Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

He suggested that we ______ to the theatre instead of staying at home.

A. should go                     

B. going                              

C. went        

D. to go          

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. should go                     

Phương pháp giải :

S + suggest + (that) + S + (should) + V-infi

Lời giải chi tiết :

S + suggest + (that) + S + (should) + V-infi

=> đáp án đúng là “should go”

=> He suggested that we should go to the theatre instead of staying at home.

Tạm dịch: Anh ấy gợi ý chúng tôi nên đến nhà hát thay vì ở nhà.

Đáp án: A

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I suggest the government should ______ the number of visitors to Son Doong everyday.

A. limiting

B. limit

C. limited

D. limits

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. limit

Phương pháp giải :

S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

Lời giải chi tiết :

S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

Động từ phải chia ở dạng nguyên thể => đáp án đúng là “limit”

=> I suggest the government should limit the number of visitors to Son Doong everyday.

Tạm dịch: Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng khách du lịch đến Sơn Đoòng mỗi ngày.

Đáp án: B

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The teacher suggested that the students _____ all their homework before going to bed.

A. must finish

B. finishing

C. finished

D. should finish

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. should finish

Phương pháp giải :

S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

Lời giải chi tiết :

S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

=> The teacher suggested that the students should finish all their homework before going to bed.

Tạm dịch: Giáo viên đề nghị học sinh nên hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Đáp án: D

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I suggest _______ these valuable things in high-security places.

A. be put

B. to put

C. put

D. putting

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. putting

Phương pháp giải :

Cấu trúc: S + suggest + V-ing

Lời giải chi tiết :

S + suggest + V-ing

Động từ phải chia ở dạng V-ing => putting

=> I suggest putting these valuable things in high-security places.

Tạm dịch: Tôi đề nghị đặt những thứ có giá trị ở những nơi an ninh cao.

Đáp án: D

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

She suggested ______ money to restore the aging man-made wonders.

A. raised

B. raising

C. to raise

D. be raised

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. raising

Phương pháp giải :

S + suggest + V_ing

Lời giải chi tiết :

S + suggest + V_ing

Động từ phải chia ở dạng V_ing => raising

=> She suggested raising money to restore the aging man-made wonders.

Tạm dịch: Cô ấy đề xuất quyên góp tiền để khôi phục những kỳ quan do con người tạo ra.

Đáp án: B

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

 

Mary suggested

(visit) Po Nagar Cham Towers after lunch.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mary suggested

(visit) Po Nagar Cham Towers after lunch.

Phương pháp giải :

S + suggest + V_ing

Lời giải chi tiết :

S + suggest + V_ing

visit => visiting

=> Mary suggested visiting Po Nagar Cham Towers after lunch.

Tạm dịch: Mary đề xuất đến thăm tháp Po Nagar Cham sau bữa trưa.

Đáp án: visiting

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

He suggested

(go) to the cinema that night.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

He suggested

(go) to the cinema that night.

Phương pháp giải :

S + suggest + V_ing

Lời giải chi tiết :

S + suggest + V_ing

go => going

=> He suggested going to the cinema that night.

Tạm dịch: Anh ấy đề xuất đi xem phim vào tối hôm đó.

Đáp án: going

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given

My father suggested that I

(not/ should/ borrow) money from friends.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My father suggested that I

(not/ should/ borrow) money from friends.

Phương pháp giải :

S + suggest + (that) + S + (should) + (not) + V_infi

Lời giải chi tiết :

S + suggest + (that) + S + (should) + (not) + V_infi

=> should not borrow

=> My father suggested that I should not borrow money from friends.

Tạm dịch: Bố khuyên tôi không nên vay tiền từ bạn bè.

Đáp án: should not borrow

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

*Lưu ý không viết tắt phần phủ định

Nick suggested that the stranger

(not/should /write)  anything on the walls of the caves.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Nick suggested that the stranger

(not/should /write)  anything on the walls of the caves.

Phương pháp giải :

S + suggest + (that) + S + (should) + (not) + V_infi

Lời giải chi tiết :

S + suggest + (that) + S + (should) + (not) + V_infi

=> should not write

=> Nick suggested that the stranger should not write anything on the walls of the caves.

Tạm dịch: Nick đề nghị người lạ không nên viết bất cứ điều gì lên các bức tường của hang động.

Đáp án: should not write

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

I suggested

(watch) her performance again.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I suggested

(watch) her performance again.

Phương pháp giải :

S + suggest + V_ing

Lời giải chi tiết :

S + suggest + V_ing

watch => watching

=> I suggested watching her performance again.

Tạm dịch: Tôi đề nghị xem màn trình diễn của cô ấy một lần nữa.

Đáp án: watching