Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

  • A

    is going to be performed

  • B

    has been performed

  • C

    will be performing

  • D

    will have performed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

next weekend: thì tương lai

Sử dụng cấu trúc câu bị động

Lời giải chi tiết :

perform (v): trình diễn

chủ ngữ là symphony (bản nhạc) thì phải được tác động vào chứ không thể tự gây ra hành động “perform” được nên sử dụng câu bị động => loại C,D vì sai cấu trúc bị động

Next weekend: sử dụng thì tương lai nên loại B (thì hiện tại hoàn thành)

=> Beethoven’s Fifth Symphony is going to be performed next weekend.

Tạm dịch: Bản nhạc thứ 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần sau.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

Our children _______to school by bus every morning.

  • A

    take

  • B

    are taken

  • C

    have taken

  • D

    are taking

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

every morning: mỗi sáng => dấu hiệu của thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

every morning: mỗi sáng => dấu hiệu của thì hiện tại đơn

by bus: bằng xe buýt. Vậy thì lũ trẻ được đưa đến trường bằng xe buýt => sử dụng câu bị động

Cấu trúc: S+ is/ am/ are + Vp2

=> Our children are taken to school by bus every morning.

(Bọn trẻ nhà tôi được đưa đến trường bằng xe buýt mỗi sáng)

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

I hate_______ personal questions by nearly acquainted friends.

  • A

    to be asking

  • B

    to be asked

  • C

    being asking

  • D

    of asking

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

hate + V-ing = hate + to V

Lời giải chi tiết :

hate + V-ing = hate + to V

ask (v): hỏi.

Theo ngữ nghĩa của câu thì phải là bị hỏi => chia bị động

Cấu trúc: hate + being Vp2 hoặc hate + to be Vp2

=> I hate to be asked personal questions by nearly acquainted friends.

Tạm dịch: Tôi ghét việc bị hỏi những câu hỏi cá nhân bởi những người bạn không thân thiết lắm.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

“Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they_______ in Russia”

  • A

    were painted

  • B

    were paint

  • C

    were painting

  • D

    painted

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Lời giải chi tiết :

Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

- paint (v): sơn, tô, vẽ mà they là “those eggs” nên phải sử dụng dạng bị động vì chúng không thể tự làm được mà phải do bên ngoài tác động

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Chủ ngữ là they nên sử dụng were

=> “Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they were painted in Russia”

Tạm dịch: Những quả trứng nhiều màu sắc này thật là nghệ thuật. “Đúng vậy, chúng được tô màu ở Nga”

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

Simon is going to visit his mother on his work next week.

=> Simon’s mother ______ on his work next week.

  • A

    is going to visit

  • B

    is visited

  • C

    is going to be visited

  • D

    is going to visited

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động với thì tương lai gần: S + be going to be + Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “his mother” lên làm chủ ngữ đổi thành => Simon’s mother

Động từ “is going to visit” chuyển thành => is/am/are + being +V ed/V3

Tạm dịch: Simon sẽ thăm mẹ anh ấy trong chuyến đi công tác vào tuần tới.

=> Simon’s mother is going to be visited on his work next week.

(Mẹ của Simon sẽ được thăm trong chuyến đi công tác vào tuần tới.)  

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

The postman will deliver newspaper next week.

=> Newspaper _______ by the postman next week.

  • A

    will be delivered

  • B

    will delivered

  • C

    will be delivering

  • D

    is delivered

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động thì tương lai đơn : S + will be + Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “newspaper ” lên làm chủ ngữ

Động từ “will deliver” chuyển thành => will + be +V ed/V3

Tạm dịch: Người đưa thư sẽ phân phát báo cho anh ấy vào tuần tới.  

=> Newspaper will be delivered to him next week.

(Báo sẽ được phân phát cho anh ấy vào tuần tới.)

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

Jim was painting her picture with his patience at 8pm last night.

=> Jim’s picture _______ with her patience at 8pm last night.

  • A

    was painted

  • B

    was been painted

  • C

    was been painting

  • D

    was being painted

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn : S + was/were being + Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “her picture” lên làm chủ ngữ => Jim’s picture

Động từ “was painting ” chuyển thành => was/were+being +V ed/V3

Tạm dịch: Jim đang vẽ tranh với sự kiên nhẫn của mình lúc 8 giờ tối qua.

=> Jim’s picture was being painted with her patience at 8pm last night.

(Bức tranh của Jim đang được vẽ với sự kiên nhẫn của cô ấy lúc 8 giờ tối qua.)

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

They chose him as the best actor of the year.

  • A

    He was chosen as the best actor of the year.

  • B

    He is chosen as the best actor of the year by them.

  • C

    The best actor of the year was chosen by him.

  • D

    He was chose as the best actor of the year.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động ở thì quá khứ đơn S + was/were + Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ đổi thành => he

Động từ “chose” chuyển thành => was chosen

Tạm dịch: Họ chọn anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất năm.

 => He was chosen as the best actor of the year.

(Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.)

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

Someone will pay you in ten days.

  • A

    You are paid in ten days.

  • B

    You will be pay in ten days.

  • C

    You will be paid by someone.           

  • D

    You will be paid in ten days.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động ở thì tương lai đơn S + will + be + Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ

Động từ “will pay” chuyển thành => will + be +paid

by someone có thể lược bỏ

A.sai thì

B.sai động từ pay=> paid

C.câu chưa đầy đủ, còn thiếu thời gian

D.Đúng

Tạm dịch: Ai đó sẽ trả tiền cho bạn trong 10 ngày tới.

=> Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.

Đáp án: You will be paid in ten days.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

The teacher always advises us to study harder on the second term.

  • A

    We are always advise to study harder on the second term.

  • B

    We study harder on the second term because of the teacher.

  • C

    We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

  • D

    We are studied harder on the second term.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động thì hiện tại đơn S + is/am/are + Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành => we

Động từ “advises” chuyển thành => are advised

Chủ ngữ “the teacher” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi  học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.

=>   We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

(Chúng tôi luôn được khuyên học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.)

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

The cat has broken many bowls and dishes.

  • A

    The cat has many broken bowls and dishes.

  • B

    Many bowls and dishes has been broken by the cat.

  • C

    Many bowls and dishes have been broken by the cat.

  • D

    Many bowls and dishes broke the cat.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S+has/have been Vp2

Lời giải chi tiết :

Lấy tân ngữ “many bowls and dishes ” lên làm chủ ngữ

Động từ “has broken” chuyển thành =>have been broken.

A.sai (vì con mèo không thể có những chiếc bát đĩa được

B.sai (many + Ns là số nhiều nên không thể dùng has.

C.đúng

D.Sai dạng câu bị động

Tạm dịch: Con mèo đã làm vỡ nhiều bát và đĩa.

A.Con mèo có nhiều bát đĩa vỡ

B.(Sai cấu trúc)

C.Nhiều bát và đĩa đã bị con mèo làm vỡ.

D.Nhiều bát đĩa làm vỡ con mèo

=>  Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

A new museum _____ in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

  • A

    was opened

  • B

    had been opened

  • C

    has been opened

  • D

    opened

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động với thì quá khứ hoàn thành: S + had been + Vp2

Lời giải chi tiết :

chủ ngữ “a new museum”   

Trong câu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành (một hành động xảy ra trước 1 hành  động khác)

Ở đây việc a new museum được mở ra xảy ra trước việc we came to live nên vế sau chia theo thì quá khứ đơn còn vế trước phải chia theo quá khứ hoàn thành.

=> A new museum had been opened in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

( Một bảo tàng mới đã được mở ở khu này trước khi chúng tôi đến sống ở Việt Nam năm 1999. )

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

They_______ time and money doing such a thing.

  • A

    were advising not to waste

  • B

    were advising not to be wasted

  • C

    were advised not to be wasted

  • D

    were advised not to waste

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Câu bị động kép với 2 động từ cùng ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: be + Vp2 to V hoặc phủ định: be + Vp2 + not to V

Lời giải chi tiết :

Câu bị động kép với 2 động từ cùng ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: be + Vp2 to V hoặc phủ định: be + Vp2 + not to V

waste (v): phung phí

mà chủ ngữ là they tức là chủ thể gây ra hành động => nên động từ waste chia theo chủ động

=> They were advised not to waste time and money doing such a thing.

Tạm dịch: Họ được khuyên là không phung phí tiền bạc và thời gian vào những việc như vậy.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

These students _______so much that they feel very tired and bored.

  • A

    are made to study

  • B

    are made study

  • C

    are made studying

  • D

    are made to be studied

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Cấu trúc câu bị động kép: S + be + Vp2 to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu bị động kép: S + be + Vp2 to V

be made to V: bị bắt làm gì

study (v): học mà chủ thể gây ra hành động (student) được đặt là chủ ngữ nên động từ study không chia bị động

=> These students are made to study so much that they feel very tired and bored.

Tạm dịch: Những học sinh này bị bắt học quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy mệt mỏi và nhàm chán.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

The waiter brings me this dish.

Cách 1: This dish ________ by the waiter.

Cách 2: I _________ by the waiter.

  • A

    is brought for me/am brought this dish

  • B

    is brought to me/was brought this dish          

  • C

    is brought to me/am brought this dish

  • D

    brought to me/am brought this dish

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại đơn với 2 tân ngữ

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this dish” lên làm chủ ngữ => thì phải thêm giới từ “ tobe brought to sb” (được đưa tới ai)

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I”

Động từ “brings” chuyển thành => is/am/are+V ed/V3

Chủ ngữ “the waiter” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Phục vụ mang cho tôi món ăn này.

=> Món ăn này được mang cho tôi bởi người phục vụ.

=> Tôi được mang món ăn này bởi người phục vụ.  

Cách 1: This dish is brought to me by the waiter.

Cách 2: I am brought this dish by the waiter.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

Our friends send these postcards to us.

Cách 1: These postcards _____ by our friends.

Cách 2: We _______by our friends.

  • A

    are sent to us/ are sent these postcard

  • B

    were sent for us/ are sent with these postcard

  • C

    are sent us/ are sent with these postcard

  • D

    are sent us/ are sent to these postcard

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại đơn với 2 tân ngữ

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “these postcards” lên làm chủ ngữ => thì phải thêm giới từ “ tobe sent to sb” (được gửi tới ai).

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ => đổi thành “we”

Động từ “send” chuyển thành => is/am/are+V ed/V3

Chủ ngữ “our friends” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi những tấm bưu thiếp này đến chúng tôi.  

Cách 1: These postcards are sent to us by our friends. (Những tấm bưu thiếp này được gửi đến chúng tôi bởi bạn chúng tôi.)

Cách 2: We are sent these postcard by our friends.( Chúng tôi được gửi những tấm bưu thiếp này bởi bạn chúng tôi.)

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

You didn’t show me the special cameras.

Cách 1: This special camera_________ .

Cách 2: I _______this special camera.

  • A

    wasn’t showed me/ wasn’t showed

  • B

    wasn’t showed to me/ wasn’t showed

  • C

    didn’t be showed to me/ wasn’t showed

  • D

    wasn’t showed to me/ was not showed with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại đơn với 2 tân ngữ

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this special camera” lên làm chủ ngữ => thì phải thêm giới từ “ tobe showed to sb” (được chỉ dẫn cho ai)

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I”

Động từ “didn’t show” chuyển thành => was/were +not + V ed/V3

Tạm dịch: Bạn không chỉ cho tôi về cái máy quay đặc biệt này.

Cách 1: This special camera wasn’t showed to me. (Chiếc máy quay đặt biệt này đã không được cho tôi xem.)

Cách 2: I wasn’t showed this special camera.( Tôi đã không được cho xem chiếc máy quay đặc biệt này.) 

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

I ________ by my nephew last week.

  • A

    had painted the gate

  • B

    had the gate painting

  • C

    had the gate painted

  • D

    had the gate paint

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động với cấu trúc nhờ bảo: have sth done

Lời giải chi tiết :

have + sb +V-infinitive = have  + st + Ved/V3: nhờ ai đó làm gì

=> I had the gate painted by my nephew last week.

(Cổng đã được cháu tôi sơn tuần trước.)  

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

People believe that 13 is an unlucky number.

=> 13 _______ an unlucky number.

  • A

    believes to be

  • B

    is believed to be

  • C

    is believed being        

  • D

    is believed that being

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động kép

Lời giải chi tiết :

Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “ is/am/are + believed”

Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “to be”

Lấy chủ ngữ S2 “13” lên làm chủ ngữ trong câu bị động

Tạm dịch:  Mọi người tin rằng số 13 là con số không may mắn.

=> 13 is believed to be an unlucky number.

(Số 13 được cho là số không may mắn.)

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

He wants _________ by his students.

  • A

    to be done all the difficult exercises

  • B

    all the difficult exercises to be done

  • C

    all the difficult exercises be done

  • D

    to all the difficult exercises done

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động với động từ “want”: want +st + to be +Ved/V3 by (sb)

Lời giải chi tiết :

Công thức: want +sb +to-V  + st => want +st + to be +Ved/V3 by (sb) (muốn làm gì)

 Tạm dịch:  Anh ấy muốn học sinh của mình làm tất cả những bài tập khó.

=>  He wants all the difficult exercises to be done by his students.

(Anh ấy muốn tất cả những bài tập khó được làm bởi học sinh anh ấy.)

Câu hỏi 21 :

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.

  • A

    sources of energy      

  • B

    continues

  • C

    been looking

  • D

    number

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức:  Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Giải thích: 

Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking for” (tìm kiếm)

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành:  S + have/ has + been Ved/ V3.

Sửa: been looking => been looked

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.