlands must be at least four years old to enter primary education.
Tạm dịch: Trẻ em ở Hà Lan phải ít nhất 4 tuổi mới được vào học giáo dục tiểu học.
Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, (3) _____ this is not compulsory...
-
A
although
-
B
despite
-
C
in spite of
-
D
due to
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
although + mệnh đề (S+V): mặc dù
despite/ in spite of + V-ing/ N: mặc dù
due to + V-ing/ N: bởi vì, do
although + mệnh đề (S+V): mặc dù
despite/ in spite of + V-ing/ N: mặc dù
due to + V-ing/ N: bởi vì, do
Phía sau từ cần điền là một mệnh đề (this is not compulsory...) => dùng "although"
=> Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, although this is not compulsory ...
Tạm dịch: Thực tế là gần như tất cả các bé ở độ tuổi 4 tuổi (99.3%) ở quốc gia này đều đi học tiểu học, mặc dù việc này không bắt buộc...
Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, although this is not compulsory until children reach the age (4) _____ 5 .
-
A
of
-
B
on
-
C
in
-
D
for
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Giới từ
of: của
on: trên
in: trong
for: cho, mục đích
=> Almost all 4-year-olds (99.3%) in the country indeed attend primary school, although this is not compulsory until children reach the age of 5.
Tạm dịch: Thực tế là gần như tất cả các bé ở độ tuổi 4 tuổi (99.3%) ở quốc gia này đều đi học tiểu học, mặc dù việc này không bắt buộc cho đến khi trẻ được 5 tuổi.
In most schools, children are grouped by (5) _____ in mixed ability classes, with one teacher for all subjects.
-
A
old
-
B
elderly
-
C
aging
-
D
age
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Từ vựng
old (adj): già, cũ, cổ
elderly (adj): lớn tuổi; cao tuổi
aging (n): sự già hóa, lão hóa
age (n): tuổi
=> by age: theo độ tuổi
=> In most schools, children are grouped by age in mixed ability classes, with one teacher for all subjects.
Tạm dịch: Ở hầu hết các trường học, trẻ em được chia nhóm theo độ tuổi để xếp vào các lớp phân theo khả năng học tập khác nhau cùng với 1 giáo viên phụ trách tất cả các môn.
Primary school (6) _____ of 8 groups,
-
A
includes
-
B
contains
-
C
consists
-
D
composes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Từ vựng
include (v): bao gồm
contain (v): chứa đựng
consist + of (v): bao gồm
compose (v): soạn, sáng tác
=> Primary school consists of 8 groups,
Tạm dịch: Trường tiểu học bao gồm 8 nhóm.
thus schooling (7) _____ for 8 years.
-
A
spends
-
B
lasts
-
C
lengthens
-
D
takes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ vựng
spend (v): dành, tiêu
last (v): kéo dài
lengthen (v): làm dài ra
take (v): mất bao lâu
=> ... thus schooling lasts for 8 years.
Tạm dịch: ... do đó, việc học tập kéo dài 8 năm.
During the first two years, which (8) _____ kindergarten,
-
A
also called
-
B
is also called
-
C
is called also
-
D
is also calling
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Chủ ngữ là “the first two years” ( 2 năm đầu tiên) không thực hiện được hành động “called” (gọi)
Công thức: is/am/are + (adv )+ Ved/V3
"which" là đại từ quan hệ thay thế cho cụm “the first two years” (2 năm đầu tiên), không tự thực hiện được hành động “call” (gọi) => dùng mệnh đề quan hệ ở thể bị động
=> During the first two years, which is also called kindergarten, ...
Tạm dịch: Trong suốt 2 năm đầu tiên, mà còn được gọi là trường mẫu giáo ...
children receive an average of 22 hours of (9) _____,
-
A
educate
-
B
educative
-
C
educator
-
D
education
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Sau giới từ “of + N (danh từ)”
educate (v): giáo dục
educative (adj): mang tính giáo dục
educator (n): nhà giáo dục
education (n): sự giáo dục
Sau giới từ “of + N (danh từ)”
=> ... children receive an average of 22 hours of education, ...
Tạm dịch: ... trung bình trẻ em nhận được 22 giờ học tập, ...
Most schools use a national test to support this advice, for instance the 'Citotoets', a test (10) ____ by the Central Institute for Test development.
-
A
develop
-
B
to develop
-
C
developed
-
D
developing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Chủ ngữ “a test” (bài kiểm tra) không thực hiện được hành động “develop” (phát triển) nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về Ved/V3 (dạng đầy đủ: which is developed)
Chủ ngữ “a test” (bài kiểm tra) không tự thực hiện được hành động “develop” (phát triển) nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về Ved/V3 (dạng đầy đủ: which is developed)
=> Most schools use a national test to support this advice, for instance the 'Citotoets', a test developed by the Central Institute for Test development.
Tạm dịch: Hầu hết các trường học sử dụng bài kiểm tra quốc gia để hỗ trợ lời khuyên này, ví dụ “the Citotoets”, 1 bài kiểm tra được thực hiện bởi Viện Phát triển kiểm tra trung ương.