Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. empathise

B.adulthood

C. embarrassed

D. cognitive

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. embarrassed

Lời giải chi tiết :

empathise /ˈempəθaɪz/           

adulthood /ˈædʌlthʊd/

embarrassed /ɪmˈbærəst/        

cognitive /ˈkɒɡnətɪv/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: C

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. disappointed

B. adolescence

C. environment

D. independence

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. environment

Lời giải chi tiết :

disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/               

adolescence /ˌædəˈlesns/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/              

independence /ˌɪndɪˈpendəns/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3

Đáp án: C

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. fabulous

B. skyscraper

C. lacquerware

D. determine 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. determine 

Lời giải chi tiết :

fabulous /ˈfæbjələs/                            

skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/

lacquerware / ˈlakərˌwe(ə)r/               

determine /dɪˈtɜːmɪn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: D

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. authenticity

B. cooperative

C. metropolitan

D. multicultural 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. cooperative

Lời giải chi tiết :

authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/                  

cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/

metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/             

multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3

Đáp án: B

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. especially

B. ability

C. illiterate

D. entertainment 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. entertainment 

Lời giải chi tiết :

especially /ɪˈspeʃəli/                

ability /əˈbɪləti/

illiterate /ɪˈlɪtərət/                    

entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: D

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. craft

B. carve

C. aware

D. cast 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. aware

Lời giải chi tiết :

craft /krɑːft/                

carve /kɑːv/

aware /əˈweə(r)/         

cast /kɑːst/

Câu C âm “-a” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɑː/

Đáp án: C

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. surface

B. drumhead

C. frustrated

D. multicultural  

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. surface

Lời giải chi tiết :

surface /ˈsɜːfɪs/                       

drumhead /ˈdrʌmhed/

frustrated /frʌˈstreɪtɪd/                       

multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/

Câu A âm “-u” phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ʌ/

Đáp án: A

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. craftsmen

B. house-keeping

C. cost

D. preserve

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. preserve

Lời giải chi tiết :

craftsmen /ˈkrɑːftsmən/          

house-keeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/

cost /kɒst/                               

preserve /prɪˈzɜːv/

Câu D âm “-s” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án: D

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. delighted

B. helpline

C.advice

D. decision 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. decision 

Lời giải chi tiết :

delighted /dɪˈlaɪtɪd/                

helpline /ˈhelplaɪn/

advice /ədˈvaɪs/                      

decision /dɪˈsɪʒn/

Câu D âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án: D

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. classmate

B. pressure

C. embarrass

D. missing 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. pressure

Lời giải chi tiết :

classmate /ˈklɑːsmeɪt/             

pressure /ˈpreʃə(r)/

embarrass /ɪmˈbærəs/              

missing /ˈmɪsɪŋ/

Câu B âm “-ss” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án: B

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

A great way to improve ________ skills is to keep trying new things.

A. reason

B. reasoned

C. reasoning

D. reasons

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. reasoning

Lời giải chi tiết :

- Cụm từ: reasoning skills: kĩ năng lập luận

=> A great way to improve reasoning skills is to keep trying new things.

Tạm dịch: Cách tốt nhất để trau dồi kĩ năng lập luận là luôn thử những thứ mới.

Đáp án: C

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

My teacher told me that I ______ attend the math course for the higher level programme that I ______for.

A. can’t - apply

B. couldn’t - apply

C. can’t - applied

D. couldn’t – had applied

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. couldn’t – had applied

Lời giải chi tiết :

- Câu tường thuật có động từ “told” nên phải lùi thì ở cả 2 vế trong câu

=> My teacher told me that I couldn’t attend the math course for the higher level programme that I had applied for.

Tạm dịch: Giáo viên nói với tôi rằng tôi không thể tham gia khóa học toán cho trương trình cao hơn  được, cái mà tôi đã đăng kí.

Đáp án: D

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Taking good notes _______ students to evaluate, organize and summarize information.

A. requests

B. requires

C. allows

D. offers

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. allows

Lời giải chi tiết :

request (v): yêu cầu, đề nghị              

require (v): đòi hỏi

allow (v): cho phép                            

offer (v): đề nghị

=> Taking good notes allows students to evaluate, organize and summarize information

Tạm dịch: Ghi chú tốt cho phép sinh viên đánh giá, sắp xếp và tóm tắt thông tin.

Đáp án: C

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Susan needs someone to show her how to ________ her anxiety and depression.

A. empathise

B. try

C. succeed

D. manage

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. manage

Lời giải chi tiết :

empathise (v): thông cảm                   

try (v): cố gắng

succeed (v): thành công                     

manage (v): quản lý

=> Susan needs someone to show her how to manage her anxiety and depression.

Tạm dịch: Susan cần ai đó chỉ cho cô cách quản lý sự lo lắng và trầm cảm.

Đáp án: D

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Mi asked what information she ______ that assignment.

A. needs to be done

B. needed doing

C. need to do

D. needed to do 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. needed to do 

Lời giải chi tiết :

Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án A, C

Cấu trúc Need to do: cần làm gì

Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh => loại đáp án B

=> Mi asked what information she needed to do that assignment.

Tạm dịch: Mi hỏi cô cần thông tin gì để thực hiện nhiệm vụ đó.

Đáp án: D

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I am not sure ______ I can solve this problem.

A. how           

B. what

C. who

D. by whom

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. how           

Lời giải chi tiết :

how: như thế nào       

what: cái gì

who: ai                                   

by whom: bởi ai

=> I am not sure how I can solve this problem.

Tạm dịch: Tôi không chắc làm thế nào tôi có thể giải quyết vấn đề này.

Đáp án: A

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

My parents asked me to find out _______ it gave you so much trouble.

A. what

B. which

C. why

D. where

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. what

Lời giải chi tiết :

what: cái gì                          

which: cái gì

how many: bao nhiêu          

where: ở đâu

What đi sau động từ, which đi sau vật

=> My parents asked me to find out what it gave you so much trouble.

Tạm dịch: Bố mẹ hỏi tôi để tìm ra cái gì đã gây cho tôi rất nhiều rắc rối                     

Đáp án: A

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Pressure ______ children to get into top schools has reached a crisis point.

A. at

B. under

C. on

D. with

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. on

Lời giải chi tiết :

pressure on sb: áp lực đối với ai

=> Pressure on children to get into top schools has reached a crisis point. (

Tạm dịch: Áp lực đối với trẻ em để vào các trường hàng đầu đã đạt đến điểm khủng hoảng

Đáp án: C

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Perhaps what you're reading or hearing is boring, which makes it hard to ______  on the book or the conversation.

A. concentrate

B. rely

C. depend  

D. notice

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. concentrate

Lời giải chi tiết :

concentrate (v): tập trung                   

rely (v): dựa vào, tin vào

depend (v): phụ thuộc                        

notice (v): để ý, chú ý

=> Perhaps what you're reading or hearing is boring, which makes it hard to concentrate on the book or the conversation.

Tạm dịch: Có lẽ những gì bạn đang đọc hoặc nghe là nhàm chán, điều đó khiến bạn khó tập trung vào cuốn sách hoặc cuộc trò chuyện.

Đáp án: A

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

By the age of 15, teenagers are better able to ______ a more demanding curriculum.

A. solve

B. operate

C. handle

D. deal

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. handle

Lời giải chi tiết :

solve (v): giải quyết vấn đề                

operate (v): hoạt động, vận hành

handle (v): quản lý, xử lý                   

deal (+ with sth): giải quyết

Tạm dịch: Ở tuổi 15, thanh thiếu niên có khả năng tốt hơn để có thể quản lý lịch trình cá nhân khắt khe hơn.

Đáp án: C

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

My closest friend is not very _______  and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out.

A. society

B. sociable

C. social

D. socialist

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. sociable

Lời giải chi tiết :

society (n): xã hội                               

sociable (adj): dễ gần, hòa đồng

social (adj): có tính chất xã hội          

socialist (n): người theo chủ nghĩa xã hội

Sau động từ “be” và trạng từ “very” phải là một tính từ

=> My closest friend is not very sociable and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out.

Tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi không hòa đồng lắm và cô ấy thích có một nhóm bạn nhỏ nhưng tôi lại thích nói chuyện với nhiều người và đi chơi.

Đáp án: B

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Ann was raised very _______  on her parents, and she was ______ that she wouldn't live on her own afterwards.

A. dependent — worry

B. dependent — worried

C. independent — worry

D. independent — worried

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. dependent — worried

Lời giải chi tiết :

dependent on (adj): phụ thuộc    

independent of (adj): độc lập

worry (v): lo lắng                   

worried (adj): lo lắng

to be worried that…: lo lắng

=> Ann was raised very dependent on her parents, and she was worried that she wouldn't live on her own afterwards.

Tạm dịch: Ann được nuôi dưỡng rất phụ thuộc vào cha mẹ và cô đã lo lắng rằng mình sẽ không sống được một mình sau này.

Đáp án: D

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I suffer from depression and anxiety. but I don`t know ______ to get over my problems.

A. what

B. how

C. where

D. which

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. how

Lời giải chi tiết :

what : cái gì                

how: như thế nào

where: ở đâu              

which: cái gì

=> I suffer from depression and anxiety. but I don`t know how to get over my problems.

Tạm dịch: Tôi bị trầm cảm và lo lắng. nhưng tôi không biết làm thế nào để vượt qua vấn đề của mình.

Đáp án: B

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I want to talk to my teacher about my problems, but I have no idea ______ to start, or ____ to talk to him.

A. what - where

B. where - who

C. why - whom

D. where - how

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. where - how

Lời giải chi tiết :

what: cái gì                 

where: ở đâu

who: ai (chủ ngữ)       

whom: ai (tân ngữ)

=> I want to talk to my teacher about my problems, but I have no idea where to start, or how to talk to him.

Tạm dịch: Tôi muốn nói chuyện với giáo viên của tôi về các vấn đề của mình, nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu, hoặc làm thế nào để nói chuyện với ông ấy.

Đáp án: D

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Mr. Tan told us that the kids who _____ in tests often _______  the others were lucky.

A. succeeded – thought

B. succeeded - had thought

C. didn’t succeed - were thinking

D. didn’t succeed — thought

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. didn’t succeed — thought

Lời giải chi tiết :

Loại câu A và B => không phù hợp về nghĩa

Trong câu có “often” => câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn => câu gián tiếp ở thì quá khứ đơn => loại C

=> Mr. Tan told us that the kids who didn’t succeed in tests often thought the others were lucky.

Tạm dịch: Ông Tan nói với chúng tôi rằng những đứa trẻ không thành công trong các bài kiểm tra thường nghĩ rằng những người khác là may mắn.

Đáp án: D

Câu hỏi 26 :

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.

If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular. These changes are caused by the hormones (28) _______  your body begins producing in much larger amounts (29) ________  before.

Puberty (30) _______ over a number of years, and the age at which it starts and ends varies (31) _____. It generally begins somewhere between the ages of 7 and 13 for girls, and somewhere between the ages of 9 and 15 for boys, although it can be earlier or later for some people. This wide (32) ________  in age is normal.

Sometimes, (33) ________, people pass this normal age range for puberty (34) _____ showing any signs of body changes. This is (35) _____ delayed puberty.

Câu 26.1

Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.

  • A

     at

  • B

      in

  • C

     through

  • D

     out of 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

go through: đi qua, trải qua

=> You will know that you are going through puberty by the way that your body changes.

Tạm dịch: Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thì bằng cách cơ thể bạn thay đổi.

Đáp án: C

Câu 26.2

If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular.

  • A

     widen

  • B

     increase

  • C

     expand

  • D

      spread 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

widen (v): làm cái gì rộng ra             

increase (v): tăng lên

expand (+ sth): nới rộng ra                

spread (v): trải ra, căng ra

=> If you are a boy, your shoulders will widen and your body will become more muscular.

Tạm dịch: Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng ra và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn.

Đáp án: A

Câu 26.3

These changes are caused by the hormones (28) _______  your body begins producing……

  • A

     how

  • B

     what

  • C

     this

  • D

     that

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

=> phải sử dụng đại từ quan hệ “that” trong câu này là phù hợp

=> These changes are caused by the hormones that your body begins producing……

Tạm dịch: Những thay đổi này được gây ra bởi các hooc-mon cái mà cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra….

Đáp án: D

Câu 26.4

….your body begins producing in much larger amounts (29) ________  before.

  • A

      more than

  • B

     than

  • C

     as well as

  • D

     as  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Đây là cấu trúc câu so sánh hơn nên sau larger amounts phải là than

=> ….your body begins producing in much larger amounts than before.

Tạm dịch:…cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó.

Đáp án: B

Câu 26.5

Puberty (30) _______ over a number of years…

  • A

     survives

  • B

     exists

  • C

     begins        

  • D

     occurs 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

survive (v): sống sót, tồn tại               

exist (v): tồn tại

begin (v): bắt đầu                               

occur (v): xảy ra

=> Puberty occurs over a number of years…

Tạm dịch: Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm….

Đáp án: D

Câu 26.6

….and the age at which it starts and ends varies (31) _____.

  • A

     wide

  • B

     widely

  • C

     width

  • D

      widen 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

wide (adj): rộng lớn               

widely (adv): xa nhau

width (n): chiều rộng             

widen (v): làm rộng ra

Vary là động từ nên theo sau nó phải là một trạng từ

=> ….and the age at which it starts and ends varies widely.

Tạm dịch: và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau

Đáp án: B

Câu 26.7

This wide (32) ________  in age is normal.

  • A

      period

  • B

     offer

  • C

     range

  • D

     limit 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

period (n): thời kỳ, giai đoạn            

offer (n): sự đề nghị

range (n): phạm vi                              

limit (n): giới hạn

=> This wide range in age is normal.

Tạm dịch: Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường.

Đáp án: C

Câu 26.8

Sometimes, (33) ________ people pass this normal age range for puberty…

  • A

     however    

  • B

      but

  • C

      moreover

  • D

     although 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

however: tuy nhiên    

but: nhưng

moreover: hơn thế      

although: mặc dù

=> Sometimes, however, people pass this normal age range for puberty…

Tạm dịch: Tuy nhiên đôi khi có người trải qua giai đoạn dậy thì này một cách bình thường...

Đáp án: A

Câu 26.9

….(34) _____ showing any signs of body changes.

  • A

     refusing

  • B

     avoiding

  • C

      with

  • D

     without

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

refuse (v): từ chối                   

avoid (v): tránh

with: với                                 

without + V-ing:  không

=> ….without showing any signs of body changes.

Tạm dịch: …..không có dấu hiệu thay đổi cơ thể.

Đáp án: D

Câu 26.10

This is (35) _____ delayed puberty.

  • A

     call

  • B

      called

  • C

     being called

  • D

     having called 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Câu bị động ở thì hiện tại đơn nên động từ chia ở dạng: is called => loại các đáp án A, C, D

=> This is called delayed puberty.

Tạm dịch: Điều này được gọi là dậy thì muộn.

Đáp án: B

            Tuổi dậy thì là thời gian cơ thể bạn phát triển từ một đứa trẻ thành người lớn. Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thông qua việc cơ thể bạn thay đổi. Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn. Những thay đổi này được gây ra bởi các hoóc-môn cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó. Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau. Nó thường bắt đầu trong độ tuổi từ 7 đến 13 đối với trẻ em gái và trong độ tuổi từ 9 đến 15 đối với trẻ em trai, mặc dù có thể sớm hơn hoặc muộn hơn đối với một số người. Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường.

            Đôi khi, mặc dù mọi người vượt qua độ tuổi bình thường này để dậy thì mà không có dấu hiệu thay đổi cơ thể. Điều này được gọi là dậy thì muộn.

Câu hỏi 27 :

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child.

Michael is very lucky, He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling.

Winston, Michael's friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.

Câu 27.1

One of the serious mistakes parents can make is to _______.

  • A

     push their child into trying too much

  • B

     help their child to become a genius

  • C

     make their child become a musician

  • D

      neglect their child’s education

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Một trong những sai lầm nghiêm trọng mà cha mẹ có thể mắc phải là ___.

A. Thúc đẩy con cái họ cố gắng quá mức

B. Giúp con cái họ trở thành một thiên tài

C. Làm cho con cái họ trở thành một nhạc sĩ

D. Bỏ bê việc giáo dục của con cái

Thông tin trong bài: “If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail…”

Dịch: Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại…”

Đáp án: A

Câu 27.2

Parents’ ambition for their children is not wrong if they _______.

  • A

     force their children into achieving success

  • B

      themselves have been very successful

  • C

     understand and help their children sensibly

  • D

     arrange private lessons for their children

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Tham vọng của cha mẹ đối với con cái họ là không sai nếu họ____

A. Buộc con cái họ đạt được thành công

B. Bản thân họ đã rất thành công

C. Hiểu và giúp đỡ con cái họ một cách hợp lý

D. Sắp xếp các bài học riêng cho con cái của họ

Thông tin: However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.

Đáp án: C

Câu 27.3

Michael is fortunate in that ________.

  • A

     his father is a musician

  • B

     his parents are quite rich

  • C

     his mother knows little about music

  • D

     his parents help him in a sensible way

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Michael may mắn trong việc_____

A. Bố anh ấy là một nhạc sĩ

B. Bố mẹ anh ấy khá giàu có

C. Mẹ anh ấy hiểu biết một chút ít về âm nhạc

D. Bố mẹ anh ấy giúp đỡ anh ấy một cách hợp lý

Thông tin: Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons.

Tạm dịch: Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin.

Đáp án: D

Câu 27.4

Winston's parents push their son so much and he _______

  • A

     has won a lot of piano competitions

  • B

     cannot learn much music from them

  • C

     has become a good musician

  • D

      is afraid to disappoint them

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Bố mẹ của Winston thúc đẩy con trai họ quá nhiều và anh ấy ___

A. đã thắng rất nhiều cuộc thi piano

B. không thể học được âm nhạc nhiều từ họ

C. đã trở thành một nhạc sĩ giỏi

D. sợ làm họ thất vọng

Thông tin: Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.

Tạm dịch: Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.

Đáp án: D

Câu 27.5

The two examples given in the passage illustrate the principle that ________.

  • A

     successful parents always have intelligent children

  • B

     successful parents often have unsuccessful children

  • C

     parents should let the child develop in the way he wants

  • D

     parents should spend more money on the child's education

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Hai ví dụ được đưa ra trong đoạn văn minh họa cho nguyên tắc là ____

A. bố mẹ thành công luôn có con cái thông minh

B. bố mẹ thành công thường có con cái không thành công

C. bố mẹ nên để con cái phát triển theo cách mà nó muốn

D. bố mẹ nên chi nhiều tiền hơn vào việc giáo dục của con cái

Sử dụng phương pháp loại trừ sẽ thấy đáp án A, B, D là các đáp án không phù hợp với nội dung bài đọc

Đáp án: C

Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ em. Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình.

            Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng cha anh ấy lại chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, ông không bao giờ khiến Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh không sẵn lòng.

            Winston, bạn của Michael, tuy nhiên, không may mắn như vậy. Cả cha và mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai của họ thành công như họ và vì vậy họ cho anh ta tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không thắng cuộc. Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.

Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Find the mistake in each sentence.

My classmate told me you can’t explain the rule to her.

A. told 

B. can’t 

C. explain 

D. to her

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. can’t 

Lời giải chi tiết :

động từ told nên trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở thì quá khứ

can’t => couldn’t

=> My classmate told me you couldn’t explain the rule to her.

Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi nói với tôi rằng bạn không thể giải thích luật cho cô ấy

Đáp án: B

Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Find the mistake in each sentence.

I'm not sure what I can solve this problem.

A. not sure 

B. what 

C. can 

D. solve 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. what 

Lời giải chi tiết :

Sai ở what do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa

what => if

=> I'm not sure if I can solve this problem.

Tạm dịch: Tôi không chắc rằng liệu mình có thể giải quyết vấn đề này hay không

Đáp án: B

Câu hỏi 30 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Find the mistake in each sentence.

You have a problem with your classmate, you don’t know what  to do, you may feel happy.

A. a problem 

B. what  

C. may 

D. happy

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. happy

Lời giải chi tiết :

Sai ở happy do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa

happy => unhappy

=> You have a problem with your classmate, you don’t know what  to do, you may feel unhappy.

Tạm dịch: bạn có một vấn đề với bạn cùng lớp, bạn không biết phải làm gì, bạn có thể cảm thấy không vui

Đáp án: D

Câu hỏi 31 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Find the mistake in each sentence.

You notice something strange happen to your body when you start your adolescence.

A. strange 

B. happen 

C. when 

D. start 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. happen 

Lời giải chi tiết :

something + V_số ít

happen => happens

=> You notice something strange happens to your body when you start your adolescence.

Tạm dịch: Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên.

Đáp án: B

Câu hỏi 32 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Find the mistake in each sentence.

She finds that it is difficult staying awake during the meeting.

A. finds 

B. is 

C. staying 

D. awake 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. staying 

Lời giải chi tiết :

it is difficult to V

staying => to stay

=> She finds that it is difficult to stay awake during the meeting.

Tạm dịch: Cô ấy thấy rằng rất khó để tỉnh táo trong cuộc họp.

Đáp án: C

Câu hỏi 33 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Choose the best answer.

Tips for a successful start in a middle school

If/ I/ you/ I/ try/ new things/ such as/ join/ new sports clubs/ your classmates.

A. If I were you, I would try new things such as join new sports clubs with your classmates.

B. If I were you, I will try new things such as joining new sports clubs with your classmates.

C. If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.

D. If I am you, I would try new things such as join new sports clubs with your classmates.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.

Lời giải chi tiết :

- Sử dụng cấu trúc câu: If I were you, I would + V-infi…..

- Sau  such as + N/V-ing

Đáp án: If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thử những điều mới mẻ chẳng hạn như tham gia các câu lạc bộ thể thao với bạn cùng lớp.

Đáp án: C

Câu hỏi 34 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Choose the best answer.

Tips for a successful start in a middle school

You/ do/ homework/ careful/ and/ keep/ assignments/ organize.

A. You should your homework careful and keep assignments organized.

B. You should do your homework carefully and keep assignments organized.

C. You should do your homework carefully and keep assignments organizing.

D. You do your homework carefully and keep assignments organizing.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. You should do your homework carefully and keep assignments organized.

Lời giải chi tiết :

- Sử dụng cấu trúc Should + V+infi…: nên làm gì

- do sth adv

- keep + O + adj

- organized (adj): có tổ chức

Đáp án: You should do your homework carefully and keep assignments organized.

Tạm dịch: Bạn nên làm bài tập về nhà cẩn thận và sắp xếp trật tự các nhiệm vụ

Đáp án: B

Câu hỏi 35 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Choose the best answer.

Tips for a successful start in a middle school

It/ good idea/ know/ when/ you/ do/tests/ and/ revise/ lessons.

A. It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.

B. It is good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.

C. It is a good idea know when you will do the tests and revise the lessons.

D. It is a good idea to know when will you do the tests and revise the lessons.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.

Lời giải chi tiết :

- Cụm từ It is a good idea to do sth

- When đóng vai trò là đại từ trong câu nên không phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ “you”

Đáp án: It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.

Tạm dịch:Đó là một ý kiến hay rằng nên biết khi nào bạn sẽ làm bài kiểm tra và ôn tập.

Đáp án: A

Câu hỏi 36 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Choose the best answer.

Tips for a successful start in a middle school

You/ask/ your teacher’s email address/ so that/ you/ ask/ her/ missing assignments.

A. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her the missing assignments.

B. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her missing assignments.

C. You ask your teacher’s email address so that you ask her for the missing assignments.

D. You should ask your teacher’s email address so that you can ask for the missing assignments.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her the missing assignments.

Lời giải chi tiết :

- sử dụng should để đưa ra lời khuyên

- ask sb sth: hỏi ai cái gì

- ask sb for sth: yêu cầu, đòi hỏi về cái gì

- missing assignments đã được xác định nên cần sử dụng mạo từ.

Đáp án: You should ask your teacher’s email address so that you can ask for the missing assignments.

Tạm dịch: Bạn nên hỏi địa chỉ Email của giáo viên để mà có thể hỏi về bài tập đã bị bỏ lỡ.

Đáp án: A

Câu hỏi 37 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

VII. Choose the best answer.

Tips for a successful start in a middle school

It/ helpful/ consider/ write down/ all assignments/ and/ test dates/ planner.

A. It is helpful to consider to write down all assignments and tests a planner.

B. It helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.

C. It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.

D. It is helpful to consider to write down all assignments and tests on a planner.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.

Lời giải chi tiết :

- helpful (adj): hữu hiệu, có tác dụng

- consider + V-ing: cân nhắc, gợi ý làm gì

- planner (n): kế hoạch làm việc

- It is + adj + to V

Đáp án: It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.

Tạm dịch: Cân nhắc việc viết tất cả các bài tập cá nhân và ngày thi vào trong một quyển kế hoạch là rất hữu dụng.

Đáp án: C