Câu hỏi 1 :

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1.1
  • A

    acquaintance         

  • B

    unselfish           

  • C

    attraction        

  • D

    humorous 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Xem cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

acquaintance   /əˈkweɪntəns/                          

unselfish     /ʌnˈselfɪʃ/

attraction   /əˈtrækʃn/                                       

humorous  /ˈhjuːmərəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 1.2
  • A

    government

  • B

    destruction      

  • C

    contribute  

  • D

    depression

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

government /ˈɡʌvənmənt/                              

destruction     /dɪˈstrʌkʃn/

contribute    /kənˈtrɪbjuːt/                                

depression  /dɪˈpreʃn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 1.3
  • A

    university

  • B

    application

  • C

    technology

  • D

    entertainment

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Xem cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

university   /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/                               

application     /ˌæplɪˈkeɪʃn/

technology   /tekˈnɒlədʒi/                              

entertainment  /ˌentəˈteɪnmənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu 1.4
  • A

    interview      

  • B

    impression   

  • C

    company                

  • D

    formally  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

interview /ˈɪntəvjuː/                                        

impression     /ɪmˈpreʃn/

company    /ˈkʌmpəni/                                   

formally  /ˈfɔːməli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 1.5
  • A

    physical      

  • B

    achievement   

  • C

    government          

  • D

    national 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

physical    /ˈfɪzɪkl/                                          

achievement     /əˈtʃiːvmənt/

government    /ˈɡʌvənmənt/                           

national  /ˈnæʃnəl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu hỏi 2 :

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Here's some advice for trying to find the university that works for you.

1. You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need warm, familial (28) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

2. Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major. You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

3. If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

Câu 2.1

 You need to examine (26) _____ and your reasons for going to university.....

  • A

    you

  • B

    your

  • C

    yours

  • D

    yourself 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Đại từ phản thân.

Lời giải chi tiết :

Câu đề bài đã đầy đủ các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, nên điền đại từ phản thân nhằm nhấn mạnh hành động.

Yourself là đại từ phản thân, có nghĩa là: chính bản thân mình.

=> You need to examine yourself and your reasons for going to university.....

Tạm dịch: Bạn cần kiểm tra bản thân mình và những lí do đi học đại học...

Câu 2.2

Are you socially self-sufficient (27) _____ do you need...

  • A

    or

  • B

    but

  • C

    nor

  • D

    either 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phó từ

Lời giải chi tiết :

Or : hoặc        

But: nhưng

Nor : thường là neither....nor....: không và cũng không        

Either: thường là either...or...: hoặc cái này hoặc cái kia

Or nối hai vế “Are you socially self-sufficient” và “do you need warm’’.

=> Are you socially self-sufficient or do you need...

Tạm dịch:  Bạn có thể tự túc trong xã hội hay cần....

Câu 2.3

Are you socially self-sufficient or do you need warm, familial (28) _____?

  • A

    support

  • B

    bringing

  • C

    feeding

  • D

    growth

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

support (n): sự ủng hộ

bringing (n) sự đưa ra

feeding (n): sự bồi dưỡng      

growth (n) sự phát triển

=> Are you socially self-sufficient or do you need warm, familial support?

Tạm dịch: Bạn có thể tự túc trong xã hội hay cần sự giúp đỡ tận tình.

Câu 2.4

The people (29) _____ know you best can help you the most with these important issues.

  • A

    which

  • B

    whom

  • C

    who

  • D

    whose 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đại từ quan hệ.

Vị trí cần điền đứng sau danh từ chỉ người “the people” và đứng trước động từ “know”

Lời giải chi tiết :

Trong câu xuất hiện 2 động từ  “know” và “can help” => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề quan hệ

Vị trí cần điền đứng sau danh từ chỉ người “the people” và đứng trước động từ “know” => chọn who

=> The people who know you best can help you the most with these important issues.

Tạm dịch: những người hiểu bạn nhất là những người có thể giúp bạn nhiều nhất với những vẫn đề quan trọng này.

Câu 2.5

Very few high-school students have enough information or (30) _____ to choose a major.

  • A

    expenditure

  • B

    experience

  • C

    experiment

  • D

    expert 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

expenditure (n): sự tiêu dùng

experience (n): kinh nghiệm, học hỏi

experiment (n): cuộc thí nghiệm        

expert (n): chuyên gia

=> Very few high-school students have enough information or experience to choose a major.

Tạm dịch: rất ít học sinh trung học có đủ thông tin hoặc kinh nghiệm để chọn một chuyên nghành.

Câu 2.6

You need to be well (31) _____ to determine your interest and aptitude.

  • A

    prepare

  • B

    prepared

  • C

    preparation

  • D

    preparative 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ loại

Lời giải chi tiết :

prepare (v): chuẩn bị                                                              

prepared (adj): được chuẩn bị                        

preparation (n): sự chuẩn bị                                                   

preparative  (adj): sửa soạn

Cụm từ : “well prepared” ( chuẩn bị tốt).

=> You need to be well prepared to determine your interest and aptitude.

Tạm dịch: Bạn cấn có sự chuẩn bị tốt để xác định đam mê và năng khiếu của bạn.

Câu 2.7

Many students (32) _____ their minds two or three times before they settle on a major.

  • A

    transform

  • B

    translate

  • C

    change

  • D

    convert 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

từ vựng

Lời giải chi tiết :

transform (v):  biến đổi          

translate (v):  dịch

change (v):  thay đổi  

convert (v) : biến đổi

=> Many students change their minds two or three times before they settle on a major.

Tạm dịch: Nhiều sinh viên thay đổi sự lựa chọn của mình 2 hoặc 3 lần trước khi lựa chọn ngành học.

Câu 2.8

If you do not have to go to university right (33) _____ it is never too late.

  • A

    for

  • B

    up

  • C

    over

  • D

    away 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: “right away” ( ngay lập tức).

=> If you do not have to go to university right away it is never too late.

Tạm dịch:  Nếu bạn không đi học đại học ngay thì nó không bao giờ là quá muộn.

Câu 2.9

......these experiences (34) _____ them to be better, more engaged students.

  • A

    allow

  • B

    make

  • C

    let

  • D

    advise 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dạng động từ sau động từ “allow”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: allow sb to V (cho phép ai làm gì).

=> ......these experiences allow them to be better, more engaged students.

Tạm dịch: ..... những kinh nghiệm này cho phép họ trở thành những sinh viên giỏi.

Câu 2.10

Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance , while others wait to apply until after they have had (35) _____ alternative experience.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the                             

  • D

    Ø 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ “experience” (trải nghiệm ) chưa xác định và đứng trc tính từ “alternative” /ɔ:l'tə:nətiv/ bắt đầu bằng nguyên âm / ɔ:/ => điền mạo từ “an”.

=> Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance , while others wait to apply until after they have had an alternative experience.

Tạm dịch:  Một số sinh viên chọn nộp đơn vào trường đại học và được nhận vào học và sau đó hoãn lại việc nhập học, trong khi những sinh viên khác chờ đợi nộp đơn sau khi họ có trải nghiệm khác.

Đây là một số lời khuyên để cố gắng tìm trường đại học phù hợp với bạn.
1. Bạn cần tự mình kiểm tra bản thân và những lý do đi học đại học trước khi bắt đầu tìm kiếm. Tại sao bạn sẽ làm vậy? Khả năng và thế mạnh của bạn là gì? Điểm yếu của bạn là gì? Những gì bạn muốn trong cuộc sống? Bạn có thể tự túc trong xã hội hay bạn cần sự hỗ trợ nhiệt tình? Nói chuyện với gia đình, bạn bè và tư vấn viên trường trung học khi bạn đặt những câu hỏi này. Những người hiểu bạn nhất có thể giúp bạn nhiều nhất với những vấn đề quan trọng này.
2. Rất ít học sinh trung học có đủ thông tin hoặc kinh nghiệm để chọn một chuyên ngành. Bạn cần phải chuẩn bị tốt để xác định sự quan tâm và năng khiếu của bạn. Nhiều sinh viên thay đổi quyết định của họ hai hoặc ba lần trước khi họ lựa chọn ngành.
3. Nếu bạn không đi học đại học ngay thì nó cũng không bao giờ là quá muộn. Không có những điều như là thời gian hoàn hảo để bắt đầu đại học. Một số sinh viên được hưởng lợi từ một năm đi làm việc, học tập hoặc đi du lịch, và những kinh nghiệm này cho phép họ trở thành những sinh viên giỏi, một số sinh viên chọn nộp đơn vào trường đại học và được nhận vào học và sau đó hoãn lại việc nhập học, trong khi những người khác chờ đợi nộp đơn sau khi họ có trải nghiệm khác.
Câu hỏi 3 :

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes. The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University. Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.

Câu 3.1

The text is about _______.

  • A

    Chinese education system     

  • B

    some famous universities in China

  • C

    the western influences on Chinese education

  • D

    application for a university in China

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn về________

A. nền giáo dục Trung Quốc

B. một vài trường đại học nổi tiếng ở Trung Quốc

C. ảnh hưởng của phương Tây lên giáo dục Trung Quốc

D. việc nộp đơn vào đại học ở Trung Quốc

Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường đại học nội tiếng ở Trung Quốc: Ppeiyang University, Jiaotong University.

=> The text is about some famous universities in China

Câu 3.2

Chinese higher education _______.

  • A

    is not affected by any others

  • B

    has not really well-developed

  • C

    has developed since the end of nineteenth century

  • D

    is not paid any attention by global educators

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Giáo dục cao ở Trung Quốc ______

A. không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai.

B. không thực sự phát triển tốt.

C. phát triển kể từ cuối thế kỷ 19.

D. không được chú trọng bởi nhà giáo dục toàn cầu.

Thông tin: Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century....

Tạm dịch: Từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo phương Tây vào cuối thế kỉ 19....

=> Chinese higher education has developed since the end of nineteenth century

Câu 3.3

Chinese higher education _______.

  • A

    has been stable since nineteenth century

  • B

    has decreased over the past two decades

  • C

    has not got any changes

  • D

    has been affected by the country's economic development

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Giáo dục cao ở Trung Quốc ______

A. ổn định kể từ thế kỷ 19.

B. giảm hơn 2 thập kỷ qua.

C. không có bất kỳ thay đổi.

D. không bị ảnh hưởng bởi phát triển kinh tế quốc gia.

Thông tin : Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.

Tạm dịch:  Suốt hai thập kỉ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích cải cách giáo dục đại học dẫn đến một số thay đổi đáng kể.

=> Chinese higher education has been affected by the country's economic development

Câu 3.4

Tianjin University was founded in _______.

  • A

    1895

  • B

    1896

  • C

    1950

  • D

    1951

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Đại học Tianjin được thành vào năm

A. 1895

B. 1896

C. 1950                      

D. 1951

Thông tin: Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995....

Tạm dịch:  đại học Tianjin kỉ niệm 100 năm ngày thành lập trường vào năm 1995...

=> Tianjin University was founded in 1895

Câu 3.5

Which university celebrated the hundredth anniversaries in 2002?

  • A

    Nanjing University                

  • B

    Shanghai Jiaotong University

  • C

    Xi'an Jiaotong University      

  • D

    Beijing University

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Trường đại học nào tổ chức kỷ niệm 100 năm vào năm 2002.

A. Nanjing

B. Shanghai Jiaotong

C. Xi'an Jiaotong

D. Beijing

Thông tin: Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries...

Tạm dịch: Đại học Nanjing (1920) cũng vừa tổ chức lể kỉ niệm 100 năm....

=> Nanjing University                

          Khi xã hội Trung Quốc thay đổi, giáo dục đại học đang trải qua những sự chuyển đổi lớn. Mô hình đại học của Hoa Kỳ và các nước phương Tây khác đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ. Xu hướng mới trong giáo dục đại học Trung Quốc đang thu hút sự chú ý của các nhà giáo dục toàn cầu. Từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, giáo dục đại học Trung Quốc tiếp tục phát triển. Tuy nhiên, trong hai thập kỷ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích cải cách giáo dục đại học đã dẫn đến một số thay đổi đáng kể.

          Tổ chức hiện đại đầu tiên, Đại học Peiyang, được thành lập ở Thiên Tân. Trường đại học này đã đổi tên thành Đại học Thiên Tân năm 1951 và trở thành một trong những trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc. Tiếp theo, Đại học Jiaotong được thành lập ở Thượng Hải năm 1896. Trong những năm 1950, hầu hết các trường đại học này được chuyển đến Tây An, một thủ đô cũ ở Tây Bắc Trung Quốc, và trở thành Đại học Giao thông Tây An; Một phần của trường đại học còn lại ở Thượng Hải được đổi tên thành Đại học Giao thông Thượng Hải.

           Đại học Thiên Tân kỷ niệm 100 năm 1995, tiếp theo là Trường Đại học Giao thông Tây An và Đại học Giao thông Thượng Hải năm 1996. Các trường đại học hàng đầu khác như Đại học Chiết Giang (1897), Đại học Bắc Kinh (1898), và Đại học Nam Kinh (1902) cũng vừa tổ chức lễ Kỷ niệm trăm năm, cái này tiếp nối cái khác. Những lễ mừng này đánh dấu sự khởi đầu của một chương mới trong giáo dục đại học Trung Quốc.

Câu hỏi 4 :

Error indentification.

Higher education is very importances (A) to national economies,(B) and it is also a source of trained and educated (C) personnel for the whole country (D).

  • A

    importances

  • B

    economies

  • C

    educated

  • D

    the whole country

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ loại theo sau tobe

Lời giải chi tiết :

Sau “tobe + very” là tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “higher education”

Sửa: importances => important

Higher education is very important to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.

Tạm dịch: Giáo dục cao rất quan trọng đối với kinh tế quốc gia, và nó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo và được giáo dục cho toàn bộ đất nước.

Câu hỏi 5 :

Error indentification.

Higher education in the Unite States specifically (A) refers (B) to post secondary institutions , that (C) offer associate degrees, master degrees or Ph.D.  degrees or equivalents.(D)

  • A

    specifically

  • B

    refers

  • C

    institutions , that

  • D

    equivalents

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

“post secondary institutions” là danh từ xác định, thêm nữa khi dùng đại từ quan hệ “that” thì câu không có dấu phẩy “,”

Sửa: institutions, that => institutions that

=> Higher education in the United States specifically refers to post secondary institutions that offer associate degrees, master degrees or Ph.D.  degrees or equivalents.

Tạm dịch: Giáo dục cao ở Mỹ, đặc biệt nhắc đến những các cơ sở giáo dục sau trung học mà cung cấp các bằng liên kết, bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ hoặc tương đương.

Câu hỏi 6 :

Error indentification.

Higher general education is based on (A) theoritical expertise (B) and might be contrasted with (C) higher vocational education, which concentrating (D) on both practice and theory.

  • A

    is based on

  • B

    expertise

  • C

    contrasted with

  • D

    concentrating

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “higher vocational education “ nên động từ “concentrate” sẽ chia ở thì hiện tại đơn ở dạng số ít.

Sửa: concentrating => concentrates

=> Higher general education is based on theoritical expertise and might be contrasted with higher vocational education, which concentrates on both practice and theory.

Tạm dịch: Giáo dục cao được dựa trên sự tinh thông về lý thuyết, và có thể trái ngược với giáo dục hướng nghiệp cao, mà tập trung vào cả thực hành lẫn lý thuyết.

Câu hỏi 7 :

Error indentification.

An(A) university is an institution of higher (B) education and research, which (C) grants academic degrees, including (D)  Bachelors’s degrees, Master’s degrees and doctorates in a variety of subjects.

  • A

    An  

  • B

    higher

  • C

    which

  • D

    including

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ “university” /,ju:ni'və:siti/ bắt đầu bằng phụ âm nên dùng mạo từ “a”

Sửa: An => a

university is an institution of higher education and research, which grants academic degrees, including Bachelors’s degrees, Master’s degrees and doctorates in a variety of subjects.

Tạm dịch: 1 trường đại học là viện nghiên cứu giáo dục cao hơn, mà chấp nhận bằng học thuật cử nhân, bằng thạc sỹ, học vị tiến sỹ của rất nhiều môn học.

Câu hỏi 8 :

Error indentification.

Higher vocational (A) education and training that combines (B) teaching of both practical (C) skills and theoretical  (D) expertise.

  • A

    vocational

  • B

    that combines

  • C

    practical

  • D

    theoretical 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Trong câu chỉ xuất hiện 1 động từ chính “combine” nên không cần dùng đại từ quan hệ “that”

Chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên động từ phải chia ở dạng số ít.

Sửa: that combines  => combine

=> Higher vocational eduction and training combine teaching of both practical skills and theoretical expertise.

Tạm dịch: Giáo dục hướng nghiệp và đào tạo kết hợp dạy cả kỹ năng thực tế và lý thuyết chuyên sâu.

Câu hỏi 9 :

Choose the best alternative that can complete the sentence.

Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, _______.

  • A

    meet other students, and travel

  • B

    they meet other students and to travel

  • C

    so that they can meet other students and travel

  • D

    meet other students, but to travel

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết :

Học nước ngoài là trải nghiệm có ý nghĩa và bổ ích. Nó đưa cho  học sinh cơ hội để sống ở nước ngoài, hội nhập chính bản thân mình vào nền văn hóa nước ngoài _____.

A. gặp sinh viên khác và du lịch

B. họ gặp sinh viên khác và du lịch

C. để họ có thể gặp sinh viên khác và du lịch

D. gặp sinh viên khác nhưng để du lịch

Câu đề bài đang liệt kê 1 loạt các động từ để nói về cơ hội đối với học sinh => áp dụng cấu trúc song song  “V, V,…and V”.

=> Studying aboard can be a meaningful and rewarding experience. It gives students the chance to live overseas, integrate themselves into a totally foreign culture, meet other students, and travel

Câu hỏi 10 :

________ that most students studying aboard have to encounter. 

  • A

    Suppose, with several certain difficulties

  • B

    But, several certain difficulties

  • C

    However, there are several certain difficulties

  • D

    Moreover, there are several certain difficulties for them

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Liên từ, từ nối

Lời giải chi tiết :

______ mà hầu hết học sinh học nước ngoài đều phái đối mặt.

A. Cho rằng, cùng với rất nhiều khó khắn chắc chắn => sai nghĩa

B. Nhưng, rất nhiều khó khắn chắc chắn=> sai nghĩa

C. Tuy nhiên, có rất nhiều khó khắn chắc chắn

D. Ngoài ra, có rất nhiều khó khắn chắc chắn cho họ => sai nghĩa

=> However, there are several certain difficulties that most students studying aboard have to encounter.  

Câu hỏi 11 :

Choose the best alternative that can complete the sentence.

Not being completely fluent in the language _____.

  • A

    to make daily chores such as shopping and eating pretty uncomfortable

  • B

    makes daily chores to go shopping and eat out pretty uncomfortable

  • C

    making daily chores like shopping and eating out pretty uncomfortable

  • D

    makes daily chores like shopping and eating out pretty uncomfortable

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Danh động từ (Ving)

Lời giải chi tiết :

Not being (V-ing) đứng đầu câu làm chủ ngữ

=> Động từ chia ở dạng số ít

=> Not being completely fluent in the language makes daily chores like shopping and eating out pretty uncomfortable

Tạm dịch: Không trôi chảy ngôn ngữ 1 cách hoàn toàn làm công việc nhà hàng ngày và ăn ngoài trở nên không thoải mái.

Câu hỏi 12 :

Choose the best alternative that can complete the sentence.

Cross-cultural misunderstandings with classmates, professors and others ______.

  • A

    are unavoidable for most students studying abroad

  • B

    are easy for most students studying abroad not to avoid

  • C

    are too unavoidable for most students to study abroad

  • D

    are unavoidable enough for most students to study abroad

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch nghĩa câu

Lời giải chi tiết :

Việc hiểu nhầm văn hóa với bạn cùng lớp, giáo sư, và người khác_____

A. là không tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài.

B. là dễ dàng đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài không để tránh khỏi. => sai nghĩa

C. là quá không tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài. => sai nghĩa

D. là không đủ tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài. => sai nghĩa

=> Cross-cultural misunderstandings with classmates, professors and others are unvoidable for most students studying abroad

Câu hỏi 13 :

Choose the best alternative that can complete the sentence.

Moreover, they may be distracted from their studies _______.

  • A

    in spite of feeling homesick and missing their relatives and friends

  • B

    by feeling homesick and missing their relatives and friends

  • C

    with the feeling homesick and missing their relatives and friends

  • D

    and they feel homesick and missing their relatives and friends

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu

Lời giải chi tiết :

Thêm vào đó, họ có thể bị sao nhãng việc học của họ _____

A. mặc dù cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa

B. bởi cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè.

C. cùng với cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa

D. và họ cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa

Câu hỏi 14 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The A-level (short for Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exams _______ in the U.K.

  • A

    taken

  • B

    spent

  • C

    met

  • D

    indicated

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

taken (v): cầm                                    

spent  (v): dành

met (v): gặp                                        

indicated (v): ngụ ý

Cụm  từ: “take the exam” (tham dự kỳ thi)

=> The A-level (short for Advanced Level) is a General Certificate of Education set of exams taken in the U.K.

Tạm dịch: Trình độ A (viết tắt là trình độ cao) là chứng chỉ giáo dục phổ biến của các kỳ thi ở Anh.

Câu hỏi 15 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

An _______ is a student at a university or college who is studying for his or her first degree.

  • A

    undergraduate

  • B

    application

  • C

    insurance

  • D

    exam

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

undergraduate (n): sinh viên chưa tốt nghiệp

application (n): sự nộp đơn      

insurance (n): bảo hiểm

exam (n): kỳ thi

=> An undergraduate is a student at a university or college who is studying for his or her first degree.

Tạm dịch: 1 sinh viên chưa tốt nghiệp là sinh viên ở trường đại học hoặc cao đẳng mà đang học bằng đầu tiên.

Câu hỏi 16 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence

Entry to university is competitive, so some _______ with the minimum entrance qualifications will find themselves without a place.

  • A

    tutors

  • B

    professors

  • C

    teachers

  • D

    applicants

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tutors   (n): gia sư

professors (n): giáo sư

teachers (n): giáo viên

applicants (n): người nộp đơn

=> Entry to university is competitive, so some applicants with the minimum entrance qualifications will find themselves without a place.

Tạm dịch: Vào đại học mang  tính cạnh tranh, vì vậy một số ứng viên với trình độ tối thiểu sẽ không tìm thấy mình chỗ đứng.

Câu hỏi 17 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We will be _______ for our final examination in the last week of May.

  • A

    sitting

  • B

    standing

  • C

    meeting

  • D

    requiring

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sitting (v): ngồi                                  

standing (v): đứng                  

meeting (v): gặp mặt                          

requiring (v): yêu cầu

Cụm từ “sit for examamination” ( tham dự kỳ thi)

=> We will be sitting for our final examination in the last week of May.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham dự kỳ thi cuối cùng vào tuần cuối cùng của tháng Năm.

Câu hỏi 18 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Not many places at the universities are left, so choice is on a severe _______. 

  • A

    limiting

  • B

    limitation

  • C

    delimitation

  • D

    limited 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

limiting (v): hạn chế                          

limitation (n): sự giới hạn                  

delimitation (n): ranh giới                 

limited (v): giới hạn

=> Not many places at the universities are left, so choice is on a severe limitation

Tạm dịch: Không còn nhiều vị trí ở trường đại học, vì vậy sự lựa chọn là hạn chế nghiêm trọng.

Câu hỏi 19 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

______ he gets here soon, we will have to start the meeting without him.

  • A

    Suppose

  • B

    Provided

  • C

    Unless

  • D

    If

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Suppose: cho là

Provided: được cho là (dùng câu điều kiện 2, 3)

Cấu trúc: If + S + doesn’t/ don’t + V(s/es), S + will + V

            = Unless + S + V(s/es), S + will + V

=> Unless he gets here soon, we will have to start the meeting without him.

Tạm dịch: Nếu anh ấy không ở đây sớm, chúng ta sẽ phải bắt đầu cuộc họp mà không có anh ta.

Câu hỏi 20 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_______ as much money as Bill Gates of Microsoft, I would retire.

  • A

    Were I to have      

  • B

    If did I have

  • C

    Unless I had

  • D

    If I had had

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề chính chia động từ là would + V nên đây là câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:If +S + Ved/V2, S+ would +V =  Were + S + to-V, S+ would +V

=> Were I to have as much money as Bill Gates of Microsoft, I would retire.      

Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền như chủ của Microsoft- Bill Gate, tôi sẽ về hưu.

Câu hỏi 21 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The examination results of the A-Levels determine if _______ student is good enough to go to _______ university or college.

  • A

    Ø / the

  • B

    a / a

  • C

    the / an

  • D

    Ø / an

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ “student” (học sinh) và  ‘ university” ( trường đại học) chưa xác định cụ thể nên cần mạo từ => a

Chú ý: từ university bắt đầu bằng nguyên âm nhưng phát âm lại bắt đầu bằng phụ âm là /ju/ nên ta vẫn dùng mạo từ "a"

=> The examination results of the A-Levels determine if a student is good enough to go to a university or college.

Tạm dịch: Kết quả kỳ thi trình độ A quyết định rằng 1 học sinh có đủ giỏi để vào trường đại học hay trường cao đẳng nào hay không.

Câu hỏi 22 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.

  • A

    on / of

  • B

    in / for

  • C

    with / at

  • D

    for / at 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: “on behalf of +N” ( thay mặt)

=> You can meet Mr. Pike, who is on behalf of the university to solve the problems of foreign students.

Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike người mà thay mặt trường đại học để giải quyết vấn đề của sinh viên nước ngoài.

Câu hỏi 23 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

English or French, you can choose _______.

  • A

    not

  • B

    either

  • C

    both

  • D

    so

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Phó từ

Lời giải chi tiết :

not: không                                          

both: cả 2

either: hoặc cái này, hoặc cái kia       

so: vì thế

Cấu trúc: either ….or…..( hoặc cái này, hoặc cái kia)

=> English or French, you can choose either

Tạm dịch: Bạn có thể lựa chọn hoặc tiếng Anh hoặc tiếng Pháp

Câu hỏi 24 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Without your recommendation, we _______ any success last year.

  • A

    had not got

  • B

    did not get     

  • C

    will not have got

  • D

    would not have got

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết :

Công thức: Without + N, S + would + have + Ved/V3 ( nếu không …)

=> Without your recommendation, we would not have got any success last year.

Tạm dịch: Nếu không có sự gợi ý của bạn, chúng tôi sẽ không có sự bất kỳ thành công nào trong năm ngoái.

Câu hỏi 25 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_______ I had brought my laptop to the meeting yesterday.

  • A

    If

  • B

    If only

  • C

    Even if

  • D

    As if

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Liên từ

Lời giải chi tiết :

If: nếu                                                            

If only : giá như         

Even if : thậm chí nếu                                    

As if : như thể là

=> If only I had brought my laptop to the meeting yesterday.

Tạm dịch: Gía như  hôm qua tôi mang máy tính đến cuộc họp.

Câu hỏi 26 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If I _______ the lottery last week, I _______ rich now.

  • A

    had won / would be   

  • B

    had won / would have been

  • C

    won / would be

  • D

    won / would have been

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Câu điều kiện hỗn hợp

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: "now" => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3 để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ nhưng lại có kết quả liên quan đến hiện tại

Công thức: If +S +had +Ved/V3  last week , S + would + V now.

=> If I had won the lottery last week, I would be rich now.

Tạm dịch: Nếu tuần trước tôi trúng xổ số, bây giờ tôi đã giàu.

Câu hỏi 27 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence

_______ that problem with the car, we wouldn't have missed the speech. 

  • A

    If we had had

  • B

    If had we had

  • C

    Unless we had had

  • D

    Provided that we had had

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết :

Công thức: If +S +had  not +Ved/V3, S + would +  have + Ved/3.

= Unless + S +had  +Ved/V3, S + would +  have + Ved/3

=> Unless we had had that problem with the car, we wouldn't have missed the speech. 

Tạm dịch: Nếu chúng tôi không có vấn đề với chiếc ô tô, chúng tôi đã không lỡ bài phát biểu.

Câu hỏi 28 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

She had to have the operation _______. 

  • A

    unless she would dies

  • B

    if she would die         

  • C

    otherwise she will die

  • D

    or she would die

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Câu điều kiện loại 2 (lời cảnh báo)

Lời giải chi tiết :

Công thức: S + Ved/V2, or S + would +V (...kẻo/ nếu không... )

=> She had to have the operation or she would die

Tạm dịch: Cô ấy phải phẫu thuật kẻo cô ấy sẽ chết.

Câu hỏi 29 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    apply

  • B

    university

  • C

    identity

  • D

    early

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: cách phát âm /aɪ/ và  /i/

Lời giải chi tiết :

apply /əˈplaɪ/                

university  /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

identity/aɪˈdentəti/

early /ˈɜːli/

Câu A âm “y” được phát âm là /aɪ/, còn lại là  /i/

Chú ý khi giải :

Câu hỏi 30 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    choice

  • B

    achieve

  • C

    each

  • D

    chemistry

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: phát âm /k/ và  /tʃ/

Lời giải chi tiết :

choice/tʃɔɪs/ 

achieve /əˈtʃiːv/

each  /iːtʃ/

chemistry/ˈkemɪstri/

Câu D âm “ch” được phát âm là /k/, còn lại là  /tʃ/

Câu hỏi 31 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    final

  • B

    applicant

  • C

    high

  • D

    decide

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /ɪ/ và /aɪ /

Lời giải chi tiết :

final /ˈfaɪnl/                                     

applicant/ˈæplɪkənt/

high/haɪ/                                                    

decide/dɪˈsaɪd/

Câu B âm “i” được phát âm là /ɪ/, còn lại là  /aɪ /

Câu hỏi 32 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    average

  • B

    indicate

  • C

    application

  • D

    grade

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /i/ và  /eɪ /

Lời giải chi tiết :

average/ˈævərɪdʒ/              

indicate /ˈɪndɪkeɪt/

application/ˌæplɪˈkeɪʃn/ 

grade /ɡreɪd/

Câu A âm “a” được phát âm là /i/, còn lại là  /eɪ /

Câu hỏi 33 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    course

  • B

    four

  • C

    our

  • D

    yours

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm / ɑː / và  / ɔː /

Lời giải chi tiết :

course  /kɔːs/                                               

four /fɔː(r)/

our /ɑː(r)/                                                   

yours/jɔːz/

Câu C âm “ou” được phát âm là / ɑː /, còn lại là  / ɔː /

Câu hỏi 34 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    acquaintance

  • B

    unselfish

  • C

    attraction

  • D

    humorous 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

acquaintance   /əˈkweɪntəns/

unselfish     /ʌnˈselfɪʃ/

attraction   /əˈtrækʃn/             

humorous  /ˈhjuːmərəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu hỏi 35 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    government

  • B

    destruction      

  • C

    contribute  

  • D

    depression

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

government /ˈɡʌvənmənt/

destruction /dɪˈstrʌkʃn/

contribute  /kənˈtrɪbjuːt/   

depression  /dɪˈpreʃn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu hỏi 36 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    university

  • B

    application

  • C

    technology

  • D

    entertainment

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết trở lên

Lời giải chi tiết :

university   /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/                               

application     /ˌæplɪˈkeɪʃn/

technology   /tekˈnɒlədʒi/                              

entertainment  /ˌentəˈteɪnmənt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu hỏi 37 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    interview

  • B

    impression  

  • C

    company

  • D

    formally  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

interview /ˈɪntəvjuː/                                        

impression     /ɪmˈpreʃn/

company    /ˈkʌmpəni/                                   

formally  /ˈfɔːməli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu hỏi 38 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    physical  

  • B

    achievement   

  • C

    government 

  • D

    national 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

physical/ˈfɪzɪkl/                

achievement  /əˈtʃiːvmənt/

government/ˈɡʌvənmənt/     

national  /ˈnæʃnəl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.