I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. refreshment
B. horrible
C. exciting
D. intention
B. horrible
Trọng âm của từ có 4 âm tiết
refreshment /rɪˈfreʃmənt/
horrible /ˈhɒrəbl/
exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
intention /ɪnˈtenʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: B
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. detective
B. romantic
C. history
D. adventure
C. history
detective /dɪˈtektɪv/
romantic /rəʊˈmæntɪk/
history /ˈhɪstri/
adventure /ədˈventʃə(r)/
detective /dɪˈtektɪv/
romantic /rəʊˈmæntɪk/
history /ˈhɪstri/
adventure /ədˈventʃə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: C
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. biography
B. historic
C. discover
D. authorship
D. authorship
biography /baɪˈɒɡrəfi/
historic /hɪˈstɒrɪk/
discover /dɪˈskʌvə(r)/
authorship /ˈɔːθəʃɪp/
biography /baɪˈɒɡrəfi/
historic /hɪˈstɒrɪk/
discover /dɪˈskʌvə(r)/
authorship /ˈɔːθəʃɪp/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: D
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. essential
B. furniture
C. opposite
D. fortunate
A. essential
essential /ɪˈsenʃl/
furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/
opposite /ˈɒpəzɪt/
fortunate /ˈfɔːtʃənət/
essential /ɪˈsenʃl/
furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/
opposite /ˈɒpəzɪt/
fortunate /ˈfɔːtʃənət/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: A
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. restaurant
B. community
C. conception
D. committee
A. restaurant
restaurant /ˈrestrɒnt/
community /kəˈmjuːnəti/
conception /kənˈsepʃn/
committee /kəˈmɪti/
restaurant /ˈrestrɒnt/
community /kəˈmjuːnəti/
conception /kənˈsepʃn/
committee /kəˈmɪti/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: A
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. ordinary
B. pollution
C. doctor
D. alcohol
A. ordinary
Phát âm "-o"
ordinary /ˈɔːdnri/
pollution /pəˈluːʃn/
doctor /ˈdɒktə(r)/
alcohol /ˈælkəhɒl/
Câu A âm “-o” phát âm là /ɔ/, còn lại phát âm là /ə/
Đáp án: A
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. although
B. gather
C. there
D. ethnic
D. ethnic
PHát âm "-th"
although /ɔːlˈðəʊ/
gather /ˈɡæðə(r)/
there /ðeə(r)/
ethnic /ˈeθnɪk/
Câu D âm “th-” phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/
Đáp án: D
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. accompany
B. fascinating
C. discriminate
D. compass
B. fascinating
Phát âm "-c"
accompany /əˈkʌmpəni/
fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/
discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/
compass /ˈkʌmpəs/
Câu B âm “c-“ phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/
Đáp án: B
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. mutual
B. initiate
C. picture
D. question
B. initiate
Phát âm "-t"
mutual /ˈmjuːtʃuəl/
initiate /ɪˈnɪʃieɪt/
picture /ˈpɪktʃə(r)/
question /ˈkwestʃən/
Câu B âm “t-” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/
Đáp án: B
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. sufferings
B. disasters
C. species
D. monuments
D. monuments
Đuôi “-s” được phát âm là:
- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
- /z/ các âm còn lại
Đuôi “-s” được phát âm là:
- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
- /z/ các âm còn lại
sufferings /ˈsʌfərɪŋz/
disasters /dɪˈzɑːstə(r)z/
species /ˈspiːʃiːz/
monuments /ˈmɒnjumənts/
Câu D đuôi “-s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Trang An Landscape Complex is renowned for its diverse ecosystem, unique natural beauty and ______ characteristics.
A. geology
B. geological
C. environmental
D. ecological
B. geological
geology (n): địa chất học
geological (adj): (thuộc) địa chất
environmental (adj): thuộc về môi trường
ecological (adj): (thuộc) sinh thái học
Từ cần điền đúng trước danh từ “characteristics” nên phải là một tính từ
geology (n): địa chất học
geological (adj): (thuộc) địa chất
environmental (adj): thuộc về môi trường
ecological (adj): (thuộc) sinh thái học
Từ cần điền đúng trước danh từ “characteristics” nên phải là một tính từ
=> Trang An Landscape Complex is renowned for its diverse ecosystem, unique natural beauty and geological characteristics.
Tạm dịch: Quần thể cảnh quan Tràng An nổi tiếng với hệ sinh thái đa dạng, vẻ đẹp tự nhiên độc đáo và những đặc trưng địa chất.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Ho Dynasty Citadel has a palace _______ with marble roads that connect each palace.
A. area
B. setting
C. complex
D. building
C. complex
area (n): khu vực
setting (n): khung cảnh
complex (n): khu liên hợp, quần thể
building (n): tòa nhà
area (n): khu vực
setting (n): khung cảnh
complex (n): khu liên hợp, quần thể
building (n): tòa nhà
=> The Ho Dynasty Citadel has a palace complex with marble roads that connect each palace.
Tạm dịch: Thành cổ nhà Hồ có một quần thể cung điện với những con đường bằng đá cẩm thạch nối liền từng cung điện.
Đáp án: C
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The towers of the My Son sanctuary are the most significant _______ of the My Son civilization.
A. structures
B. arrangements
C. apartments
D. plans
A. structures
structure (n): công trình kiến trúc, kết cấu
arrangement (n): sự sắp đặt, sắp xếp
apartment (n): căn hộ
plan (n): sơ đồ, bản đồ / kế hoạch
structure (n): công trình kiến trúc, kết cấu
arrangement (n): sự sắp đặt, sắp xếp
apartment (n): căn hộ
plan (n): sơ đồ, bản đồ / kế hoạch
=> The towers of the My Son sanctuary are the most significant structures of the My Son civilization.
Tạm dịch: Các tòa tháp của khu bảo tồn Mỹ Sơn là những công trình kiến trúc quan trọng nhất của nền văn minh Mỹ Sơn.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Thang Long Imperial Citadel was the ______ of political power for nearly seven centuries without interruption.
A. middle
B. point
C. system
D. centre
D. centre
middle (n): giữa
point (n): điểm, nơi đặc biệt
system (n): hệ thống
centre (n): trung tâm
middle (n): giữa
point (n): điểm, nơi đặc biệt
system (n): hệ thống
centre (n): trung tâm
=> The Thang Long Imperial Citadel was the centre of political power for nearly seven centuries without interruption.
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long là trung tâm quyền lực chính trị trong gần bảy thế kỷ mà không bị gián đoạn.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In 1978, the south and north _____ Cat Tien parks were put the State's protection.
A. of
B. under
C. above
D. with
A. of
=> Giới từ chỉ sở hữu
of: của
under: dưới
above: trên
with: với
=> In 1978, the south and north of Cat Tien parks were put the State's protection.
Tạm dịch: Năm 1978, phía nam và phía bắc của công viên Cát Tiên được bảo vệ bởi Nhà nước.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The public suggested that the factories _______ with waste treatment system.
A. would equip
B. would be equipped
C. should equip
D. should be equipped
D. should be equipped
Cấu trúc câu: S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi
Cấu trúc câu: S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi
Trong câu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai là “the factories” nên động từ phải dùng ở thể bị động
=> should be equipped
=> The public suggested that the factories should be equipped with waste treatment system.
Tạm dịch: Công chúng cho rằng các nhà máy nên được trang bị hệ thống xử lý chất thải.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The local government suggested _______ a road through the Nam Cat Tien National Park.
A. build
B. to build
C. building
D. being built
C. building
Cấu trúc câu: S + suggest + V_ing
Cấu trúc câu: S + suggest + V_ing
=> The local government suggested building a road through the Nam Cat Tien National Park.
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đề nghị xây dựng một con đường xuyên qua Vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The most important thing is that we ______ foreign tourists come back to Vietnam again.
A. cause
B. should cause
C. would make
D. should make
D. should make
make sb do sth = cause sb to do sth : khiến ai đó làm gì
- should + V: nên làm gì (đưa ra lời khuyên)
make sb do sth = cause sb to do sth : khiến ai đó làm gì
- should + V: nên làm gì (đưa ra lời khuyên)
=> The most important thing is that we should make foreign tourists come back to Vietnam again.
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là chúng ta nên khiến cho khách du lịch nước ngoài trở lại Việt Nam một lần nữa.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Talking about Tay Phuong Pagoda means talking about a treasure of _______, an invaluable cultural and historical heritage.
A. sculpture
B. objects
C. items
D. stone
A. sculpture
sculpture (n): nghệ thuật điều khắc, tác phẩm điều khắc
object (n): vật thể
item (n): khoản, món, tiết mục
stone (n): đá
sculpture (n): nghệ thuật điều khắc, tác phẩm điều khắc
object (n): vật thể
item (n): khoản, món, tiết mục
stone (n): đá
=> Talking about Tay Phuong Pagoda means talking about a treasure of sculpture, an invaluable cultural and historical heritage.
Tạm dịch: Nói về chùa Tây Phương có nghĩa là nói về một kho tàng nghệ thuật điêu khắc, một di sản văn hóa và lịch sử vô giá.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Thang Long Imperial Citadel was built on the location of a Chinese _____ dating from the 7th century.
A. battle
B. fortress
C. border
D. soldier
B. fortress
battle (n): trận đánh, cuộc chiến
fortress (n): pháo đài
border (n): biên giới
soldier (n): người lính
battle (n): trận đánh, cuộc chiến
fortress (n): pháo đài
border (n): biên giới
soldier (n): người lính
=> The Thang Long Imperial Citadel was built on the location of a Chinese fortress dating from the 7th century.
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng trên vị trí của một pháo đài Trung Quốc có từ thế kỷ thứ 7.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It ______ that the Perfume Pagoda is located in the interior of a cave to the top of the Huong Tich mountains.
A. says
B. is said
C. is spoken
D. is told
B. is said
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
- Cần phân biệt giữa các động từ trên
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
- say: nói, lưu truyền bằng miệng nói chung
- speak (v): nói, phát biểu (trực tiếp với người nghe)
- tell (v): kể chuyện
Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn “is located” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì hiện tại => is said
=> It is said that the Perfume Pagoda is located in the interior of a cave to the top of the Huong Tich mountains.
Tạm dịch: Có người nói rằng chùa Hương nằm ở phần bên trong của một hang động trên đỉnh núi Hương Tích.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It _____ that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.
A. had been reported
B. were reported
C. was reported
D. had reported
C. was reported
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính được chia ở thì quá khứ đơn "washed" nên động từ của bị động khách quan phải chia ở quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính được chia ở thì quá khứ đơn "washed" nên động từ của bị động khách quan phải chia ở quá khứ đơn => was reported
=> It was reported that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.
Tạm dịch: Có báo cáo rằng 70 tấn cá chết dạt vào bờ dọc theo hơn 200 km bờ biển trung tâm Việt Nam vào đầu tháng Tư.
Đáp án: C
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It ________ that the road through the national park will not affect the environment and living habitat of wild animals there.
A. is thought
B. thinks
C. has thought
D. had been thought
A. is thought
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì tương lai đơn “will not affect” => động từ của bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V
Động từ chính trong câu chia ở thì tương lai đơn “will not affect” => động từ của bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại => is thought
=> It is thought that the road through the national park will not affect the environment and living habitat of wild animals there.
Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng con đường xuyên qua vườn quốc gia sẽ không ảnh hưởng đến môi trường và môi trường sống của động vật hoang dã ở đó.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Ha Noi’s four sacred temples, the ______ of Ha Noi, were built to defend the four directions (East, West, South, North) of the ancient Thang Long capital city.
A. energy
B. spirits
C. communication
D. feelings
B. spirits
energy (n): năng lượng
spirit (n): linh hồn
communication (n): sự truyền đạt, liên lạc
feeling (n): cảm giác, cảm xúc
energy (n): năng lượng
spirit (n): linh hồn
communication (n): sự truyền đạt, liên lạc
feeling (n): cảm giác, cảm xúc
=> Ha Noi’s four sacred temples, the spirits of Ha Noi, were built to defend the four directions (East, West, South, North) of the ancient Thang Long capital city.
=> Bốn ngôi đền linh thiêng của Hà Nội, linh hồn của Hà Nội, được xây dựng để bảo vệ bốn hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc) của kinh đô Thăng Long.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The expert explained that the upper _______ of the bridge was in very bad condition.
A. foundation
B. roof
C. building
D. structure
D. structure
foundation (n): sự thành lập / nền móng
roof (n): mái
building (n): tòa nhà
structure (n): kết cấu, cấu trúc
foundation (n): sự thành lập / nền móng
roof (n): mái
building (n): tòa nhà
structure (n): kết cấu, cấu trúc
=> The expert explained that the upper structure of the bridge was in very bad condition.
Tạm dịch: Chuyên gia giải thích rằng kết cấu bên trên của cây cầu đã ở trong tình trạng rất xấu.
Đáp án: D
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
My Son Sanctuary
The sanctuary (26) _______ more than 70 architectural (27) ______. They include temples and towers that connect to each other with complicated red brick designs. The main component of the Cham architectural design is the tower, (28) _____ to reflect the divinity of the king. Bricks are main material for the construction of the Cham Towers. However, it has yet been unable to figure out the reasonable explanation for the linking material, brick baking method, and (29) _______ method of the Cham Pa. Even these days. this still (30) ________ as an attractive secret to contemporary people.
Among the ruins of many architectural (31) ______ dug in 1898, a 24-meter-high tower was found in the Thap Chua area. This tower is a(n) (32) ______ of ancient Cham architecture. It has two doors, one in the east and the other in the west. The tower body is high and delicate with a system of paved pillars, six sub-towers surrounding the tower. This two-story tower (33) _____ a lotus flower. The top of the upper layer is made of sandstone and carved elephant and lion designs. In the lower layer, the walls are carved with fairies, water evils and men (34) ________ elephants. (35)________ the tower was destroyed by US bombs in 1969.
The sanctuary (26) _______ more than 70 architectural (27) ______.
-
A
consists
-
B
composes
-
C
comprises
-
D
including
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
consist (+ of): gồm có
compose (+ of): gồm có
comprise: gồm có
including: bao gồm cả, kể cả
consist (+ of): gồm có
compose (+ of): gồm có
comprise: gồm có
including: bao gồm cả, kể cả
=> The sanctuary comprises more than 70…
Tạm dịch: Khu bảo tồn bao gồm hơn 70…
Đáp án: C
The sanctuary comprises more than 70 architectural (27) ______.
-
A
construction
-
B
places
-
C
work
-
D
works
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
construction (n): sự xây dựng
place (n): địa điểm
work (n): công trình
construction (n): sự xây dựng
place (n): địa điểm
work (n): công trình
=> có số từ ở đẳng trước (70) nên cần 1 danh từ đếm được số nhiều.
=> more than 70 architectural works.
Tạm dịch: hơn 70 công trình kiến trúc
Đáp án: D
The main component of the Cham architectural design is the tower, (28) _____ to reflect the divinity of the king.
-
A
build
-
B
built
-
C
was built
-
D
building
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ cần điền phải là động từ ở dạng bị động của mệnh đề quan hệ rút gọn (lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại past participle)
Từ cần điền phải là động từ ở dạng bị động của mệnh đề quan hệ rút gọn (lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại past participle) => built
=> The main component of the Cham architectural design is the tower, built to reflect the divinity of the king.
Tạm dịch: Thành phần chính của thiết kế kiến trúc Chăm là tòa tháp, được xây dựng để phản ánh sự thần thánh của nhà vua.
Đáp án: B
However, it has yet been unable to figure out the reasonable explanation for the linking material, brick baking method, and (29) _______ method of the Cham Pa.
-
A
construct
-
B
constructive
-
C
construction
-
D
constructing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
construct (v): xây dựng
constructive (adj): có tính chất xây dựng, thuộc xây dựng
construction (n): sự xây dựng
construct (v): xây dựng
constructive (adj): có tính chất xây dựng, thuộc xây dựng
construction (n): sự xây dựng
=> However, it has yet been unable to figure out the reasonable explanation for the linking material, brick baking method, and construction method of the Cham Pa.
Tạm dịch: Tuy nhiên, vẫn chưa thể tìm ra lời giải thích hợp lý cho vật liệu liên kết, phương pháp nung gạch và phương pháp xây dựng của Chăm Pa.
Đáp án: C
Even these days. this still (30) ________ as an attractive secret to contemporary people.
-
A
remains
-
B
regards
-
C
is
-
D
keeps
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
remain (v): vẫn, còn lại
regard (v): quan tâm, chú ý
keep (v): giữ
remain (v): vẫn, còn lại
regard (v): quan tâm, chú ý
keep (v): giữ
=> Even these days. this still remains as an attractive secret to contemporary people.
Tạm dịch: Ngay cả ngày nay, đây vẫn còn là một bí mật hấp dẫn đối với người đương đại.
Đáp án: A
Among the ruins of many architectural (31) ______ dug in 1898, a 24-meter-high tower was found in the Thap Chua area.
-
A
sites
-
B
scenes
-
C
sights
-
D
landscape
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
site (n): côn trình, địa điểm xây dựng
scene (n): cảnh
sight (n): cảnh, cảnh tượng
landscape (n): phong cảnh
site (n): côn trình, địa điểm xây dựng
scene (n): cảnh
sight (n): cảnh, cảnh tượng
landscape (n): phong cảnh
=> Among the ruins of many architectural sites dug in 1898, a 24-meter-high tower was found in the Thap Chua area.
Tạm dịch: Trong số những tàn tích của nhiều công trình kiến trúc được đào vào năm 1898, một tòa tháp cao 24 mét đã được tìm thấy ở khu vực Tháp Chùa.
Đáp án: A
This tower is a(n) (32) ______ of ancient Cham architecture.
-
A
master
-
B
masterpiece
-
C
art
-
D
skill
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
master (n): người chủ, bậc thầy
masterpiece (n): kiệt tác
art (n): nghệ thuật
skill (n): kỹ năng
master (n): người chủ, bậc thầy
masterpiece (n): kiệt tác
art (n): nghệ thuật
skill (n): kỹ năng
=> This tower is a masterpiece of ancient Cham architecture.
Tạm dịch: Tòa tháp này là một kiệt tác của kiến trúc Chăm cổ.
Đáp án: B
This two-story tower (33) _____ a lotus flower.
-
A
looks
-
B
looks as if
-
C
looks like
-
D
looks for
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
look like: trông giống như
look like: trông giống như
=> This two-story tower looks like a lotus flower.
Tạm dịch: Tòa tháp hai tầng này trông giống như một bông hoa sen.
Đáp án: C
In the lower layer, the walls are carved with fairies, water evils and men (34) ________ elephants.
-
A
ride
-
B
riding
-
C
rode
-
D
ridden
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ cần điền phải là một động từ ở dạng chủ động trong một mệnh đề quan hệ rút gọn
Từ cần điền phải là một động từ ở dạng chủ động trong một mệnh đề quan hệ rút gọn (lược bỏ đại từ quan hệ, động từ ở dạng V_ing) => riding
=> In the lower layer, the walls are carved with fairies, water evils and men riding elephants.
Tạm dịch: Ở lớp dưới, các bức tường được chạm khắc với các nàng tiên, tệ nạn nước và những người đàn ông cưỡi voi.
Đáp án: B
(35)________, the tower was destroyed by US bombs in 1969.
-
A
Surprisingly
-
B
Amazingly
-
C
Interestingly
-
D
Unfortunately
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
surprisingly (adv): đáng ngạc nhiên
amazingly (adv): đáng kinh ngạc
interestingly (adv): thú vị, hấp dẫn
unfortunately (adv): đáng tiếc, không may
surprisingly (adv): đáng ngạc nhiên
amazingly (adv): đáng kinh ngạc
interestingly (adv): thú vị, hấp dẫn
unfortunately (adv): đáng tiếc, không may
=> Unfortunately, the tower was destroyed by US bombs in 1969.
Tạm dịch: Thật không may, tòa tháp đã bị phá hủy bởi bom Mỹ năm 1969.
Đáp án: D
Thánh địa Mỹ Sơn
Thánh địa bao gồm hơn 70 công trình kiến trúc. Chúng bao gồm các đền thờ và tháp kết nối với nhau với các thiết kế gạch đỏ phức tạp. Thành phần chính của thiết kế kiến trúc Chăm là tòa tháp, được xây dựng để phản ánh sự thần thánh của nhà vua. Gạch là vật liệu chính để xây dựng tháp Chăm. Tuy nhiên, vẫn chưa thể tìm ra lời giải thích hợp lý cho vật liệu liên kết, phương pháp nung gạch và phương pháp xây dựng của Chăm Pa. Ngay cả những ngày nay, đây vẫn còn là một bí mật hấp dẫn đối với người đương đại.
Trong số những tàn tích của nhiều công trình kiến trúc được đào vào năm 1898, một tòa tháp cao 24 mét đã được tìm thấy ở khu vực Tháp Chùa. Tòa tháp này là một kiệt tác của kiến trúc Chăm cổ. Nó có hai cửa, một ở phía đông và một ở phía tây. Thân tháp cao và tinh tế với hệ thống các cột được lát đá, sáu tháp phụ bao quanh tháp. Tòa tháp hai tầng này trông giống như một bông hoa sen. Phần trên cùng của lớp trên được làm bằng sa thạch và chạm khắc thiết kế voi và sư tử. Ở lớp dưới, các bức tường được chạm khắc với các nàng tiên, thủy quái và những người đàn ông cưỡi voi. Thật không may, tòa tháp đã bị phá hủy bởi bom Mỹ năm 1969.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
UNESCO World Heritage Site in Hue
The Complex of Hue Monuments is a UNESCO World Heritage Site and is located in the city of Hue in central Vietnam. Hue was founded as the Viet Nam capital city by Gia Long, the first king of the Nguyen Dynasty in 1802. It held this position for thirteen Nguyen kings until 1945.
The massive complex features hundreds of monuments and ruins, such as the Forbidden Purple City, once the residence of the royal family and badly damaged during the Vietnam War, Imperial City, royal tombs, the flag tower, pagodas temples, a library and museum.
Hue, located on the banks of the Huong River, (also known as the Perfume River) is about a hundred kilometres north of Da Nang. Among the most impressive monuments in this former grand imperial capital are the Ngo Mon Gate of the Imperial City which once was exclusively used by the royal family and their servants and soldiers, the tomb of Emperor Minh Mang as well as the tomb of Emperor Tu Duc. In fact, many of the monuments surrounding the royal buildings were constructed in the early 19" century and were modeled after Beijing's Forbidden City. The wall that surrounds the citadel is six metres high and two and a half kilometres long.
The historical complex is known not only for its rich architecture but also for its beautiful landscape setting. Overall, the site is quite spectacular. Avoid Hue between October and December as it gets most of its rain from the northeast monsoon during that period. This small city is also famous for its Imperial-style cuisine.
Một số những từ mới:
- be founded: được thành lập, được sáng lập
- monuments (n): bia tưởng niệm.
- exclusively (adv): dành riêng cho
- tomb (n): lăng mộ, hầm mộ
- servants (n): người hầu
- be modeled after: được làm mẫu dựa trên ...
- monsoon (n): gió mùa
- cuisine (n): ẩm thực
The Complex of Hue Monuments _________.
-
A
has its buildings built during the reign of King Gia Long
-
B
is recognized as a UNESCO World Heritage Site
-
C
was built by thirteen Nguyen kings from 1802 to 1945
-
D
is located on the left bank of the Perfume River
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin: The Complex of Hue Monuments is a UNESCO World Heritage Site and is located in the city of Hue in central Vietnam.
Khu phức hợp di tích Huế_____
A. có những tòa nhà được xây dựng dưới thời vua Gia Long
B. được công nhận là di sản thế giới của UNESCO
C. được xây dựng bởi mười ba vị vua nhà Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1945
D. nằm ở bờ trái của sông Hương
Thông tin: The Complex of Hue Monuments is a UNESCO World Heritage Site and is located in the city of Hue in central Vietnam.
Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là một di sản thế giới của UNESCO và nằm ở thành phố Huế ở miền trung Việt Nam.
Đáp án: B
The Hue Citadel needs the work of restoration because of ________.
-
A
the northeast monsoon
-
B
its rich architecture
-
C
the period from 1802 to 1945
-
D
the damage during the war
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin: The massive complex features hundreds of monuments and ruins, such as the Forbidden Purple City, once the residence of the royal family and badly damaged during the Vietnam War.
Thành cổ Huế cần việc trùng tu vì _______
A. gió mùa đông bắc
B. kiến trúc phong phú của nó
C. giai đoạn từ 1802 đến 1945
D. sự hư hại trong chiến tranh
Thông tin: The massive complex features hundreds of monuments and ruins, such as the Forbidden Purple City, once the residence of the royal family and badly damaged during the Vietnam War.
Tạm dịch: Khu phức hợp đồ sộ có hàng trăm di tích và tàn tích, chẳng hạn như Tử Cấm Thành, từng là nơi ở của hoàng gia và đã bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh Việt Nam.
Đáp án: D
All of the following are mentioned as features of the Hue Citadel EXCEPT ________.
-
A
the Temple of Literature
-
B
the royal tombs
-
C
a library and museum
-
D
the flag tower
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thông tin: Imperial City, royal tombs, the flag tower, pagodas temples, a library and museum.
Tất cả những điều sau đây được đề cập như là các đặc điểm của Thành cổ Huế NGOẠI TRỪ ______
A. Văn Miếu
B. những lăng mộ hoàng gia
C. một thư viện và bảo tàng
D. cột cờ
Thông tin: Imperial City, royal tombs, the flag tower, pagodas temples, a library and museum.
Tạm dịch: Hoàng thành, những lăng mộ hoàng gia, tháp cờ, đền chùa, một thư viện và bảo tàng.
Đáp án: A
We can infer from the passage that _________.
-
A
the royal tombs were built for each emperor in the Imperial City
-
B
the Forbidden Purple City might be considered a smaller model of Beijing’s Forbidden City
-
C
the Imperial City is located in the Forbidden Purple City
-
D
the wall that surrounds the citadel is as big as the Great Wall in China
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin: In fact, many of the monuments surrounding the royal buildings were constructed in the early 19th century and were modeled after Beijing's Forbidden City.
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng_____
A. lăng mộ hoàng gia được xây dựng cho mỗi hoàng đế trong Hoàng thành
B. Tử Cấm Thành có thể được coi là một mô hình nhỏ hơn của Tử Cấm Thành Bắc Kinh
C. Hoàng Thành nằm trong Tử Cấm Thành
D. bức tường bao quanh tòa thành lớn như Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc
Thông tin: In fact, many of the monuments surrounding the royal buildings were constructed in the early 19th century and were modeled after Beijing's Forbidden City.
Tạm dịch: Trên thực tế, nhiều di tích xung quanh các tòa nhà hoàng gia đã được xây dựng vào đầu thế kỷ 19 và được mô phỏng theo Tử Cấm Thành của Bắc Kinh.
Đáp án: B
All of the following are advantages of Hue EXCEPT ______.
-
A
the waterway of the Perfume River
-
B
the art of cooking
-
C
the last three months of the year
-
D
its beauty of natural setting
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thông tin: Avoid Hue between October and December as it gets most of its rain from the northeast monsoon during that period.
Tất cả những điều sau đây là lợi thế của Huế NGOẠI TRỪ ____
A. đường thủy của sông Hương
B. nghệ thuật nấu ăn
C. ba tháng cuối năm
D. vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên
Thông tin: Avoid Hue between October and December as it gets most of its rain from the northeast monsoon during that period.
Tạm dịch: Tránh Huế giữa tháng Mười và tháng Mười Hai vì nó nhận được phần lớn mưa từ gió mùa đông bắc trong thời gian đó.
Đáp án: C
Di sản thế giới UNESCO tại Huế
Khu phức hợp di tích Huế là một di sản thế giới của UNESCO và nằm ở thành phố Huế ở miền trung Việt Nam. Huế được thiết lập là thủ đô của Việt Nam bởi Gia Long, vị vua đầu tiên của triều Nguyễn vào năm 1802. Nó giữ vị trí này trong mười ba vị vua nhà Nguyễn cho đến năm 1945.
Khu phức hợp đồ sộ có hàng trăm di tích và tàn tích, chẳng hạn như Tử Cấm Thành, từng là nơi ở của hoàng gia và đã bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh Việt Nam, Hoàng thành, những lăng mộ hoàng gia, cột cờ, đền chùa, một thư viện và bảo tàng.
Huế, nằm bên bờ sông Hương, (còn gọi là sông Hương) cách Đà Nẵng khoảng một trăm ki-lô-mét về phía bắc. Trong số những di tích ấn tượng nhất ở cố đô lớn này là Cổng Ngọ Môn của Hoàng thành, nơi từng được hoàng gia và người hầu và binh lính của họ sử dụng, lăng mộ của Hoàng đế Minh Mạng cũng như lăng mộ của Hoàng đế Tự Đức. Trên thực tế, nhiều di tích xung quanh các tòa nhà hoàng gia đã được xây dựng vào đầu thế kỷ 19 và được mô phỏng theo Tử Cấm Thành của Bắc Kinh. Bức tường bao quanh tòa thành cao sáu mét và dài hai ki-lô-mét rưỡi.
Khu phức hợp lịch sử được biết đến không chỉ bởi kiến trúc phong phú mà còn bởi khung cảnh tuyệt đẹp. Nhìn chung, phong cảnh khá ngoạn mục. Tránh đến Huế giữa tháng Mười và tháng Mười Hai vì nó nhận được phần lớn mưa từ gió mùa đông bắc trong thời gian đó. Thành phố nhỏ này cũng nổi tiếng với ẩm thực theo phong cách Hoàng gia.
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They declared that she won the competition.
A. It is declared that she won the competition.
B. It was declared that she won the competition.
C. She was declared that she won the competition.
D. She is declared that she won the competition.
B. It was declared that she won the competition.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì quá khứ đơn: was declared
=> It was declared that she won the competition.
Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng cô ấy đã giành chiến thắng trong cuộc thi.
Đáp án: B
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They know that English is an international language.
A. It was known that English is an international language.
B. English was known as an international language.
C. It is known that English is an international language.
D. It is known that English was an international language.
C. It is known that English is an international language.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is known
=> It is known that English is an international language.
Tạm dịch: Người ta biết rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế.
Đáp án: C
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
People think that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.
A. It was thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.
B. It is thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.
C. Jack London’s life and writings thought to represent the American love of adventure.
D. Jack London’s life and writings are thought to be represented the American love of adventure.
B. It is thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is thought
=> It is thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.
Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng cuộc đời và những tác phẩm của Jack London đại diện cho tình yêu phiêu lưu của người Mỹ.
Đáp án: B
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They say that John is the brightest student in the class.
A. John is said that he is the brightest student in the class.
B. It was said that John is the brightest student in the class.
C. It is said that John is the brightest student in the class.
D. John was said that he is the brightest student in the class.
C. It is said that John is the brightest student in the class.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is said
=> It is said that John is the brightest student in the class.
Tạm dịch: Người ta nói rằng John là học sinh sáng giá nhất trong lớp.
Đáp án: C
Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
They reported that the President had suffered a heart attack.
A. The President was reported to suffer a heart attack.
B. The President is reported to have suffered a heart attack.
C. It was reported that the President had suffered a heart attack.
D. It reported that the President had suffered a heart attack.
C. It was reported that the President had suffered a heart attack.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Đáp án A: thiếu “to have suffered”
Đáp án B: sai động từ to be (vì reported đang ở quá khứ đơn => was)
Đáp án C: đúng
Đáp án D: thiếu động từ to be
Đáp án: C
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He thinks (A) that geometry is (B) not as difficult (C) than (D) arithmetic.
A. thinks
B. is
C.difficult
D. than
D. than
Cấu trúc so sánh ngang bằng/ không ngang bằng
S1 + to be + (not) + as + adj + as + S2
S1 + to be + (not) + as + adj + as + S2
than => as
=> He thinks that geometry is not as difficult as arithmetic.
Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng hình học không khó bằng số học
Đáp án: D
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He said that (A) they will (B) have to set off (C) soon after (D) midnight.
A. that
B. will
C. set off
D. after
B. will
- Câu tường thuật với động từ "said"
động từ tường thuật “said” => động từ khuyết thiếu “will” phải chia ở thì quá khứ
will => would
=> He said that they would have to set off soon after midnight.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng họ sẽ phải lên đường ngay sau nửa đêm.
Đáp án: B
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
I saw (A) a terrible accident (B) last night, someone (C) suggested to call (D) 115.
A. saw
B. accident
C.someone
D. to call
D. to call
Cấu trúc với động từ suggest: S + suggest + V_ing
S + suggest + V_ing
to call => calling
=> I saw a terrible accident last night, someone suggested calling 115.
Tạm dịch: Tôi thấy một tai nạn khủng khiếp vào đêm qua, có người đề nghị gọi 115.
Đáp án: D
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
The hotel is beautifully (A) located (B) in a quiet spot (C) near (D) the river.
A. beautifully
B. located
C. spot
D. near
B. located
Động từ “locate” có nghĩa là: nằm ở một địa điểm cụ thể => tuy nhiên “a quiet spot near the river” không phải một địa điểm cụ thể mà là một vị trí cụ thể
Động từ “locate” có nghĩa là: nằm ở một địa điểm cụ thể => tuy nhiên “a quiet spot near the river” không phải một địa điểm cụ thể mà là một vị trí cụ thể
=> ta phải sử dụng động từ “situate” có nghĩa là: nằm ở một vị trí cụ thể
=> sai ở “located”, đáp án đúng phải là “situated”
=> The hotel is beautifully situated in a quiet spot near the river.
Tạm dịch: Khách sạn có vị trí đẹp nằm ở một nơi yên tĩnh gần sông.
Đáp án: B
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It’s well (A) worth to go (B) to the (C) Huong Pagoda, especially in (D) the spring.
A. well
B. to go
C. the
D. in
B. to go
Cấu trúc: It’s worth + V_ing: đáng để làm gì
It’s worth + V_ing: đáng để làm gì
to go => going
=> It’s well worth going to the Huong Pagoda, especially in the spring.
Tạm dịch: Rất đáng để đến Chùa Hương, đặc biệt là vào mùa xuân
Đáp án: B