Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“My close friend and I had a quarrel last week, so I felt sad.”, said Mary

=> Mary said her close friend and she

a quarrel the week before so she

sad.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> Mary said her close friend and she

a quarrel the week before so she

sad.

Phương pháp giải :

- the week before là gián tiếp của last week. nên trong câu trực tiếp là thì quá khứ đơn, khi chuyển về câu gián tiếp thì lùi thì => quá khứ hoàn thành: had + VpII

Lời giải chi tiết :

Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì: had => had had, felt => had felt

My close friend => her close friend, I => she

last week => the week before

Đáp án: Mary said her close friend and she had had a quarrel the week before so she had felt sad.

Tạm dịch: Mary nói rằng bạn thân của cô ấy và cô ấy đã có một cuộc cãi vã tuần trước nên cô ấy cảm thấy buồn.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

I have just decided to register a dancing club to refresh myself.”, said Lisa

=> Lisa said (that)

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> Lisa said (that)

.

Phương pháp giải :

hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành: had + VpII

Lời giải chi tiết :

Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì: have decided => had decided

I => she, myself => herself

Đáp án: Lisa said she had just decided to register a dancing club to refresh herself.

Tạm dịch: Lisa cho biết cô đã vừa quyết định đăng ký một câu lạc bộ khiêu vũ để làm mới bản thân

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“We are going on our yearly diet tomorrow”, said they.

=> They said (that)

the next day.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> They said (that)

the next day.

Phương pháp giải :

are going  => were going

Lời giải chi tiết :

Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì: are going on => were going on

We => they, our  => their

tomorrow => the next day

Đáp án: They said they were going on their yearly diet the next day.

Tạm dịch: Họ nói rằng họ sẽ ăn kiêng hằng năm vào ngày mai

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

Why don’t go out for a while to relax?”, John asked me.

=> “If I

” John said to me.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> “If I

” John said to me.

Phương pháp giải :

- Sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại II: If S + were O, S + would + V.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng cấu trúc câu If I were you, I would + V_infi…..: đưa ra một lời gợi ý, khuyên răn.

Đáp án: “If I were you, I would go out for a while to relax”, John said to me.

Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi ra ngoài một lát để thư giãn”, John nói với tôi.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.

“What time did you come home last night, Mark?”, said Tom.

=> Tom asked Mark

the night before.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> Tom asked Mark

the night before.

Phương pháp giải :

Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì

Từ để hỏi được chuyển về làm liên từ => động từ sẽ đứng sau chủ ngữ và lùi về 1 thì (quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành)

Lời giải chi tiết :

Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì

Từ để hỏi được chuyển về làm liên từ: what time did you come => what time he had come

last night => the night before

Đáp án: Tom asked Mark what time he had come home the night before.

Tạm dịch:  Tom hỏi Mark rằng tối hôm qua anh ấy về nhà lúc mấy giờ