Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes.

  • A

    in/ on

  • B

    at/ on

  • C

    in/ in

  • D

    at/ in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

at the moment: ngay lúc này

in five minutes: trong 5 phút nữa.

=> Tom isn't here at the moment. He'll be back in five minutes.

Tạm dịch: Ngay lúc này, Tom không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

The course begins _______7 January and ends _________10 March.

  • A

    on/on

  • B

    in/in

  • C

    at/at

  • D

    from/to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Trước ngày, tháng => dùng giới từ “on”

=> The course begins on 7 January and ends on 10 March.

Tạm dịch: Khóa học bắt đầu vào mùng 7 tháng 1 và kết thúc vào mùng 10 tháng 3.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

Tom's grandmother died _______1977 _______ the age of 79.

  • A

    on/at

  • B

    in/ at

  • C

    at/in

  • D

    in/on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Trước năm => dùng giới từ “in”

at the age of: ở độ tuổi

=> Tom's grandmother died in 1977 at the age of 79.

Tạm dịch: Bà ngoại của Tom mất năm 1977 ở độ tuổi 79.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

Section 5 is _________ the first floor of the Prep School.

  • A

    at

  • B

    in

  • C

    on

  • D

    between

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: on + tầng bao nhiêu

Lời giải chi tiết :

floor (tầng) => dùng giới từ “on” (bên trên)

=> Section 5 is on the first floor of the Prep School.

Tạm dịch: Khu 5 ở tầng đầu tiên của trường học Prep.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

Mary was born ______ 20th March _________1982.

  • A

    on/in

  • B

    on/on

  • C

    in/in

  • D

    in/on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: on + ngày –tháng-năm, in + năm

Lời giải chi tiết :

+ Trước thứ, trước ngày - tháng, trước cả cụm "ngày - tháng - năm" => dùng giới từ “on”

+ Trước tháng hoặc năm đơn lẻ => dùng giới từ “in”

=> Mary was born on 20th March in 1982.

Tạm dịch: Mary sinh ngày 20 tháng 3 năm 1982.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

She is reading ________ interesting book at present.

  • A

    x

  • B

    an

  • C

    a

  • D

    the

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ: “book” chưa xác định (người nghe vẫn chưa biết là cuốn sách nào; tính từ “interesting: bắt đầu bằng nguyên âm /i/ => dùng mạo từ “an”

=> She is reading an interesting book at present.

Tạm dịch: Lúc này cô ấy đang đọc 1 quyển sách thú vị.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

My mother thinks that this is ________ most expensive shop in this street.

  • A

    that

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    a

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ “shop” đã được xác định bởi đại từ chỉ định “this”

Trong câu có sử dụng so sánh nhất => dùng mạo từ “the”

=> My mother thinks that this is the most expensive shop in this street.

Tạm dịch: Mẹ tôi nghĩ rằng đó là cửa hàng đắt nhất khu phố.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

  • A

    Ø/ Ø

  • B

    Ø/ the

  • C

    the/ a

  • D

    the/ Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm)

=> I am on night duty. When you go to bed, I go to work.

Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

We will be at _______ home in _______ hour. 

  • A

    Ø/the

  • B

    the/ Ø

  • C

    Ø/ Ø

  • D

    Ø/ an

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: at home (ở nhà)

Danh từ “hour” bắt đầu là nguyên âm /ˈaʊə(r)/ => dùng mạo từ “an”

còn nếu không sử dụng mạo từ thì danh từ “hour” phải là dạng số nhiều.

=> We will be at home in an hour. 

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ở nhà trong 1 giờ nữa.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

After ________World War II, ______United Nations was formed.

  • A

    the/an

  • B

    the/the

  • C

    Ø/ the

  • D

    Ø/ Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Trước “world war II” không cần mạo từ

“United Nations” là tên gọi của nhiều quốc gia => dùng mạo từ “the”

=> After World War II, the United Nations was formed.

Tạm dịch: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, tổ chức liên hợp quốc được hình thành.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

At first, she was trained to be ____scriptwiter, but later she worked as_______secretary.  

  • A

    a/a

  • B

    a/the

  • C

    the/a

  • D

    the/the

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp  => dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

________ youngest boy has just started going to ________ school.

  • A

    A/ Ø

  • B

    A/the

  • C

    The/a

  • D

    The/ Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative

- Phân biệt:

+ go to school: đi học (đúng mục đích)

+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)

=> The youngest boy has just started going to school.

Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

We’ll buy a smaller house when the children have grown _______ and left home.

  • A

    over

  • B

    on

  • C

    up

  • D

    down

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: grow up (trưởng thành)

=> We’ll buy a smaller house when the children have grown up and left home.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ mua 1 ngôi nhà nhỏ khi bọn trẻ trưởng thành và rời nhà.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

Fred is capable________ doing better work than he is doing at present.

  • A

    at

  • B

    of

  • C

    on

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Tobe capable of doing something = Tobe able to do something: có khả năng làm gì => Fred is capable of doing better work than he is doing at present.

Tạm dịch: Fred có thể làm công việc tốt hơn anh ấy đang làm hiện tại.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

My plan is similar_______ yours, but it is different__________ Ken’s.

  • A

    with/from

  • B

    to/to

  • C

    to/from

  • D

    with/to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: similar to + N (giống như) ; different from + N (khác với)

=> My plan is similar to yours, but it is different from Ken’s.

Tạm dịch: Kế hoạch của tôi giống của bạn, nhưng khác với của Ken.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

Mr. Green is responsible ________hiring employees.

  • A

    for

  • B

    with

  • C

    in

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ "to be responsible for something": chịu trách nhiệm về việc gì đó

=> Mr. Green is responsible for hiring employees.

Tạm dịch: Ông Green chịu trách nhiệm cho việc thuê nhân viên.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

I'm looking for ____ job. Did Mary get_____ job she applied for?

  • A

    the/the

  • B

    a/a

  • C

    a/the

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Câu đầu danh từ “job” chưa xác định => dùng mạo từ “a”

Câu sau danh từ “job” xác định rồi vì đó là công việc mà cô ấy ứng tuyển. => dùng mạo từ “the”

=> I'm looking for a job. Did Mary get the job she applied for?

Tạm dịch: Tôi đang tìm kiếm 1 công việc. Có phải Mary đã có được công việc mà cô ấy ứng tuyển không?

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

We live in______ big house in ______ middle of the village.

  • A

    the/the

  • B

    a/the

  • C

    a/a

  • D

    the/a

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

- Dùng mạo từ “a” trước cụm danh từ “big house” (adj + N) là cụm danh từ chưa xác định

- Cụm từ cố định: in the middle (ở giữa)

=> We live in a big house in the middle of the village.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong 1 ngôi nhà lớn ở giữa làng.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

The Soviet Union was______ first country to send a man into ______ space.

  • A

    the/ the

  • B

    the/ Ø

  • C

    the/ a

  • D

    a/the

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

- Trước các từ chỉ số thứ tự như first, second, fifth, seventh, last, ... luôn có mạo từ “the”

- Danh từ “space” (không gian) là danh từ không đếm được nên không cần có mạo từ đứng trước

=> The Soviet Union was the first country to send a man into space.

Tạm dịch: Liên bang Xô viết là quốc gia đầu tiên đưa con người vào không gian.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.

  • A

    the/the

  • B

    the/a

  • C

    a/a

  • D

    a/the

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

=> the rich: người giàu & the poor: người nghèo nói chung

=> It is said the Robinhood robbed the rich and gave the money to the poor.

Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood cướp của người giàu chia cho người nghèo.

Câu hỏi 21 :

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Many places _____ our city are heavily polluted.

  • A

    on

  • B

     in 

  • C

     at  

  • D

      upon

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Giới từ

Lời giải chi tiết :

in + place: địa điểm

=> Many places in our city are heavily polluted.

Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề.