Câu hỏi 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1.1
  • A

    powerful    

  • B

    medical      

  • C

    dangerous   

  • D

    computer

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

powerful /ˈpaʊəfl/                                           

medical /ˈmedɪkl/        

dangerous  /ˈdeɪndʒərəs/                                

computer /kəmˈpjuːtə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 1.2
  • A

    influence               

  • B

    confident               

  • C

    disappear           

  • D

    terrorism

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

influence /ˈɪnfluəns/                                       

confident /ˈkɒnfɪdənt/           

disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/                                   

terrorism /ˈterərɪzəm/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 1.3
  • A

    corporation                         

  • B

    electronic                

  • C

    responsibility          

  • D

    electricity

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

corporation /ˌkɔːpəˈreɪʃn/                                

electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/           

responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/                       

electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu 1.4
  • A

    ahead                      

  • B

    system                   

  • C

    paper                    

  • D

    shuttle

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

ahead /əˈhed/                                                  

system /ˈsɪstəm/          

paper /ˈpeɪpə(r)/                                              

shuttle /ˈʃʌtl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 1.5
  • A

    history       

  • B

    depression              

  • C

    invention               

  • D

    completely

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

history /ˈhɪstri/                                               

depression /dɪˈpreʃn/   

invention /ɪnˈvenʃn/                                        

completely /kəmˈpliːtli/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu hỏi 2 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 2.1
  • A

    future                     

  • B

    mature                    

  • C

    pasture                    

  • D

    nature

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Cách phát âm /ʊə(r)/ và /ə(r)/

Lời giải chi tiết :

future  /ˈfjuːtʃə(r)/                                           

mature /məˈtʃʊə(r)/     

pasture /ˈpɑːstʃə(r)/                                          

nature /ˈneɪtʃə(r)/

Câu B âm "ure" phát âm thành /ʊə(r)/ , còn lại phát âm thành /ə(r)/

Câu 2.2
  • A

    chore                      

  • B

    technology              

  • C

    much                     

  • D

    exchange

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Cách phát âm /k/ và /tʃ/ .

Lời giải chi tiết :

chore /tʃɔː(r)/                                                   

 technology /tekˈnɒlədʒi/       

much /mʌtʃ/                                                    

exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/

Câu B âm "ch" phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/ .

Câu 2.3
  • A

    threaten                  

  • B

    earth                      

  • C

    healthy                   

  • D

    breathe

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cách phát âm /ð/ và /θ/.

Lời giải chi tiết :

threaten /ˈθretn/                                              

earth /ɜːθ/

healthy /ˈhelθi/                                                

breathe /briːð/

Câu D âm "th" phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.

Câu 2.4
  • A

    wipe                      

  • B

    allow                       

  • C

    powerful               

  • D

    answer 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cách phát âm /w/

Lời giải chi tiết :

wipe /waɪp/                

allow /əˈlaʊ/                

powerful /ˈpaʊəfl/       

answer /ˈɑːnsə(r)/

Câu A âm "w" được phát âm là /w/, còn lại là âm câm (không được phát âm).

Câu 2.5
  • A

    service                   

  • B

    practice                   

  • C

    office                     

  • D

    device

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cách phát âm /aɪs/ và /ɪs/

Lời giải chi tiết :

service /ˈsɜːvɪs/                                               

practice /ˈpræktɪs/                                                       

office /ˈɒfɪs/                                                   

device /dɪˈvaɪs/

Câu D âm "-ice" được phát âm là /aɪs/, còn lại được phát âm là /ɪs/

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

A _______ is a spacecraft that is designed to travel into space and back to earth several times.

A. plane

B. corporation             

C. telecommunication             

D. shuttle

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. shuttle

Phương pháp giải :

Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài

Lời giải chi tiết :

plane (n): máy bay                                                      

corporation (n): tập đoàn        

telecommunication (n): viễn thông                            

shuttle (n): tàu con thoi

=> A shuttle is a spacecraft that is designed to travel into space and back to earth several times.

Tạm dịch: Tàu con thoi là một phi thuyền được thiết kế để bay vào không gian và quay trở lại trái đất vài lần.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The medical community continues to make progress in the fight against cancer.

A. speed                                  

B. expectation             

C. improvement                      

D. treatment

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. improvement                      

Phương pháp giải :

Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài

Lời giải chi tiết :

speed (n): tốc độ                                                        

expectation (n): mong đợi.     

improvement (n): sự cải thiện                                    

treatment (n): điều trị

make progress = improvement

Tạm dịch: Cộng đồng y tế tiếp tục tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend _______ her parents any more.

A. for / on                               

B. after / with              

C. up / forward                       

D. at / into

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. for / on                               

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

look for: tim kiếm                                          

look up: tra cứu từ

look after: chăm sóc                                       

look at: nhìn

depend on: phụ thuộc

=> She is looking for a new place to live because she does not want to depend on her parents any more.

Tạm dịch: Cô ấy đang tìm kiếm 1 chỗ ở mới bởi vì cô ấy không muốn phụ thuộc vào cô ấy nhiều nữa.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

I was brought _______ in the countryside by my aunt after my parents had pass _______.

A. on / over                             

B. for / on                    

C. on / off                               

D. up / away

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. up / away

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

bring up: nuôi dưỡng

pass away: qua đời

=> I was brought up in the countryside by my aunt after my parents had pass away.

Tạm dịch: Tôi được cô tôi nuôi dưỡng ở nông thôn sau khi bố mẹ tôi qua đời.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Due to industrialization, we have to cope _______ the fact that many species are _______ danger _______ extinction.

A. over / at / for                      

B. at / upon / over       

C. for / on / with                     

D. with / in / of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. with / in / of

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

cope with: đương đầu, đối phó

in danger of: nguy hiểm

=> Due to industrialization, we have to cope with the fact that many species are in danger of extinction.

Tạm dịch: Bởi vì sự công nghiệp hóa, chúng ta phải đương đầu với thực tế rằng nhiều loài gặp nguy hiểm trong tuyệt chủng.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Strict ________ measures are in force in the capital to protect it from terrorism.

A. scientific                             

B. normal                   

C. transportation                     

D. security

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. security

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

scientific (adj): thuộc về khoa học                             

normal (adj): bình thường                  

transportation (n): giao thông                                    

security (n): an ninh

=> Strict security measures are in force in the capital to protect it from terrorism.

Tạm dịch: Các biện pháp an ninh nghiêm ngặt có hiệu lực ở các thủ đô để bảo vệ khỏi khủng bố.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The ______ of the future will no longer be remedial. It will be preventive.

A. communication                  

B. education                

C. medicine                             

D. technology

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. medicine                             

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

communication (n): giao tiếp                                     

education (n): giáo dục                      

medicine (n): thuốc                                                    

technology (n): công nghệ

=> The medicine of the future will no longer be remedial. It will be preventive.

Tạm dịch: Thuốc trong tương lai sẽ không còn để điều trị. Nó sẽ để phòng ngừa.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Doctors and pharmacists have to assume _______ for human life.

A. responsibility          

B. achievement           

C. optimism                            

D. aspect

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. responsibility          

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

responsibility (n): trách nhiệm                                    

achievement (n): thành tựu                            

optimism (n): chủ nghĩa lạc quan                               

aspect (n): khía cạnh

=> Doctors and pharmacists have to assume responsibility for human life.

Tạm dịch: Bác sỹ và dược sỹ phải chịu trách nhiệm cho cuộc sống con người.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

On _______ Internet and with cable television we can select information from _______ wide variety of sources.

A. the / a                                 

B. an / the                    

C. the / Ø                                

D. Ø / the

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. the / a                                 

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: on the Internet (trên mạng)

a variety of: đa dạng

=> On the Internet and with cable television we can select information from a wide variety of sources.

Tạm dịch: Trên Internet và với truyền hình cáp, chúng tôi có thể chọn thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

There is one _______ thing we can be sure: _______ energy will be more challenging and more important in the future.

A. the / Ø                                

B. the / an                    

C. a / the                                 

D. Ø / Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Ø / Ø

Phương pháp giải :

Cụm từ: one thing (1 thứ/điều)

Danh từ “energy” là danh từ không đếm được nên ta không thêm mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: one thing (1 thứ/điều)

Danh từ “energy” là danh từ không đếm được nên ta không thêm mạo từ

=> There is one thing we can be sure: energy will be more challenging and more important in the future.

Tạm dịch: Có một điều chúng ta có thể chắc chắn: năng lượng sẽ trở nên khó khăn hơn và quan trọng hơn trong tương lai.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

_______ Europe and Asia are coming to rely more and more on ______ nuclear generation.

A. An / a         

B. Ø / Ø                      

C. The / the                             

D. The / a

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Ø / Ø                      

Phương pháp giải :

Danh từ “Europe and Asia” không cần dùng mạo từ vì chỉ châu lục

Danh từ “generation” chỉ sản xuất của vật gì đó thì sẽ là danh từ không đếm được nên không cần dùng mạo từ.

Lời giải chi tiết :

Danh từ “Europe and Asia” không cần dùng mạo từ vì chỉ châu lục

Danh từ “generation” chỉ sản xuất của vật gì đó thì sẽ là danh từ không đếm được nên không cần dùng mạo từ.

=> Europe and Asia are coming to rely more and more on  nuclear generation.

Tạm dịch: Châu Âu và Châu Á đang dựa nhiều hơn vào sản xuất hạt nhân.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

We sometimes go away from the city to the countryside for a ______ of fresh air.

A. feeling                               

B. sip                          

C. swallow                              

D. breath

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. breath

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

feeling (n): cảm xúc                                       

sip (n): nhấm nháp, hớp                                             

swallow (n): miếng, ngụm                              

breath (n): hơi thở

=> We sometimes go away from the city to the countryside for a breath of fresh air.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The idea of building a _______ with human intelligence is not only ambitious but also highly unconventional.

A. robot                                   

B. corporation             

C. line                                                 

D. road

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. robot                                   

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

robot (n): người máy                                      

corporation (n): tập đoàn                                

line (n): dòng                                                  

road (n): con đường

=> The idea of building a robot with human intelligence is not only ambitious but also highly unconventional.

Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng một người máy có trí thông minh của con người không chỉ đầy tham vọng mà còn rất độc đáo.

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Washing machines, vacuum cleaners, and dish washers are labor _______ devices which help us do housework easily and quickly.

A. improving   

B. making                   

C. saving                                

D. employing

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. saving                                

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

improving (n): cải thiện                                  

making (n): làm, tạo ra                                   

saving (n): tiết kiệm                                       

employing (n): thuê

=> Washing machines, vacuum cleaners, and dish washers are labor saving devices which help us do housework easily and quickly.

Tạm dịch: Máy giặt, máy hút bụi và máy rửa bát là thiết bị tiết kiệm lao động giúp chúng tôi làm việc nhà một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

I think we maybe run _______ natural resources some day.

A. into             

B. up to                       

C. out of                                 

D. away from

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. out of                                 

Phương pháp giải :

Cụm từ run ....: hết sạch

Lời giải chi tiết :

run out of: hết sạch

=> I think we maybe run out of natural resources some day.

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta có thể cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên một ngày nào đó.

Câu hỏi 18 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Robots are already a part of our lives. Industrial robots widely used in manufacturing. Military and police organizations use robots to (26) _____ in dangerous situations. Robots can (27) _____ be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.

Within a few more years a whole host of robotic adaptations will be running many aspects' of our lives. "I think in (28) _____ next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.

"The advances in robotics make it clear that many household (29) ____ will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo. "We have only one child but I could easily (31) _____ five or six robots in the home as well."

 Within the next 10 years one will be able to (32) _____, to lease or purchase a domestic robot that not only does the household cleaning and prepare and serve his meals, (33) _____ also can carry him to the bathtub if he cannot walk.

Demographic changes, such as a rapidly aging population and a shrinking workforce, will drive forward the application of new (34) ___. There is going to be a real pull for increasing the productivity of working age people. So there is going to be a real push for robotics to help people. (35) _____ addition, it is likely that in the near future we will see robots- taking on some of the care functions elderly, or long-term ill people.

Câu 18.1

Military and police organizations use robots to (26) _____ in dangerous situations.

  • A

    assist

  • B

    increase      

  • C

    make         

  • D

    create

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa

Lời giải chi tiết :

assist (v): giúp đỡ, hỗ trợ                                           

increase (v): tăng        

make (v): làm                                                             

create (v): tạo ra

=> Military and police organizations use robots to assist in dangerous situations.

Tạm dịch: Các tổ chức quân sự và cảnh sát sử dụng robot để hỗ trợ trong các tình huống nguy hiểm.

Câu 18.2

Robots can (27) _____ be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.

  • A

    so

  • B

    either

  • C

    too

  • D

    also

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa

Lời giải chi tiết :

so: cũng vậy (trong câu khẳng định)                          

either: cũng vậy (trong câu phủ định)

too: cũng vậy                                                             

also: cũng có thể (trong câu khẳng định)

Cụm từ: "can also" (cũng có thể)

=> Robots can also be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.

Tạm dịch: Robot cũng có thể được tìm thấy trong chân không trên sàn nhà của bạn để khám phá bề mặt của sao Hỏa.

Câu 18.3

"I think in (28) _____ next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

a, an : một – trước danh từ số ít đếm được, thường chưa được xác định trước đó

the : trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông.

Lời giải chi tiết :

a, an : một – trước danh từ số ít đếm được, thường chưa được xác định trước đó

the : trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông.

=> "I think in the next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.

Tạm dịch: "Tôi nghĩ rằng trong ba mươi năm tới, chúng ta sẽ thấy một sự chuyển đổi giữa các loại robot công nghiệp thành robot cá nhân", ông Brooks từ công ty Brooks, IRobot cho biết.

Câu 18.4

"The advances in robotics make it clear that many household (29) ____ will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.

  • A

    aspects

  • B

    chores

  • C

    works

  • D

    jobs

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Chú ý cụm từ được tạo thành sau khi điền

Lời giải chi tiết :

aspects (n): bề ngoài, diện mạo                                  

chores (n): việc trong nhà

works (n): công việc                                                   

jobs (n): nghề nghiệp

Cụm từ " household chores": công việc trong nhà

=> "The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.

Tạm dịch: Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần.

Câu 18.5

"The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.

  • A

    which

  • B

    called

  • C

    calling

  • D

    that called

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Chủ ngữ là "a toy robot" (một con robot đồ chơi) không thực hiện được hành động "call" (gọi)

Nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta phải đưa về dạng bị động

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là "a toy robot" (một con robot đồ chơi) không thực hiện được hành động "call" (gọi)

Nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta phải đưa về dạng bị động => called

Dạng đầy đủ: …a toy robot which is called Pleo.

=> "The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot called Pleo.

Tạm dịch: Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần.

Câu 18.6

"We have only one child but I could easily (31) _____ five or six robots in the home as well."

  • A

    hope

  • B

    think

  • C

    imagine

  • D

    look

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đọc kỹ và đoán nghĩa

Lời giải chi tiết :

hope (v): hy vọng                                                       

think (v): nghĩ            

imagine (v): tưởng tượng, hình dung                        

look (v): nhìn

=> "We have only one child but I could easily imagine five or six robots in the home as well."

Tạm dịch: "Chúng tôi chỉ có một đứa trẻ nhưng tôi có thể dễ dàng tưởng tượng năm hoặc sáu robot trong nhà."

Câu 18.7

Within the next 10 years one will be able to (32) _____, to lease or purchase a domestic robot

  • A

    afford

  • B

    attain

  • C

    offer

  • D

    affect

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa

Lời giải chi tiết :

afford (v): đủ khả năng                                              

attain (v): đạt tới                    

offer (v): tặng                                                             

affect (v): ảnh hưởng

=> Within the next 10 years one will be able to afford, to lease or purchase a domestic robot

Tạm dịch: Trong vòng 10 năm tới, người ta có thể đủ khả năng, cho thuê hoặc mua một robot trong nhà,…

Câu 18.8

…that not only does the household cleaning and prepare and serve his meals, (33) _____ also can carry him to the bathtub if he cannot walk.

  • A

    either

  • B

    as

  • C

    and

  • D

    but

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc: Not only …, but also …: không chỉ … mà còn …

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Not only …, but also …: không chỉ … mà còn …

=> …that not only does the household cleaning and prepare and serve his meals, but also can carry him to the bathtub if he cannot walk.

Tạm dịch: … không chỉ dọn dẹp gia đình , chuẩn bị và phục vụ bữa ăn của mình, mà còn có thể mang con người đến bồn tắm nếu người đó không thể đi bộ.

Câu 18.9

Demographic changes, such as a rapidly aging population and a shrinking workforce, will drive forward the application of new (34) ___.

  • A

    technology

  • B

    technological

  • C

    technique

  • D

    technician

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa

Lời giải chi tiết :

technology (n): kỹ thuật                                             

technological (adj): thuộc về kỹ thuật           

technique (n): phương pháp kỹ thuật                         

technician (n): chuyên gia kỹ thuật

=> Demographic changes, such as a rapidly aging population and a shrinking workforce, will drive forward the application of new technology.

Tạm dịch: Thay đổi nhân khẩu học, chẳng hạn như dân số già hóa nhanh chóng và lực lượng lao động thu hẹp, sẽ thúc đẩy việc áp dụng công nghệ mới.

Câu 18.10

(35) _____ addition, it is likely that in the near future we will see robots- taking on some of the care functions elderly, or long-term ill people.

  • A

    At

  • B

    In

  • C

    For

  • D

    With

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Cụm từ "... addition" (Thêm vào đó)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ "In addition" (Thêm vào đó)

=> In addition, it is likely that in the near future we will see robots- taking on some of the care functions elderly, or long-term ill people.

Tạm dịch: Thêm vào đó, trong tương lai gần, chúng ta sẽ thấy các robot tham gia vào một số chức năng chăm sóc người già, hoặc những người bị bệnh lâu dài.

         Robot đã là một phần của cuộc sống của chúng ta. Robot công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. Các tổ chức quân sự và cảnh sát sử dụng robot để hỗ trợ trong các tình huống nguy hiểm. Robot cũng có thể được tìm thấy trong chân không trên sàn nhà của bạn để khám phá bề mặt của sao Hỏa.

        Trong vòng vài năm nữa, một loạt các sự thích ứng robot sẽ điều khiển nhiều khía cạnh 'của cuộc sống của chúng ta. "Tôi nghĩ rằng trong ba mươi năm tới, chúng ta sẽ thấy một sự chuyển đổi giữa các loại robot công nghiệp thành robot cá nhân", ông Brooks từ công ty Brooks, IRobot cho biết.

       Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần. "Chúng tôi chỉ có một đứa trẻ nhưng tôi có thể dễ dàng tưởng tượng năm hoặc sáu robot trong nhà."

       Trong vòng 10 năm tới, người ta có thể đủ khả năng, cho thuê hoặc mua một robot trong nhà, không chỉ dọn dẹp gia đình, chuẩn bị và phục vụ bữa ăn của mình, mà còn có thể mang con người đến bồn tắm nếu người đó không thể đi bộ.

       Thay đổi nhân khẩu học, chẳng hạn như dân số già hóa nhanh chóng và lực lượng lao động thu hẹp, sẽ thúc đẩy việc áp dụng công nghệ mới. Sẽ có một sức hút thực sự để tăng năng suất của những người trong độ tuổi lao động. Vì vậy, sẽ có một sự thúc đẩy thực sự cho người máy để giúp mọi người. Thêm vào đó, trong tương lai gần, chúng ta sẽ thấy các robot tham gia vào một số chức năng chăm sóc người già, hoặc những người bị bệnh lâu dài.

Câu hỏi 19 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, but with recent developments in solar car design and the measurement of photovoltaic cells becoming smaller, the dream of a truly efficient solar car is more reality than fantasy. A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy. As a source of energy on earth, there is nothing like the sun: in a mere one thousandth of one second (.001) , the sun emits enough energy to fulfill our planet's energy needs for the next 5,000 years. It is a staggering fact, and an exciting one. Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis. Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed. How do Solar Cars work?

The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect. Not surprisingly, such a vehicle has zero emissions, and is very environmentally friendly. Unfortunately, at the moment photovoltaic cells are extremely inefficient, yet as time progresses the efficiency of these cells will grow. This will make solar energy and solar cars the fuel and car of the future - a closer reality.

Câu 19.1

According to the text, ___________

  • A

    up to now, we have designed some solar cars.

  • B

    solar cars have been very popular for many years.

  • C

    we have not produced any solar cars yet.

  • D

    solar cars are not as much appreciated as other kinds of car.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while,  …

Lời giải chi tiết :

Theo đoạn văn, _____.

A. cho đến bây giờ, chúng ta đã thiết kế một số xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.

B. xe hơi năng lượng mặt trời đã rất phổ biến trong nhiều năm.

C. chúng ta chưa sản xuất bất kỳ loại xe năng lượng mặt trời nào.

D. xe năng lượng mặt trời không được đánh giá cao như các loại xe khác.

Thông tin: In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while,  …

Tạm dịch: Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian,

=> According to the text, up to now, we have designed some solar cars.

Câu 19.2

A solar car is supplied power from _____________ 

  • A

    gas

  • B

    petrol

  • C

    photovoltaic cells

  • D

    electricity

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin: A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy.

Lời giải chi tiết :

Một chiếc xe chạy bằng năng lượng mặt trời được cung cấp năng lượng từ ______.

A. gas.

B. xăng.

C. tế bào quang điện.                         

D. điện.

Thông tin: A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy.

Tạm dịch: Một chiếc xe năng lượng mặt trời là một chiếc xe được hỗ trợ bởi các tế bào quang điện, còn được gọi là các tế bào năng lượng mặt trời, chuyển đổi ánh sáng mặt trời (năng lượng ánh sáng) thành năng lượng điện.

=> A solar car is supplied power from photovoltaic cells

Câu 19.3

Which can not help us to solve the problem of energy crisis?

  • A

    wind

  • B

    tide

  • C

    the sun

  • D

    heat from the moon

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis.

Lời giải chi tiết :

Điều gì không thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề về năng lượng?

A. gió

B. thủy triều

C. mặt trời                  

D. nhiệt từ mặt trăng

Thông tin: Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis.

Tạm dịch: Vì năng lượng từ mặt trời chịu trách nhiệm cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, thủy triều và nhiệt, năng lượng mặt trời dường như cung cấp tương lai tươi sáng nhất cho không chỉ xe hơi mà còn cho toàn bộ các cuộc khủng hoảng năng lượng.

=> heat from the moon

Câu 19.4

According to the text, _____________________

  • A

    no powered solar devices have been developed so far.

  • B

    besides solar car, we have also developed solar powered devices.

  • C

    solar energy plans are more feasible than wind energy plans.

  • D

    tide can supply more energy than the sun.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed.

Lời giải chi tiết :

Theo đoạn văn _____.

A. không có thiết bị năng lượng mặt trời được hỗ trợ đã được phát triển cho đến nay.

B. bên cạnh xe năng lượng mặt trời, chúng ta cũng đã phát triển các thiết bị năng lượng mặt trời.

C. kế hoạch năng lượng mặt trời là khả thi hơn so với kế hoạch năng lượng gió.

D. thủy triều có thể cung cấp năng lượng nhiều hơn mặt trời.

Thông tin: Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed.

Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện năng lượng mặt trời có thể là thực hiện được, ít nhất là giữa các vụ thu hoạch  hiện tại của kế hoạch thay thế nhiên liệu, các thiết bị năng lượng mặt trời mới và cụ thể hơn các loại xe chạy bằng  năng lượng mặt trời đang bắt đầu được phát triển.

=> According to the text, besides solar car, we have also developed solar powered devices.

Câu 19.5

The photovoltaic effect is _____________ 

  • A

    the process of operating a solar car.

  • B

    the process of absorbing photons from the sun.

  • C

    the developing of solar cars and solar powered devices.

  • D

    the converting of heat from the sun into electricity.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect.

Lời giải chi tiết :

Hiệu ứng quang điện là _____.

A. quá trình điều hành một chiếc xe năng lượng mặt trời.

B. quá trình hấp thụ photon từ mặt trời.

C. phát triển các loại xe năng lượng mặt trời và các thiết bị năng lượng mặt trời.

D. chuyển đổi nhiệt từ mặt trời thành điện.

Thông tin: The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect.

Tạm dịch: Các tế bào quang điện hấp thụ các photon từ ánh sáng mặt trời. Hoạt động này tạo ra nhiệt, sau đó các tế bào này chuyển thành năng lượng điện và lưu trữ trong một pin tích hợp. Quá trình chuyển đổi này được gọi là hiệu ứng quang điện.

=> The photovoltaic effect is the converting of heat from the sun into electricity.

         Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian, nhưng với những phát triển gần đây trong thiết kế xe năng lượng mặt trời và việc đo lường các tế bào quang điện trở nên nhỏ hơn xe thực tế hơn nhiều so với tưởng tượng. Một chiếc xe năng lượng mặt trời là một chiếc xe được hỗ trợ bởi các tế bào quang điện, còn được gọi là các tế bào năng lượng mặt trời, chuyển đổi ánh sáng mặt trời (năng lượng ánh sáng) thành năng lượng điện. Là nguồn năng lượng trên trái đất, không có gì giống như mặt trời: chỉ trong một phần nghìn giây (0,001), mặt trời phát ra đủ năng lượng để đáp ứng nhu cầu năng lượng của hành tinh chúng ta trong 5.000 năm tới. Đó là một thực tế đáng kinh ngạc, và một điều thú vị. Vì năng lượng từ mặt trời chịu trách nhiệm cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, thủy triều và nhiệt, năng lượng mặt trời dường như cung cấp tương lai tươi sáng nhất cho không chỉ xe hơi mà còn cho toàn bộ các cuộc khủng hoảng năng lượng. Mặc dù sự xuất hiện năng lượng mặt trời có thể là thực hiện được, ít nhất là giữa các vụ thu hoạch  hiện tại của kế hoạch thay thế nhiên liệu, các thiết bị năng lượng mặt trời mới và cụ thể hơn các loại xe chạy bằng  năng lượng mặt trời đang bắt đầu được phát triển. Xe chạy bằng năng lượng mặt trời hoạt động thế nào?

         Các tế bào quang điện hấp thụ các photon từ ánh sáng mặt trời. Hoạt động này tạo ra nhiệt, sau đó các tế bào này chuyển thành năng lượng điện và lưu trữ trong một pin tích hợp. Quá trình chuyển đổi này được gọi là hiệu ứng quang điện. Không ngạc nhiên, một chiếc xe như vậy có lượng khí thải bằng không, và rất thân thiện với môi trường. Thật không may, tại thời điểm các tế bào quang điện cực kỳ kém hiệu quả, nhưng khi thời gian tiến triển thì hiệu quả của các tế bào này sẽ tăng lên. Điều này sẽ làm cho năng lượng mặt trời và xe năng lượng mặt trời và chiếc xe của tương lai - một thực tế gần gũi hơn.

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.

Just imagine / human life / be like / 20 years. 

A. Just imagine how human life will be like for 20 years.

B. Just imagine human life will be like in 20 years.

C. Just imagine what human life will be like in 20 years.

D. Just imagine that human life will be like since 20 years.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. Just imagine what human life will be like in 20 years.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: what + +S + will be like. (như thế nào)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: what + +S + will be like. (như thế nào)

=> Just imagine what human life will be like in 20 years.

Tạm dịch: Hãy tưởng tượng cuộc sống của loài người sẽ ra sao trong 20 năm tới.

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.

I hope / we / able / solve the problems / over population and pollution. 

A. I hope whether we are able to solve the problems, those are over population and pollution.

B. I hope if we will be able to solve the problems, which are over population and pollution.

C. I hope that we will be able to solve the problems of over population and pollution.

D. I hope when we will be able to solve the problem for over population and pollution.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. I hope that we will be able to solve the problems of over population and pollution.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: I hope + S + will + V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: I hope + S + will + V

A. Tôi hy vọng chúng ta có thể giải quyết vấn đề hay không, những vấn đề là quá ô nhiễm và đông dân số.

 => sai nghĩa

B. Tôi hy vọng nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề, mà là quá ô nhiễm và đông dân số.

=> Danh từ “the problems” nên khi dùng đại từ quan hệ thì không có dấu phẩy trong câu.

C.  Tôi hy vọng chúng ta có thể giải quyết vấn đề về quá ô nhiễm và đông dân số.

D. Tôi hy vọng khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề cho quá ô nhiễm và đông dân số. => sai nghĩa

=> I hope that we will be able to solve the problems of over population and pollution.

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.

Cancers and AIDS / untreatable / now / be cured successfully. 

A. Cancers and AIDS, which are untreatable now, will be cured successfully.

B. Cancers and AIDS, they are untreatable now, will be cured successfully.

C. Cancers and AIDS, that are untreatable now, will be cured successfully.

D. Cancers and AIDS, which are untreatable now, they will be cured successfully.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. Cancers and AIDS, which are untreatable now, will be cured successfully.

Phương pháp giải :

Dịch và đoán nghĩa

Lời giải chi tiết :

A. Dùng đúng đại từ quan hệ, đúng ngữ pháp.

B. Chủ ngữ là “Cancers and AIDS” thì không cần dùng “they”.

C. Không dùng đại từ quan hệ “that” trong câu có dấu “,”.

D. Dùng đại từ quan hệ “which” thì không còn chủ ngữ “they”

=> Cancers and AIDS, which are untreatable now, will be cured successfully.

Tạm dịch: Bệnh ung thư và AIDS mà bây giờ không thế chữa  sẽ được cứu chữa 1 cách thành công.

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.

All schools / on earth / equipped / computers and the Internet.

A. All schools on earth will be equipped with computers and the Internet.

B. All schools on earth to be equipped with computers and the Internet.

C. All schools on earth will be equipped by computers and the Internet.

D. All schools on earth to be equipped by computers and the Internet.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. All schools on earth will be equipped with computers and the Internet.

Phương pháp giải :

Công thức: will be + Ved/V3

Cụm từ: be equipped with (được trang bị với)

Lời giải chi tiết :

Công thức: will be + Ved/V3

Cụm từ: be equipped with (được trang bị với)

=> All schools on earth will be equipped with computers and the Internet.

Tạm dịch: Tất cả trường học sẽ được trang bị máy tính và mạng lưới Internet.

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

No places / people / suffer / the lack of food and accommodation. 

A. In no places, where people have to suffer the lack of food and accommodation.

B. There will be no places where people have to suffer the lack of food and accommodation.

C. As there are no places, people will suffer the lack of food and accommodations

D. They are no places that people will have to suffer the lack of food and accommodation.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. There will be no places where people have to suffer the lack of food and accommodation.

Phương pháp giải :

Cấu trúc:  There will be

Danh từ “places” chỉ nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “where”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc:  There will be

Danh từ “places” chỉ nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “where”

=> There will be no places where people have to suffer the lack of food and accommodation.

Tạm dịch: Sẽ không còn nơi nào mà con người phải chịu sự thiếu hụt về thức ăn và tiện nghi.

Câu hỏi 25 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Future is a time

when

most people

assume

that everything will keep 

getting 

better and future generations will enjoy life in a

more better

world.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Future is a time

when

most people

assume

that everything will keep 

getting 

better and future generations will enjoy life in a

more better

world.

Phương pháp giải :

Dạng so sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Tính từ “good” so sánh hơn thành “better”

more better => better

=> Future is a time when most people assume that everything will keep getting better and future generations will enjoy life in a better world.

Tạm dịch: Tương lai là khi mà hầu hết mọi người cho rằng mọi thứ sẽ tiếp tục tốt hơn và thế hẹ sau sẽ hưởng thụ cuộc sống trong 1 thế giới tốt đẹp hơn.

Câu hỏi 26 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Many

optimist

people have made

predictions

about the

positive impact

of the increasing mechanization

on human life. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Many

optimist

people have made

predictions

about the

positive impact

of the increasing mechanization

on human life. 

Phương pháp giải :

Trước danh từ “people” sẽ là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Lời giải chi tiết :

Trước danh từ “people” sẽ là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

optimist (người lạc quan) => optimistic (adj): lạc quan

=> Many optimisti people have made predictions about the positive impact of the increasing mechanization on human life.

Tạm dịch: Nhiều người lạc quan đã tiên đoán về những tác động tích cực của việc tăng cơ khí hóa trong đời sống của con người.

Câu hỏi 27 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Imagine

an

entirely wireless world

where

the Net is always on, always there, we live

in

endless sea of data, and objects are alive with

intelligent

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Imagine

an

entirely wireless world

where

the Net is always on, always there, we live

in

endless sea of data, and objects are alive with

intelligent

Phương pháp giải :

Công thức: prep + N

Lời giải chi tiết :

Công thức: prep + N

intelligent => intelligence

=> Imagine an entirely wireless world where the Net is always on, always there, we live in endless sea of data, and objects are alive with intelligence

Tạm dịch: Hãy tưởng tượng một thế giới hoàn toàn không dây nơi mà mạng lưới luôn luôn ở trên, luôn luôn ở đó , chúng ta sống trong biển vô tận của dữ liệu, và các đối tượng tồn tại với trí thông minh.

Câu hỏi 28 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Electricity is

the most

critical energy for the future of many countries and cheap,

plentiful

electricty is associated

for

high employment

and

productivity.    

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Electricity is

the most

critical energy for the future of many countries and cheap,

plentiful

electricty is associated

for

high employment

and

productivity.    

Phương pháp giải :

Chú ý giới từ đi kèm "be associated"

Lời giải chi tiết :

be associated with: gắn liền với

for => with

=> Electricity is the most critical energy for the future of many countries and cheap, plentiful electricty is associated with high employment and productivity.

Tạm dịch: Điện là nguồn năng lượng thiết yếu nhất cho tương lai của nhiều quốc gia và nguồi điện giá rẻ, dồi dào gắn liền với nguồn nhân lực và năng suất cao.

Câu hỏi 29 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Our continuously economic

growth

the maintenance of our quality of life and

assurance

of our security

all

depend on

a

abundant, affordable supply of electricity.       

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Our continuously economic

growth

the maintenance of our quality of life and

assurance

of our security

all

depend on

a

abundant, affordable supply of electricity.       

Phương pháp giải :

Tính từ “abundant” bắt đầu bằng nguyên âm /ə/ => Từ sai

Lời giải chi tiết :

Tính từ “abundant” bắt đầu bằng nguyên âm /ə/

a => an

=> Our continuously economic growth, the maintenance of our quality of life and assurance of our security all depend on an abundant, affordable supply of electricity.

Tạm dịch: Sự tăng trưởng kinh tế liên tục của chúng ta, duy trì chất lượng cuộc sông và đảm bảo an ninh, tất cả phụ thuộc vào nguồn cung cấp điện dồi dào và có thế đáp ứng được.