Choose the best answer:
Lan asked her teacher what requirements she ______ as a monitor.
A. needs to do
B. needed doing
C. need to do
D. needed to do
D. needed to do
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án A, C
Cấu trúc Need to do: cần làm gì
Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh => loại đáp án B
=> đáp án đúng là D
=> Lan asked her teacher what requirements she needed to do as a monitor.
Tạm dịch: Lan hỏi cô giáo của cô ấy những yêu cầu mà cô ấy cần làm như một lớp trưởng.
Đáp án: D
Choose the best answer:
I asked Martha ________ to enter law school.
A. was she planning
B. is she planning
C. if she was planning
D. are you planning
C. if she was planning
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án B, D
Câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp => loại đáp án A
=> I asked Martha if she was planning to enter law school.
Tạm dịch: Tôi hỏi Martha xem là có phải cô ấy đang dự định vào trường luật không
Đáp án: C
Choose the best answer:
I wondered ________ the right thing.
A. whether I was doing
B. if I am doing
C. was I doing
D. am I doing
A. whether I was doing
Động từ “wondered” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ
Động từ “wondered” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án B, D
Câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp => loại đáp án C
=> Đáp án đúng là A
=> I wondered whether I was doing the right thing.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi là tôi có đang làm điều đúng đắn không.
Đáp án: A
Choose the best answer:
He wants to know whether I _______ back home.
A. come
B. came
C. will come
D. would come
C. will come
Động từ tường thuật là wants => không lùi thì ở động từ chính
- Động từ tường thuật là wants => không lùi thì ở động từ chính => loại B, D
- Nếu là câu trực tiếp thì sẽ là “Will you come back home?” (Bạn sẽ về nhà chứ?)
- Sử dụng thì tương lai đơn cho dạng câu hỏi này nên khi chuyển về câu gián tiếp thì sẽ là “will come”
=> He wants to know whether I will come back home.
Tạm dịch: Anh ta muốn biết xem là tôi có về nhà không.
Đáp án: C
Choose the best answer:
They said that they had been driving through the desert ________.
A. the previous day
B. yesterday
C. the last day
D. Sunday previously
A. the previous day
Trong câu gián tiếp: yesterday sẽ chuyển thành the day before/ the previous day
Trong câu gián tiếp: yesterday phải chuyển thành the day before/ the previous day => đáp án A đúng
=> They said that they had been driving through the desert the previous day.
Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc tối hôm qua
Đáp án: A
Choose the best answer:
Peter asked Jane why_____ the film on T.V the previous night.
A. didn't she watch
B. hadn't she watched
C. she doesn't watch
D. she hadn't watched
D. she hadn't watched
Động từ asked nên trong câu gián tiếp động từ phải lùi một thì
Trong câu gián tiếp là câu hỏi, không đảo ngữ trong mệnh đề chứa động từ chính
Động từ asked nên trong câu gián tiếp động từ phải lùi một thì => loại C
Trong câu gián tiếp là câu hỏi, không đảo ngữ trong mệnh đề chứa động từ chính => loại B
last night => the previous night => động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển thành câu gián tiếp động từ phải ở thì quá khứ hoàn thành => loại A
=> Peter asked Jane why she hadn't watched the film on T.V the previous night.
Tạm dịch: Peter hỏi Jane tại sao cô ấy không xem phim trên ti vi tối hôm qua
Đáp án: D
Choose the best answer:
He advised them _______ in class.
A. to not talk
B. not to talk
C. to talk not
D. don't talk
B. not to talk
Cấu trúc: advise sb not to V: khuyên ai đó không làm gì
Cấu trúc câu: S+ advise + O + (not) + to + V_infi….: khuyên nhủ ai đó làm gì/ không làm gì
=> He advised them not to talk in class.
Tạm dịch: Anh ấy khuyên chúng tôi không nói trong lớp
Đáp án: B
Choose the best answer:
Julia said that she _________ there at noon.
A. is going to be
B. was going to be
C. will be
D. can be
B. was going to be
Động từ tường thuật said nên động từ chính phải lùi một thì
- Cấu trúc câu be going to => was/were going to
Động từ tường thuật said nên động từ chính phải lùi một thì => loại đáp án A, C, D
=> Julia said that she was going to be there at noon.
Tạm dịch: Julia nói rằng cô ấy sẽ có mặt ở đó vào lúc trưa
Đáp án: B
Choose the best answer:
He _______ that he was leaving that afternoon.
A. told me
B. told to me
C. said me
D. says to me
A. told me
Động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ nên động từ tường thuật phải ở thì quá khứ
Động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ nên động từ tường thuật phải ở thì quá khứ => loại D
said to sb / told sb => loại B, C
=> He told me that he was leaving that afternoon.
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay
Đáp án: A
Choose the best answer:
He proved that the earth _______ round the Sun.
A. had gone
B. was going
C. goes
D. would go
C. goes
Mệnh đề chính là một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu gián tiếp phải giữ nguyên thì của động từ => hiện tại đơn
Mệnh đề chính là một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu gián tiếp phải giữ nguyên thì của động từ
Để diễn tả một sự thật hiển nhiên ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C đúng
=> He proved that the earth goes round the Sun.
Tạm dịch: Anh ấy đã chứng minh rằng Trái Đất quay quanh mặt trời
Đáp án: C
Choose the best answer:
I wonder why he ________ love his family.
A. doesn’t
B. don’t
C. didn’t
D. hadn't
A. doesn’t
động từ wonder nên động từ trong mệnh đề chính không lùi thì
động từ wonder nên động từ trong mệnh đề chính không lùi thì => loại C
he đi với trợ động từ does/ doesn’t => loại B
Động từ chính dạng nguyên thể: love => loại D
=> I wonder why he doesn’t love his family.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi tại sao anh ấy không yêu gia đình của mình
Đáp án: A
Choose the best answer:
He asked the children ______ too much noise.
A. not to make
B. not making
C. don't make
D. if they don't make
A. not to make
Cấu trúc: ask sb not to V: yêu cầu ai không làm gì
Cấu trúc câu mệnh lệnh: S + asked + O + (not) to + V_infi…: yêu cầu ai đó làm gì/ không làm gì
=> He asked the children not to make too much noise.
Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu bọn trẻ không làm ồn quá
Đáp án: A
Choose the best answer:
Mr. Hawk told me that he would give me his answer the ____ day
A. previous
B. following
C. before
D. last
B. following
động từ khuyết thiếu trong câu gián tiếp là would => trong câu trực tiếp là will
trong câu gián tiếp: tomorrow chuyển thành the following day/ the day before => đáp án B đúng
=> Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day
Tạm dịch: Ngài Hawk nói với tôi rằng ông sẽ cho tôi câu trả lời của ông vào ngày mai
Đáp án: B
Choose the best answer:
The woman asked ________ get lunch at school.
A. can the children
B. whether the children could
C. if the children can
D. could the children
B. whether the children could
Trong câu gián tiếp mệnh đề chính không đảo ngữ
Động từ tường thuật là asked nên động từ chính phải lùi một thì
Trong câu gián tiếp mệnh đề chính không đảo ngữ => Loại A, D
Động từ tường thuật là asked nên động từ chính phải lùi một thì => loại C
=> The woman asked whether the children could get lunch at school.
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi xem liệu bọn trẻ có thể ăn trưa ở trường không
Đáp án: B
Choose the best answer:
The teacher asked me __________ worried about before the exam.
A. What I am most
B. what I am
C. what most I was
D. what I was most
D. what I was most
Động từ tường thuật là asked nên động từ chính phải lùi một thì
- Động từ tường thuật là asked nên động từ chính phải lùi một thì => loại A, B
- Cấu trúc Wh-qs + S + be + most + adj
=> The teacher asked me what I was most worried about before the exam.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi tôi là tôi lo lắng điều gì nhất trước bài kiểm tra.
Đáp án: D
Choose the best answer:
She asked me ______ my holidays ______.
A. where I spent / the previous year
B. where I had spent/ the previous year
C. where I spent / last year
D. where did I spend / last year
B. where I had spent/ the previous year
Trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp là last year => thì của động từ chính trong câu gián tiếp phải lùi về thì quá khứ hoàn thành
Trong câu gián tiếp không đảo ngữ mệnh đề chính => loại D
Trong câu gián tiếp trạng từ chỉ thời gian last year => the previous year/ the year before => loại C
Trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp là last year => thì của động từ chính trong câu gián tiếp phải lùi về thì quá khứ hoàn thành => Loại A
=> She asked me where I had spent my holidays the previous year.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đã trải qua kỳ nghỉ ở đâu vào năm ngoái
Đáp án: B
Choose the best answer:
Lan told me that her parents ________ very glad because her sister ________ the entrance exam to go to a top university.
A. were....had passed
B. are/has passed
C. are... passed
D. were .... passed
A. were....had passed
- Động từ tường thuật “told” chia ở quá khứ đơn nên câu tường thuật phải lùi thì.
- Trong câu trực tiếp thì vế sau (chị của Lan đỗ đại học) sẽ dùng hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kết quả. Nên trong câu gián tiếp sẽ lùi về thì quá khứ hoàn thành.
- Động từ tường thuật “told” chia ở quá khứ đơn nên câu tường thuật phải lùi thì.
- Trong câu trực tiếp thì vế sau (chị của Lan đỗ đại học) sẽ dùng hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kết quả. Nên trong câu gián tiếp sẽ lùi về thì quá khứ hoàn thành.
=> Lan told me that her parents were very glad because her sister had passed the entrance exam to go to a top university.
Tạm dịch: Lan nói với tôi rẳng bố mẹ cô ấy rất vui vì chị của cô ấy đã đỗ kì thi tuyển vào một trường đại học đại học top đầu.
Đáp án: A
Choose the best answer:
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
A. on to
B. away from
C. out of
D. up to
D. up to
- Come up to: đến gần
come up to: đến gần
=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"
Tạm dịch: Người lạ đã đến và hỏi: “ Có bưu điện nào gần đây không?”
Đáp án: D
Choose the best answer:
The elevator is not running today. It is ________ order.
A. to
B. out
C. out of
D. in
C. out of
Cấu trúc: out of order: hỏng, hư hại
out of order: hỏng
=> The elevator is not running today. It is out of order.
Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.
Đáp án: C
Choose the best answer:
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
A. out off/on
B. up to/up
C. away from/for
D. on for/off
B. up to/up
be up to sb: tùy vào ai
up to sb: tùy ai
make up one’s mind: quyết định
=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.
Tạm dịch: Vấn đề này là tùy họ. Chúng tôi vẫn chưa quyết định.
Đáp án: B
Choose the best answer:
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
A. go with
B. go through with
C. go ahead
D. go off
B. go through with
go with: đi với
go through with: hoàn thành
go ahead: đi về phía trước
go off: nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
go with: đi với
go through with: hoàn thành
go ahead: đi về phía trước
go off: nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng kể từ khi bạn bắt đầu, bạn cũng có thể hoàn thành nó.
Đáp án: B
Supply the correct form of the verb.
She said to me that she (sell)
that car the following day.
She said to me that she (sell)
that car the following day.
- the following day ở câu trực tiếp sẽ là tomorrow => tương lai đơn (will)
- khi chuyển thành câu gián tiếp => would
She said to me that she (sell) ........................... that car the following day.
Đáp án: She said to me that she would sell that car the following day.
Giải thích:
Trạng từ trong câu gián tiếp là The following day => trong câu trực tiếp là tomorrow => động từ chính trong câu trực tiếp ở thì tương lai đơn: will sell => khi chuyển sang câu gián tiếp: will => would
=> She said to me that she would sell that car the following day.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày mai
Supply the correct form of the verb.
He asked me where I (go)
the previous day.
He asked me where I (go)
the previous day.
- Trong câu trực tiếp có sử dụng thì quá khứ đơn (the previous day => yesterday) => trong câu gián tiếp lùi về một thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
He asked me where I (go) ............................the previous day.
Đáp án: He asked me where I had gone the previous day.
Giải thích:
Trạng từ trong câu gián tiếp là the previous day => trong câu trực tiếp là yesterday => động từ chính trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn: went => khi chuyển sang câu gián tiếp: went => had gone
=> He asked me where I had gone the previous day.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đi đâu ngày hôm qua
Supply the correct form of the verb.
The teacher asked her why she (not do)
the test. (*lưu ý không viết tắt dạng phủ định của động từ)
The teacher asked her why she (not do)
the test. (*lưu ý không viết tắt dạng phủ định của động từ)
- trong câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển thành câu gián tiếp => lùi về 1 thì: quá khứ hoàn thành: had + not + VpII
The teacher asked her why she (not do) .............................. the test.
Đáp án: The teacher asked her why she had not done the test.
Giải thích:
Trong câu trực tiếp thì câu hỏi sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên khi chuyển thành câu gián tiếp thì sẽ lùi về quá khứ hoàn thành.
=> The teacher asked her why she had not done the test.
Tạm dịch: Giáo viên hỏi cô ấy xem là tại sao không hoàn thành bài thi.
Supply the correct form of the verb.
I asked her if she (pass)
the final exam.
I asked her if she (pass)
the final exam.
- Trong câu trực tiếp thì sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về kết quả của một sự việc
- Khi chuyển thành câu gián tiếp thì thì lùi về 1 thì => quá khứ hoàn thành: had + VpII
I asked her if she (pass) .............. the final exam.
Đáp án: I asked her if she had passed the final exam.
Giải thích:
Trong câu trực tiếp thì câu hỏi sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (qua bài kiểm tra cuối kì) nên khi chuyển thành câu gián tiếp thì sẽ lùi về quá khứ hoàn thành.
=> I asked her if she had passed the final exam.
Tạm dịch: Tôi hỏi cô ấy xem là có qua bài kiểm tra cuối kì không.
Supply the correct form of the verb.
They asked him if he (must)
go then.
They asked him if he (must)
go then.
- câu tường thuật nên lùi về 1 thì đối với động từ must
They asked him if he (must) ............. go then.
Đáp án: They asked him if he had to go then.
Giải thích:
Trạng từ trong câu gián tiếp là then => trong câu trực tiếp là now => động từ khuyết thiếu trong câu trực tiếp ở thì hiện tại: must => khi chuyển sang câu gián tiếp: must => had to
=> They asked him if he had to go then.
Tạm dịch: Họ hỏi anh ấy xem là anh ấy phải đi bây giờ không.
Change the following sentences into reported speech.
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me
.
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me
.
Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ hoàn thành
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me where I had spent my holiday the previous year.
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ hoàn thành
Từ để hỏi where được chuyển về làm liên từ
last year => the year before/ the previous year
=> She asked me where I had spent my holiday the previous year / the year before.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi tôi đã trải qua kỳ nghỉ năm ngoái.
Change the following sentences into reported speech.
He said, “Don't go too far.”
=> He advised her
He said, “Don't go too far.”
=> He advised her
Cấu trúc advise sb not to V: khuyên ai đó không làm gì
Sử dụng cấu trúc câu: S + advised + O + (not) + to + V_infi… (khuyên ai đó làm gì/ không làm gì) để chuyển về câu gián tiếp
=> He advised her not to go too far.
Tạm dịch: Anh ấy khuyên cô ấy đừng đi quá xa
Change the following sentences into reported speech.
“You should take more exercise, Mr. Robert” the doctor said.
=> The doctor advised
“You should take more exercise, Mr. Robert” the doctor said.
=> The doctor advised
Cấu trúc: advise sb to V: khuyên ai đó làm gì
Sử dụng cấu trúc câu: S + advised + O + (not) + to + V_infi… (khuyên ai đó làm gì/ không làm gì) để chuyển về câu gián tiếp
=> The doctor advised Mr. Robert to take more exercise.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên ngài Robert tập thể dục nhiều hơn
Change the following sentences into reported speech.
“Will I find a job?”, Tim said to himself.
=> Tim wondered if
“Will I find a job?”, Tim said to himself.
=> Tim wondered if
Trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở quá khứ: will => would
Câu trực tiếp là câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp
Trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở quá khứ: will => would
=> Tim wondered if he would find a job.
Tạm dịch: Tim tự hỏi là anh ấy sẽ tìm được một công việc không.
Change the following sentences into reported speech.
“When is the first day of your holiday, Peter?” Martha asked.
=> Martha asked Peter
“When is the first day of your holiday, Peter?” Martha asked.
=> Martha asked Peter
- Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ đơn
Cấu trúc với từ để hỏi: Wh- + S + V-ed
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ đơn
Từ để hỏi when được chuyển về làm liên từ
=> Martha asked Peter when the first day of his holiday was.
Tạm dịch: Martha hỏi Peter ngày đầu tiên của kỳ nghỉ của anh ấy là khi nào.