I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. empathise
B.adulthood
C. embarrassed
D. cognitive
C. embarrassed
empathise /ˈempəθaɪz/
adulthood /ˈædʌlthʊd/
embarrassed /ɪmˈbærəst/
cognitive /ˈkɒɡnətɪv/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: C
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. disappointed
B. adolescence
C. environment
D. independence
C. environment
disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
adolescence /ˌædəˈlesns/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
independence /ˌɪndɪˈpendəns/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án: C
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. fabulous
B. skyscraper
C. lacquerware
D. determine
D. determine
fabulous /ˈfæbjələs/
skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/
lacquerware / ˈlakərˌwe(ə)r/
determine /dɪˈtɜːmɪn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: D
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. authenticity
B. cooperative
C. metropolitan
D. multicultural
B. cooperative
authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/
cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/
metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án: B
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. especially
B. ability
C. illiterate
D. entertainment
D. entertainment
especially /ɪˈspeʃəli/
ability /əˈbɪləti/
illiterate /ɪˈlɪtərət/
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: D
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. craft
B. carve
C. aware
D. cast
C. aware
craft /krɑːft/
carve /kɑːv/
aware /əˈweə(r)/
cast /kɑːst/
Câu C âm “-a” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɑː/
Đáp án: C
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. surface
B. drumhead
C. frustrated
D. multicultural
A. surface
surface /ˈsɜːfɪs/
drumhead /ˈdrʌmhed/
frustrated /frʌˈstreɪtɪd/
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Câu A âm “-u” phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ʌ/
Đáp án: A
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. craftsmen
B. house-keeping
C. cost
D. preserve
D. preserve
craftsmen /ˈkrɑːftsmən/
house-keeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/
cost /kɒst/
preserve /prɪˈzɜːv/
Câu D âm “-s” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Đáp án: D
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. delighted
B. helpline
C.advice
D. decision
D. decision
delighted /dɪˈlaɪtɪd/
helpline /ˈhelplaɪn/
advice /ədˈvaɪs/
decision /dɪˈsɪʒn/
Câu D âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Đáp án: D
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. classmate
B. pressure
C. embarrass
D. missing
B. pressure
classmate /ˈklɑːsmeɪt/
pressure /ˈpreʃə(r)/
embarrass /ɪmˈbærəs/
missing /ˈmɪsɪŋ/
Câu B âm “-ss” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/
Đáp án: B
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
A great way to improve ________ skills is to keep trying new things.
A. reason
B. reasoned
C. reasoning
D. reasons
C. reasoning
- Cụm từ: reasoning skills: kĩ năng lập luận
=> A great way to improve reasoning skills is to keep trying new things.
Tạm dịch: Cách tốt nhất để trau dồi kĩ năng lập luận là luôn thử những thứ mới.
Đáp án: C
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
My teacher told me that I ______ attend the math course for the higher level programme that I ______for.
A. can’t - apply
B. couldn’t - apply
C. can’t - applied
D. couldn’t – had applied
D. couldn’t – had applied
- Câu tường thuật có động từ “told” nên phải lùi thì ở cả 2 vế trong câu
=> My teacher told me that I couldn’t attend the math course for the higher level programme that I had applied for.
Tạm dịch: Giáo viên nói với tôi rằng tôi không thể tham gia khóa học toán cho trương trình cao hơn được, cái mà tôi đã đăng kí.
Đáp án: D
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Taking good notes _______ students to evaluate, organize and summarize information.
A. requests
B. requires
C. allows
D. offers
C. allows
request (v): yêu cầu, đề nghị
require (v): đòi hỏi
allow (v): cho phép
offer (v): đề nghị
=> Taking good notes allows students to evaluate, organize and summarize information
Tạm dịch: Ghi chú tốt cho phép sinh viên đánh giá, sắp xếp và tóm tắt thông tin.
Đáp án: C
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Susan needs someone to show her how to ________ her anxiety and depression.
A. empathise
B. try
C. succeed
D. manage
D. manage
empathise (v): thông cảm
try (v): cố gắng
succeed (v): thành công
manage (v): quản lý
=> Susan needs someone to show her how to manage her anxiety and depression.
Tạm dịch: Susan cần ai đó chỉ cho cô cách quản lý sự lo lắng và trầm cảm.
Đáp án: D
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Mi asked what information she ______ that assignment.
A. needs to be done
B. needed doing
C. need to do
D. needed to do
D. needed to do
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án A, C
Cấu trúc Need to do: cần làm gì
Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh => loại đáp án B
=> Mi asked what information she needed to do that assignment.
Tạm dịch: Mi hỏi cô cần thông tin gì để thực hiện nhiệm vụ đó.
Đáp án: D
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I am not sure ______ I can solve this problem.
A. how
B. what
C. who
D. by whom
A. how
how: như thế nào
what: cái gì
who: ai
by whom: bởi ai
=> I am not sure how I can solve this problem.
Tạm dịch: Tôi không chắc làm thế nào tôi có thể giải quyết vấn đề này.
Đáp án: A
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
My parents asked me to find out _______ it gave you so much trouble.
A. what
B. which
C. why
D. where
A. what
what: cái gì
which: cái gì
how many: bao nhiêu
where: ở đâu
What đi sau động từ, which đi sau vật
=> My parents asked me to find out what it gave you so much trouble.
Tạm dịch: Bố mẹ hỏi tôi để tìm ra cái gì đã gây cho tôi rất nhiều rắc rối
Đáp án: A
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Pressure ______ children to get into top schools has reached a crisis point.
A. at
B. under
C. on
D. with
C. on
pressure on sb: áp lực đối với ai
=> Pressure on children to get into top schools has reached a crisis point. (
Tạm dịch: Áp lực đối với trẻ em để vào các trường hàng đầu đã đạt đến điểm khủng hoảng
Đáp án: C
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Perhaps what you're reading or hearing is boring, which makes it hard to ______ on the book or the conversation.
A. concentrate
B. rely
C. depend
D. notice
A. concentrate
concentrate (v): tập trung
rely (v): dựa vào, tin vào
depend (v): phụ thuộc
notice (v): để ý, chú ý
=> Perhaps what you're reading or hearing is boring, which makes it hard to concentrate on the book or the conversation.
Tạm dịch: Có lẽ những gì bạn đang đọc hoặc nghe là nhàm chán, điều đó khiến bạn khó tập trung vào cuốn sách hoặc cuộc trò chuyện.
Đáp án: A
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
By the age of 15, teenagers are better able to ______ a more demanding curriculum.
A. solve
B. operate
C. handle
D. deal
C. handle
solve (v): giải quyết vấn đề
operate (v): hoạt động, vận hành
handle (v): quản lý, xử lý
deal (+ with sth): giải quyết
Tạm dịch: Ở tuổi 15, thanh thiếu niên có khả năng tốt hơn để có thể quản lý lịch trình cá nhân khắt khe hơn.
Đáp án: C
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
My closest friend is not very _______ and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out.
A. society
B. sociable
C. social
D. socialist
B. sociable
society (n): xã hội
sociable (adj): dễ gần, hòa đồng
social (adj): có tính chất xã hội
socialist (n): người theo chủ nghĩa xã hội
Sau động từ “be” và trạng từ “very” phải là một tính từ
=> My closest friend is not very sociable and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out.
Tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi không hòa đồng lắm và cô ấy thích có một nhóm bạn nhỏ nhưng tôi lại thích nói chuyện với nhiều người và đi chơi.
Đáp án: B
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Ann was raised very _______ on her parents, and she was ______ that she wouldn't live on her own afterwards.
A. dependent — worry
B. dependent — worried
C. independent — worry
D. independent — worried
B. dependent — worried
dependent on (adj): phụ thuộc
independent of (adj): độc lập
worry (v): lo lắng
worried (adj): lo lắng
to be worried that…: lo lắng
=> Ann was raised very dependent on her parents, and she was worried that she wouldn't live on her own afterwards.
Tạm dịch: Ann được nuôi dưỡng rất phụ thuộc vào cha mẹ và cô đã lo lắng rằng mình sẽ không sống được một mình sau này.
Đáp án: D
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I suffer from depression and anxiety. but I don`t know ______ to get over my problems.
A. what
B. how
C. where
D. which
B. how
what : cái gì
how: như thế nào
where: ở đâu
which: cái gì
=> I suffer from depression and anxiety. but I don`t know how to get over my problems.
Tạm dịch: Tôi bị trầm cảm và lo lắng. nhưng tôi không biết làm thế nào để vượt qua vấn đề của mình.
Đáp án: B
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I want to talk to my teacher about my problems, but I have no idea ______ to start, or ____ to talk to him.
A. what - where
B. where - who
C. why - whom
D. where - how
D. where - how
what: cái gì
where: ở đâu
who: ai (chủ ngữ)
whom: ai (tân ngữ)
=> I want to talk to my teacher about my problems, but I have no idea where to start, or how to talk to him.
Tạm dịch: Tôi muốn nói chuyện với giáo viên của tôi về các vấn đề của mình, nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu, hoặc làm thế nào để nói chuyện với ông ấy.
Đáp án: D
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Mr. Tan told us that the kids who _____ in tests often _______ the others were lucky.
A. succeeded – thought
B. succeeded - had thought
C. didn’t succeed - were thinking
D. didn’t succeed — thought
D. didn’t succeed — thought
Loại câu A và B => không phù hợp về nghĩa
Trong câu có “often” => câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn => câu gián tiếp ở thì quá khứ đơn => loại C
=> Mr. Tan told us that the kids who didn’t succeed in tests often thought the others were lucky.
Tạm dịch: Ông Tan nói với chúng tôi rằng những đứa trẻ không thành công trong các bài kiểm tra thường nghĩ rằng những người khác là may mắn.
Đáp án: D
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.
If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular. These changes are caused by the hormones (28) _______ your body begins producing in much larger amounts (29) ________ before.
Puberty (30) _______ over a number of years, and the age at which it starts and ends varies (31) _____. It generally begins somewhere between the ages of 7 and 13 for girls, and somewhere between the ages of 9 and 15 for boys, although it can be earlier or later for some people. This wide (32) ________ in age is normal.
Sometimes, (33) ________, people pass this normal age range for puberty (34) _____ showing any signs of body changes. This is (35) _____ delayed puberty.
Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.
-
A
at
-
B
in
-
C
through
-
D
out of
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
go through: đi qua, trải qua
=> You will know that you are going through puberty by the way that your body changes.
Tạm dịch: Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thì bằng cách cơ thể bạn thay đổi.
Đáp án: C
If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular.
-
A
widen
-
B
increase
-
C
expand
-
D
spread
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
widen (v): làm cái gì rộng ra
increase (v): tăng lên
expand (+ sth): nới rộng ra
spread (v): trải ra, căng ra
=> If you are a boy, your shoulders will widen and your body will become more muscular.
Tạm dịch: Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng ra và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn.
Đáp án: A
These changes are caused by the hormones (28) _______ your body begins producing……
-
A
how
-
B
what
-
C
this
-
D
that
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
=> phải sử dụng đại từ quan hệ “that” trong câu này là phù hợp
=> These changes are caused by the hormones that your body begins producing……
Tạm dịch: Những thay đổi này được gây ra bởi các hooc-mon cái mà cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra….
Đáp án: D
….your body begins producing in much larger amounts (29) ________ before.
-
A
more than
-
B
than
-
C
as well as
-
D
as
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Đây là cấu trúc câu so sánh hơn nên sau larger amounts phải là than
=> ….your body begins producing in much larger amounts than before.
Tạm dịch:…cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó.
Đáp án: B
Puberty (30) _______ over a number of years…
-
A
survives
-
B
exists
-
C
begins
-
D
occurs
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
survive (v): sống sót, tồn tại
exist (v): tồn tại
begin (v): bắt đầu
occur (v): xảy ra
=> Puberty occurs over a number of years…
Tạm dịch: Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm….
Đáp án: D
….and the age at which it starts and ends varies (31) _____.
-
A
wide
-
B
widely
-
C
width
-
D
widen
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
wide (adj): rộng lớn
widely (adv): xa nhau
width (n): chiều rộng
widen (v): làm rộng ra
Vary là động từ nên theo sau nó phải là một trạng từ
=> ….and the age at which it starts and ends varies widely.
Tạm dịch: và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau
Đáp án: B
This wide (32) ________ in age is normal.
-
A
period
-
B
offer
-
C
range
-
D
limit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
period (n): thời kỳ, giai đoạn
offer (n): sự đề nghị
range (n): phạm vi
limit (n): giới hạn
=> This wide range in age is normal.
Tạm dịch: Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường.
Đáp án: C
Sometimes, (33) ________ people pass this normal age range for puberty…
-
A
however
-
B
but
-
C
moreover
-
D
although
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
however: tuy nhiên
but: nhưng
moreover: hơn thế
although: mặc dù
=> Sometimes, however, people pass this normal age range for puberty…
Tạm dịch: Tuy nhiên đôi khi có người trải qua giai đoạn dậy thì này một cách bình thường...
Đáp án: A
….(34) _____ showing any signs of body changes.
-
A
refusing
-
B
avoiding
-
C
with
-
D
without
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
refuse (v): từ chối
avoid (v): tránh
with: với
without + V-ing: không
=> ….without showing any signs of body changes.
Tạm dịch: …..không có dấu hiệu thay đổi cơ thể.
Đáp án: D
This is (35) _____ delayed puberty.
-
A
call
-
B
called
-
C
being called
-
D
having called
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Câu bị động ở thì hiện tại đơn nên động từ chia ở dạng: is called => loại các đáp án A, C, D
=> This is called delayed puberty.
Tạm dịch: Điều này được gọi là dậy thì muộn.
Đáp án: B
Tuổi dậy thì là thời gian cơ thể bạn phát triển từ một đứa trẻ thành người lớn. Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thông qua việc cơ thể bạn thay đổi. Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn. Những thay đổi này được gây ra bởi các hoóc-môn cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó. Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau. Nó thường bắt đầu trong độ tuổi từ 7 đến 13 đối với trẻ em gái và trong độ tuổi từ 9 đến 15 đối với trẻ em trai, mặc dù có thể sớm hơn hoặc muộn hơn đối với một số người. Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường.
Đôi khi, mặc dù mọi người vượt qua độ tuổi bình thường này để dậy thì mà không có dấu hiệu thay đổi cơ thể. Điều này được gọi là dậy thì muộn.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child.
Michael is very lucky, He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling.
Winston, Michael's friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
One of the serious mistakes parents can make is to _______.
-
A
push their child into trying too much
-
B
help their child to become a genius
-
C
make their child become a musician
-
D
neglect their child’s education
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Một trong những sai lầm nghiêm trọng mà cha mẹ có thể mắc phải là ___.
A. Thúc đẩy con cái họ cố gắng quá mức
B. Giúp con cái họ trở thành một thiên tài
C. Làm cho con cái họ trở thành một nhạc sĩ
D. Bỏ bê việc giáo dục của con cái
Thông tin trong bài: “If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail…”
Dịch: Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại…”
Đáp án: A
Parents’ ambition for their children is not wrong if they _______.
-
A
force their children into achieving success
-
B
themselves have been very successful
-
C
understand and help their children sensibly
-
D
arrange private lessons for their children
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Tham vọng của cha mẹ đối với con cái họ là không sai nếu họ____
A. Buộc con cái họ đạt được thành công
B. Bản thân họ đã rất thành công
C. Hiểu và giúp đỡ con cái họ một cách hợp lý
D. Sắp xếp các bài học riêng cho con cái của họ
Thông tin: However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.
Đáp án: C
Michael is fortunate in that ________.
-
A
his father is a musician
-
B
his parents are quite rich
-
C
his mother knows little about music
-
D
his parents help him in a sensible way
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Michael may mắn trong việc_____
A. Bố anh ấy là một nhạc sĩ
B. Bố mẹ anh ấy khá giàu có
C. Mẹ anh ấy hiểu biết một chút ít về âm nhạc
D. Bố mẹ anh ấy giúp đỡ anh ấy một cách hợp lý
Thông tin: Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons.
Tạm dịch: Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin.
Đáp án: D
Winston's parents push their son so much and he _______
-
A
has won a lot of piano competitions
-
B
cannot learn much music from them
-
C
has become a good musician
-
D
is afraid to disappoint them
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Bố mẹ của Winston thúc đẩy con trai họ quá nhiều và anh ấy ___
A. đã thắng rất nhiều cuộc thi piano
B. không thể học được âm nhạc nhiều từ họ
C. đã trở thành một nhạc sĩ giỏi
D. sợ làm họ thất vọng
Thông tin: Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
Tạm dịch: Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.
Đáp án: D
The two examples given in the passage illustrate the principle that ________.
-
A
successful parents always have intelligent children
-
B
successful parents often have unsuccessful children
-
C
parents should let the child develop in the way he wants
-
D
parents should spend more money on the child's education
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Hai ví dụ được đưa ra trong đoạn văn minh họa cho nguyên tắc là ____
A. bố mẹ thành công luôn có con cái thông minh
B. bố mẹ thành công thường có con cái không thành công
C. bố mẹ nên để con cái phát triển theo cách mà nó muốn
D. bố mẹ nên chi nhiều tiền hơn vào việc giáo dục của con cái
Sử dụng phương pháp loại trừ sẽ thấy đáp án A, B, D là các đáp án không phù hợp với nội dung bài đọc
Đáp án: C
Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ em. Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.
Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng cha anh ấy lại chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, ông không bao giờ khiến Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh không sẵn lòng.
Winston, bạn của Michael, tuy nhiên, không may mắn như vậy. Cả cha và mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai của họ thành công như họ và vì vậy họ cho anh ta tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không thắng cuộc. Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.
VII. Find the mistake in each sentence.
My classmate told me you can’t explain the rule to her.
A. told
B. can’t
C. explain
D. to her
B. can’t
động từ told nên trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở thì quá khứ
can’t => couldn’t
=> My classmate told me you couldn’t explain the rule to her.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi nói với tôi rằng bạn không thể giải thích luật cho cô ấy
Đáp án: B
VII. Find the mistake in each sentence.
I'm not sure what I can solve this problem.
A. not sure
B. what
C. can
D. solve
B. what
Sai ở what do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa
what => if
=> I'm not sure if I can solve this problem.
Tạm dịch: Tôi không chắc rằng liệu mình có thể giải quyết vấn đề này hay không
Đáp án: B
VII. Find the mistake in each sentence.
You have a problem with your classmate, you don’t know what to do, you may feel happy.
A. a problem
B. what
C. may
D. happy
D. happy
Sai ở happy do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa
happy => unhappy
=> You have a problem with your classmate, you don’t know what to do, you may feel unhappy.
Tạm dịch: bạn có một vấn đề với bạn cùng lớp, bạn không biết phải làm gì, bạn có thể cảm thấy không vui
Đáp án: D
VII. Find the mistake in each sentence.
You notice something strange happen to your body when you start your adolescence.
A. strange
B. happen
C. when
D. start
B. happen
something + V_số ít
happen => happens
=> You notice something strange happens to your body when you start your adolescence.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên.
Đáp án: B
VII. Find the mistake in each sentence.
She finds that it is difficult staying awake during the meeting.
A. finds
B. is
C. staying
D. awake
C. staying
it is difficult to V
staying => to stay
=> She finds that it is difficult to stay awake during the meeting.
Tạm dịch: Cô ấy thấy rằng rất khó để tỉnh táo trong cuộc họp.
Đáp án: C
VII. Choose the best answer.
Tips for a successful start in a middle school
If/ I/ you/ I/ try/ new things/ such as/ join/ new sports clubs/ your classmates.
A. If I were you, I would try new things such as join new sports clubs with your classmates.
B. If I were you, I will try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
C. If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
D. If I am you, I would try new things such as join new sports clubs with your classmates.
C. If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
- Sử dụng cấu trúc câu: If I were you, I would + V-infi…..
- Sau such as + N/V-ing
Đáp án: If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thử những điều mới mẻ chẳng hạn như tham gia các câu lạc bộ thể thao với bạn cùng lớp.
Đáp án: C
VII. Choose the best answer.
Tips for a successful start in a middle school
You/ do/ homework/ careful/ and/ keep/ assignments/ organize.
A. You should your homework careful and keep assignments organized.
B. You should do your homework carefully and keep assignments organized.
C. You should do your homework carefully and keep assignments organizing.
D. You do your homework carefully and keep assignments organizing.
B. You should do your homework carefully and keep assignments organized.
- Sử dụng cấu trúc Should + V+infi…: nên làm gì
- do sth adv
- keep + O + adj
- organized (adj): có tổ chức
Đáp án: You should do your homework carefully and keep assignments organized.
Tạm dịch: Bạn nên làm bài tập về nhà cẩn thận và sắp xếp trật tự các nhiệm vụ
Đáp án: B
VII. Choose the best answer.
Tips for a successful start in a middle school
It/ good idea/ know/ when/ you/ do/tests/ and/ revise/ lessons.
A. It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
B. It is good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
C. It is a good idea know when you will do the tests and revise the lessons.
D. It is a good idea to know when will you do the tests and revise the lessons.
A. It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
- Cụm từ It is a good idea to do sth
- When đóng vai trò là đại từ trong câu nên không phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ “you”
Đáp án: It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
Tạm dịch:Đó là một ý kiến hay rằng nên biết khi nào bạn sẽ làm bài kiểm tra và ôn tập.
Đáp án: A
VII. Choose the best answer.
Tips for a successful start in a middle school
You/ask/ your teacher’s email address/ so that/ you/ ask/ her/ missing assignments.
A. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her the missing assignments.
B. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her missing assignments.
C. You ask your teacher’s email address so that you ask her for the missing assignments.
D. You should ask your teacher’s email address so that you can ask for the missing assignments.
A. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her the missing assignments.
- sử dụng should để đưa ra lời khuyên
- ask sb sth: hỏi ai cái gì
- ask sb for sth: yêu cầu, đòi hỏi về cái gì
- missing assignments đã được xác định nên cần sử dụng mạo từ.
Đáp án: You should ask your teacher’s email address so that you can ask for the missing assignments.
Tạm dịch: Bạn nên hỏi địa chỉ Email của giáo viên để mà có thể hỏi về bài tập đã bị bỏ lỡ.
Đáp án: A
VII. Choose the best answer.
Tips for a successful start in a middle school
It/ helpful/ consider/ write down/ all assignments/ and/ test dates/ planner.
A. It is helpful to consider to write down all assignments and tests a planner.
B. It helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
C. It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
D. It is helpful to consider to write down all assignments and tests on a planner.
C. It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
- helpful (adj): hữu hiệu, có tác dụng
- consider + V-ing: cân nhắc, gợi ý làm gì
- planner (n): kế hoạch làm việc
- It is + adj + to V
Đáp án: It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
Tạm dịch: Cân nhắc việc viết tất cả các bài tập cá nhân và ngày thi vào trong một quyển kế hoạch là rất hữu dụng.
Đáp án: C