Choose the best answer.
If he________exercises, he________play soccer.
-
A
doing/can
-
B
does/could
-
C
does/can
-
D
did/could
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + can + V(nguyên thể)
Công thức: If S + V(s/es), S + can + V
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + can + V(nguyên thể)
=> If he does exercises, he can play soccer.
Tạm dịch: Nếu anh ấy tập thể dục, anh ấy có thể chơi bóng đá.
Choose the best answer.
If I________money, I________a new uniform.
-
A
have/will buy
-
B
has/will buy
-
C
had/will buy
-
D
had/would buy
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
=> If I had money, I would buy a new uniform.
Tạm dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một bộ đồng phục mới. (Thực tế là giờ tôi không có tiền.)
Choose the best answer.
If you ________ enough sleep, you ________ a headache.
-
A
don’t get/get
-
B
don’t get/got
-
C
don’t get/will get
-
D
get/would get
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
=> If you don’t get enough sleep you will get a headache.
Tạm dịch: Nếu bạn không ngủ đủ, bạn sẽ bị đau đầu.
Choose the best answer.
If water is heated to 100oC, it________to steam.
-
A
turned
-
B
will turn
-
C
turn
-
D
turns
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu sẽ xảy ra.
Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu sẽ xảy ra.
Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).
=> If water is heated to 100oC, it turns to steam.
Tạm dịch: Nếu nước được đun nóng ở 100oC, nó sẽ bốc hơi.
Choose the best answer.
If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
-
A
have
-
B
would have
-
C
had had
-
D
should have
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3
=> If I had had the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
Tạm dịch: Nếu tôi gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ, tôi chắc không thể thành công trong cuộc sống như bạn được. (Thực tế là tôi không hề gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ.)
Choose the best answer.
If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.
-
A
didn’t make
-
B
wouldn’t have made
-
C
won’t make
-
D
don’t make
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3
=> If I had known you were asleep, I wouldn’t have made so much noise when I came in.
Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn đang ngủ, tôi đã không làm ồn khi tôi bước vào rồi. (Thực tế là tôi đã không hề biết bạn đang ngủ và tôi đã làm ồn rồi.)
Choose the best answer.
If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.
-
A
could have climbed
-
B
climb
-
C
is climbing
-
D
climbed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3
=> If the tree hadn't been so high, he could have climbed it up to take his kite down.
Tạm dịch: Nếu cái cây không quá cao, anh ấy đã có thể trèo lên để lấy con diều xuống. (Thực tế là cái cây quá cao và anh ấy đã không thể trèo lên để lấy con diều xuống được.)
Choose the best answer.
If she ____ the truth, I think she’d never want to see you again.
-
A
would know
-
B
knows
-
C
will know
-
D
knew
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
=> If she knew the truth, I think she’d never want to see you again.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết sự thật thì tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ muốn gặp lại bạn.
Choose the best answer.
I ____ the police unless you ______
-
A
will call/ don’t
-
B
will call/ go out
-
C
won’t call/don’t go out
-
D
don’t call/go out
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Unless = If... not... : trừ khi, nếu không...
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Unless = If... not... : trừ khi, nếu không...
=> I will call the police unless you go out.
(= I will call the police if you do not go out.)
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu bạn không đi ra ngoài.
Choose the best answer.
Do you think there would be less conflict in the world if all people ______ the same language?
-
A
don’t speak
-
B
spoke
-
C
speak
-
D
have spoken
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
=> Do you think there would be less conflict in the world if all people spoke the same language?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng trên thế giới sẽ có ít xung đột hơn nếu như tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?
Choose the best answer.
Were he ten years younger, he _____ part in the voyage around the world.
-
A
would take
-
B
took
-
C
will take
-
D
takes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động ngược với thực tế ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + Ved, S + would + V(nguyên thể)
- Nếu ở vế "if" động từ chính là tobe thì dùng "were" cho tất cả các ngôi
- Trong trường hợp đảo ngữ với "were":
Cấu trúc: Were + S + ... , S + would + V(nguyên thể)
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động ngược với thực tế ở hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + Ved, S + would + V(nguyên thể)
- Nếu ở vế "if" động từ chính là tobe thì dùng "were" cho tất cả các ngôi
- Trong trường hợp đảo ngữ với "were":
Cấu trúc: Were + S + ... , S + would + V(nguyên thể)
=> Were he ten years younger, he would take part in the voyage around the world
Tạm dịch: Nếu được trẻ lại 10 tuổi, ông ấy sẽ tham gia chuyến đi vòng quanh thế giới.
Choose the best answer.
__________more help, I will call my neighbor.
-
A
Needed
-
B
Should I need
-
C
I have needed
-
D
I should need
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Should + S + V(nguyên thể), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Should + S + V(nguyên thể), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=> Should I need more help, I will call my neighbor.
Tạm dịch: Nếu tôi cần giúp đỡ thêm, tôi sẽ gọi cho hàng xóm của mình.
Choose the best answer.
__________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
-
A
Had I known
-
B
Did I know
-
C
If I know
-
D
If I would know
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=> Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)
Choose the best answer.
__________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
-
A
Had I known
-
B
Did I know
-
C
If I know
-
D
If I would know
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=> Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)
Choose the best answer.
Had you told me that this was going to happen, I __________it.
-
A
would have never believed
-
B
would not believe
-
C
hadn’t believed
-
D
would have never been believed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=> Had you told me that this was going to happen, I would have never believed it.
Tạm dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra thì tôi sẽ không bao giờ tin nó. (Thực tế là bạn đã không hề nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra và tôi đã tin nó rồi.)
Choose the best answer.
Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.
-
A
answered
-
B
answer
-
C
would answer
-
D
are answering
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Unless = If... not... : trừ khi, nếu không...
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Unless = If... not... : trừ khi, nếu không...
=> Unless you answer all of my questions, I can’t do anything to help you.
(= If you do not answer all of my questions, I can’t do anything to help you.)
Tạm dịch: Nếu bạn không trả lời tất cả câu hỏi của tôi thì tôi không thể làm bất kỳ điều gì để giúp bạn được.
Choose the best answer.
If he ________ me the reason yesterday, I ________ sad now.
-
A
had told/ wouldn’t be
-
B
had told/ wouldn’t have been
-
C
told/ wouldn’t be
-
D
had told/ won’t be
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3): diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại <=> mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ, mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would + V(nguyên thể)
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3): diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại <=> mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ, mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would + V(nguyên thể)
=> If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now.
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy nói cho tôi biết lý do thì bây giờ tôi đã không cảm thấy buồn. (Thực tế là hôm qua anh ấy không hề nói lý do và bây giờ thì tôi đang cảm thấy buồn.)
Choose the best answer.
She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
-
A
had realized / would stop
-
B
realized / could have stopped
-
C
has realized / stopped
-
D
had realized / would have stopped
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
=> She says if she had realized that the traffic lights were red she would have stopped.
Tạm dịch: Cô ấy nói nếu cô ấy biết đèn giao thông đang là màu đỏ thì cô ấy đã dừng lại. (Thực tế là cô ấy đã không hề biết điều đó và không hề dừng lại.)
Choose the best answer.
You won't pass the examination_____ you study more.
-
A
as long as
-
B
unless
-
C
if
-
D
whether
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
=> You won't pass the examination unless you study more.
Tạm dịch: Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học bài chăm chỉ.
Choose the best answer.
It was much colder than we had thought. _____ we had taken more warm clothes.
-
A
if
-
B
unless
-
C
but for
-
D
if only
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
If: nếu
Unless: trừ khi (= if... not... : nếu không)
But for + N: nếu không
If only: giá như, giá mà
- Khi diễn tả điều ước không thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc:
If only + S + V(quá khứ hoàn thành)
If: nếu
Unless: trừ khi (= if... not... : nếu không)
But for + N: nếu không
If only: giá như, giá mà
- Khi diễn tả điều ước không thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc:
If only + S + V(quá khứ hoàn thành)
=> It was much colder than we had thought. If only we had taken more warm clothes.
Tạm dịch: Trời lạnh hơn chúng ta nghĩ nhiều. Giá mà chúng ta mang theo nhiều quần áo ấm hơn. (Thực tế là đã không mang theo nhiều quần áo ấm.)
Choose the best answer.
I would have crashed the car _____.
-
A
unless you warned me
-
B
in case you warn me
-
C
if there were a warning
-
D
but for your warning
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật ở quá khứ
Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
Hoặc: S + would + have + Ved/V3 + but for + N.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật ở quá khứ
Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
Hoặc: S + would + have + Ved/V3 + but for + N.
=> I would have crashed the car but for your warning.
Tạm dịch: Nếu không có lời cảnh báo của bạn thì tôi đã đâm vào chiếc xe ô tô đó rồi.
Choose the best answer.
_____ the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
-
A
If only
-
B
Provided that
-
C
But for
-
D
Without
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp:
If only: giá như, giá mà
Provided that: miễn là
But for + N = Without + N: nếu không (thường dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Hoặc: Provided that + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
If only: giá như, giá mà
Provided that: miễn là
But for + N = Without + N: nếu không (thường dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Hoặc: Provided that + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=> Provided that the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
Tạm dịch: Miễn là tàu rời đúng giờ, chúng tôi sẽ đến Paris trước buổi sáng.
Choose the best answer.
She acted as if she _________ him before.
-
A
met
-
B
would meet
-
C
would have met
-
D
had met
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp:
Diễn tả hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ:
S + V(quá khứ đơn) + as if/ as though + S + V(quá khứ hoàn thành)
Diễn tả hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ:
S + V(quá khứ đơn) + as if/ as though + S + V(quá khứ hoàn thành)
=> She acted as if she had met him before.
Tạm dịch: Cô ta hành động cứ như thể cô đã gặp anh ấy trước đó vậy.
Choose the best answer.
We're going to start painting the house tomorrow_____ it's not raining.
-
A
provided
-
B
unless
-
C
whether
-
D
until
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp:
whether: liệu rằng
until: cho đến khi
unless: trừ khi
provided: miễn là
whether: liệu rằng
until: cho đến khi
unless: trừ khi
provided: miễn là
=> We're going to start painting the house tomorrow provided it's not raining.
Tạm dịch: Ngày mai chúng tôi dự định bắt đầu sơn nhà miễn là trời không mưa.
Choose the best answer.
George won't lend you any money_____ you promise to pay him back.
-
A
providing
-
B
if
-
C
provided
-
D
unless
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
unless (= if ... not ...) : trừ khi (nếu ... không ...)
providing = provided = as long as: miễn là
unless (= if ... not ...) : trừ khi (nếu ... không ...)
providing = provided = as long as: miễn là
=> George won't lend you any money unless you promise to pay him back.
Tạm dịch: George sẽ không cho bạn mượn tiền trừ khi bạn hứa trả lại anh ấy.