Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
powerful
-
B
medical
-
C
dangerous
-
D
computer
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cách đánh trọng âm
powerful /ˈpaʊəfl/
medical /ˈmedɪkl/
dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
computer /kəmˈpjuːtə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
-
A
influence
-
B
confident
-
C
disappear
-
D
terrorism
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cách đánh trọng âm
influence /ˈɪnfluəns/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/
terrorism /ˈterərɪzəm/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1.
-
A
corporation
-
B
electronic
-
C
responsibility
-
D
electricity
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cách đánh trọng âm
corporation /ˌkɔːpəˈreɪʃn/
electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/
responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/
electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3.
-
A
ahead
-
B
system
-
C
paper
-
D
shuttle
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cách đánh trọng âm
ahead /əˈhed/
system /ˈsɪstəm/
paper /ˈpeɪpə(r)/
shuttle /ˈʃʌtl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
-
A
history
-
B
depression
-
C
invention
-
D
completely
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cách đánh trọng âm
history /ˈhɪstri/
depression /dɪˈpreʃn/
invention /ɪnˈvenʃn/
completely /kəmˈpliːtli/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
future
-
B
mature
-
C
pasture
-
D
nature
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cách phát âm /ʊə(r)/ và /ə(r)/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
mature /məˈtʃʊə(r)/
pasture /ˈpɑːstʃə(r)/
nature /ˈneɪtʃə(r)/
Câu B âm "ure" phát âm thành /ʊə(r)/ , còn lại phát âm thành /ə(r)/
-
A
chore
-
B
technology
-
C
much
-
D
exchange
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cách phát âm /k/ và /tʃ/ .
chore /tʃɔː(r)/
technology /tekˈnɒlədʒi/
much /mʌtʃ/
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
Câu B âm "ch" phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/ .
-
A
threaten
-
B
earth
-
C
healthy
-
D
breathe
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cách phát âm /ð/ và /θ/.
threaten /ˈθretn/
earth /ɜːθ/
healthy /ˈhelθi/
breathe /briːð/
Câu D âm "th" phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.
-
A
wipe
-
B
allow
-
C
powerful
-
D
answer
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cách phát âm /w/
wipe /waɪp/
allow /əˈlaʊ/
powerful /ˈpaʊəfl/
answer /ˈɑːnsə(r)/
Câu A âm "w" được phát âm là /w/, còn lại là âm câm (không được phát âm).
-
A
service
-
B
practice
-
C
office
-
D
device
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cách phát âm /aɪs/ và /ɪs/
service /ˈsɜːvɪs/
practice /ˈpræktɪs/
office /ˈɒfɪs/
device /dɪˈvaɪs/
Câu D âm "-ice" được phát âm là /aɪs/, còn lại được phát âm là /ɪs/
Choose the best answer to complete each sentence
A _______ is a spacecraft that is designed to travel into space and back to earth several times.
A. plane
B. corporation
C. telecommunication
D. shuttle
D. shuttle
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
plane (n): máy bay
corporation (n): tập đoàn
telecommunication (n): viễn thông
shuttle (n): tàu con thoi
=> A shuttle is a spacecraft that is designed to travel into space and back to earth several times.
Tạm dịch: Tàu con thoi là một phi thuyền được thiết kế để bay vào không gian và quay trở lại trái đất vài lần.
Choose the best answer to complete each sentence
The medical community continues to make progress in the fight against cancer.
A. speed
B. expectation
C. improvement
D. treatment
C. improvement
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
speed (n): tốc độ
expectation (n): mong đợi.
improvement (n): sự cải thiện
treatment (n): điều trị
make progress = improvement
Tạm dịch: Cộng đồng y tế tiếp tục tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.
Choose the best answer to complete each sentence
She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend _______ her parents any more.
A. for / on
B. after / with
C. up / forward
D. at / into
A. for / on
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
look for: tim kiếm
look up: tra cứu từ
look after: chăm sóc
look at: nhìn
depend on: phụ thuộc
=> She is looking for a new place to live because she does not want to depend on her parents any more.
Tạm dịch: Cô ấy đang tìm kiếm 1 chỗ ở mới bởi vì cô ấy không muốn phụ thuộc vào cô ấy nhiều nữa.
Choose the best answer to complete each sentence
I was brought _______ in the countryside by my aunt after my parents had pass _______.
A. on / over
B. for / on
C. on / off
D. up / away
D. up / away
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
bring up: nuôi dưỡng
pass away: qua đời
=> I was brought up in the countryside by my aunt after my parents had pass away.
Tạm dịch: Tôi được cô tôi nuôi dưỡng ở nông thôn sau khi bố mẹ tôi qua đời.
Choose the best answer to complete each sentence
Due to industrialization, we have to cope _______ the fact that many species are _______ danger _______ extinction.
A. over / at / for
B. at / upon / over
C. for / on / with
D. with / in / of
D. with / in / of
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
cope with: đương đầu, đối phó
in danger of: nguy hiểm
=> Due to industrialization, we have to cope with the fact that many species are in danger of extinction.
Tạm dịch: Bởi vì sự công nghiệp hóa, chúng ta phải đương đầu với thực tế rằng nhiều loài gặp nguy hiểm trong tuyệt chủng.
Choose the best answer to complete each sentence
Strict ________ measures are in force in the capital to protect it from terrorism.
A. scientific
B. normal
C. transportation
D. security
D. security
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
scientific (adj): thuộc về khoa học
normal (adj): bình thường
transportation (n): giao thông
security (n): an ninh
=> Strict security measures are in force in the capital to protect it from terrorism.
Tạm dịch: Các biện pháp an ninh nghiêm ngặt có hiệu lực ở các thủ đô để bảo vệ khỏi khủng bố.
Choose the best answer to complete each sentence
The ______ of the future will no longer be remedial. It will be preventive.
A. communication
B. education
C. medicine
D. technology
C. medicine
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
communication (n): giao tiếp
education (n): giáo dục
medicine (n): thuốc
technology (n): công nghệ
=> The medicine of the future will no longer be remedial. It will be preventive.
Tạm dịch: Thuốc trong tương lai sẽ không còn để điều trị. Nó sẽ để phòng ngừa.
Choose the best answer to complete each sentence
Doctors and pharmacists have to assume _______ for human life.
A. responsibility
B. achievement
C. optimism
D. aspect
A. responsibility
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
responsibility (n): trách nhiệm
achievement (n): thành tựu
optimism (n): chủ nghĩa lạc quan
aspect (n): khía cạnh
=> Doctors and pharmacists have to assume responsibility for human life.
Tạm dịch: Bác sỹ và dược sỹ phải chịu trách nhiệm cho cuộc sống con người.
Choose the best answer to complete each sentence
On _______ Internet and with cable television we can select information from _______ wide variety of sources.
A. the / a
B. an / the
C. the / Ø
D. Ø / the
A. the / a
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
Cụm từ: on the Internet (trên mạng)
a variety of: đa dạng
=> On the Internet and with cable television we can select information from a wide variety of sources.
Tạm dịch: Trên Internet và với truyền hình cáp, chúng tôi có thể chọn thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Choose the best answer to complete each sentence
There is one _______ thing we can be sure: _______ energy will be more challenging and more important in the future.
A. the / Ø
B. the / an
C. a / the
D. Ø / Ø
D. Ø / Ø
Cụm từ: one thing (1 thứ/điều)
Danh từ “energy” là danh từ không đếm được nên ta không thêm mạo từ
Cụm từ: one thing (1 thứ/điều)
Danh từ “energy” là danh từ không đếm được nên ta không thêm mạo từ
=> There is one thing we can be sure: energy will be more challenging and more important in the future.
Tạm dịch: Có một điều chúng ta có thể chắc chắn: năng lượng sẽ trở nên khó khăn hơn và quan trọng hơn trong tương lai.
Choose the best answer to complete each sentence
_______ Europe and Asia are coming to rely more and more on ______ nuclear generation.
A. An / a
B. Ø / Ø
C. The / the
D. The / a
B. Ø / Ø
Danh từ “Europe and Asia” không cần dùng mạo từ vì chỉ châu lục
Danh từ “generation” chỉ sản xuất của vật gì đó thì sẽ là danh từ không đếm được nên không cần dùng mạo từ.
Danh từ “Europe and Asia” không cần dùng mạo từ vì chỉ châu lục
Danh từ “generation” chỉ sản xuất của vật gì đó thì sẽ là danh từ không đếm được nên không cần dùng mạo từ.
=> Europe and Asia are coming to rely more and more on nuclear generation.
Tạm dịch: Châu Âu và Châu Á đang dựa nhiều hơn vào sản xuất hạt nhân.
Choose the best answer to complete each sentence
We sometimes go away from the city to the countryside for a ______ of fresh air.
A. feeling
B. sip
C. swallow
D. breath
D. breath
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
feeling (n): cảm xúc
sip (n): nhấm nháp, hớp
swallow (n): miếng, ngụm
breath (n): hơi thở
=> We sometimes go away from the city to the countryside for a breath of fresh air.
Choose the best answer to complete each sentence
The idea of building a _______ with human intelligence is not only ambitious but also highly unconventional.
A. robot
B. corporation
C. line
D. road
A. robot
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
robot (n): người máy
corporation (n): tập đoàn
line (n): dòng
road (n): con đường
=> The idea of building a robot with human intelligence is not only ambitious but also highly unconventional.
Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng một người máy có trí thông minh của con người không chỉ đầy tham vọng mà còn rất độc đáo.
Choose the best answer to complete each sentence
Washing machines, vacuum cleaners, and dish washers are labor _______ devices which help us do housework easily and quickly.
A. improving
B. making
C. saving
D. employing
C. saving
Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.
improving (n): cải thiện
making (n): làm, tạo ra
saving (n): tiết kiệm
employing (n): thuê
=> Washing machines, vacuum cleaners, and dish washers are labor saving devices which help us do housework easily and quickly.
Tạm dịch: Máy giặt, máy hút bụi và máy rửa bát là thiết bị tiết kiệm lao động giúp chúng tôi làm việc nhà một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Choose the best answer to complete each sentence
I think we maybe run _______ natural resources some day.
A. into
B. up to
C. out of
D. away from
C. out of
Cụm từ run ....: hết sạch
run out of: hết sạch
=> I think we maybe run out of natural resources some day.
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta có thể cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên một ngày nào đó.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Robots are already a part of our lives. Industrial robots widely used in manufacturing. Military and police organizations use robots to (26) _____ in dangerous situations. Robots can (27) _____ be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.
Within a few more years a whole host of robotic adaptations will be running many aspects' of our lives. "I think in (28) _____ next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.
"The advances in robotics make it clear that many household (29) ____ will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo. "We have only one child but I could easily (31) _____ five or six robots in the home as well."
Within the next 10 years one will be able to (32) _____, to lease or purchase a domestic robot that not only does the household cleaning and prepare and serve his meals, (33) _____ also can carry him to the bathtub if he cannot walk.
Demographic changes, such as a rapidly aging population and a shrinking workforce, will drive forward the application of new (34) ___. There is going to be a real pull for increasing the productivity of working age people. So there is going to be a real push for robotics to help people. (35) _____ addition, it is likely that in the near future we will see robots- taking on some of the care functions elderly, or long-term ill people.
Military and police organizations use robots to (26) _____ in dangerous situations.
-
A
assist
-
B
increase
-
C
make
-
D
create
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa
assist (v): giúp đỡ, hỗ trợ
increase (v): tăng
make (v): làm
create (v): tạo ra
=> Military and police organizations use robots to assist in dangerous situations.
Tạm dịch: Các tổ chức quân sự và cảnh sát sử dụng robot để hỗ trợ trong các tình huống nguy hiểm.
Robots can (27) _____ be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.
-
A
so
-
B
either
-
C
too
-
D
also
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa
so: cũng vậy (trong câu khẳng định)
either: cũng vậy (trong câu phủ định)
too: cũng vậy
also: cũng có thể (trong câu khẳng định)
Cụm từ: "can also" (cũng có thể)
=> Robots can also be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.
Tạm dịch: Robot cũng có thể được tìm thấy trong chân không trên sàn nhà của bạn để khám phá bề mặt của sao Hỏa.
"I think in (28) _____ next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.
-
A
a
-
B
an
-
C
the
-
D
Ø
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
a, an : một – trước danh từ số ít đếm được, thường chưa được xác định trước đó
the : trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông.
a, an : một – trước danh từ số ít đếm được, thường chưa được xác định trước đó
the : trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông.
=> "I think in the next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.
Tạm dịch: "Tôi nghĩ rằng trong ba mươi năm tới, chúng ta sẽ thấy một sự chuyển đổi giữa các loại robot công nghiệp thành robot cá nhân", ông Brooks từ công ty Brooks, IRobot cho biết.
"The advances in robotics make it clear that many household (29) ____ will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.
-
A
aspects
-
B
chores
-
C
works
-
D
jobs
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Chú ý cụm từ được tạo thành sau khi điền
aspects (n): bề ngoài, diện mạo
chores (n): việc trong nhà
works (n): công việc
jobs (n): nghề nghiệp
Cụm từ " household chores": công việc trong nhà
=> "The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.
Tạm dịch: Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần.
"The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.
-
A
which
-
B
called
-
C
calling
-
D
that called
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Chủ ngữ là "a toy robot" (một con robot đồ chơi) không thực hiện được hành động "call" (gọi)
Nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta phải đưa về dạng bị động
Chủ ngữ là "a toy robot" (một con robot đồ chơi) không thực hiện được hành động "call" (gọi)
Nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta phải đưa về dạng bị động => called
Dạng đầy đủ: …a toy robot which is called Pleo.
=> "The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot called Pleo.
Tạm dịch: Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần.
"We have only one child but I could easily (31) _____ five or six robots in the home as well."
-
A
hope
-
B
think
-
C
imagine
-
D
look
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đọc kỹ và đoán nghĩa
hope (v): hy vọng
think (v): nghĩ
imagine (v): tưởng tượng, hình dung
look (v): nhìn
=> "We have only one child but I could easily imagine five or six robots in the home as well."
Tạm dịch: "Chúng tôi chỉ có một đứa trẻ nhưng tôi có thể dễ dàng tưởng tượng năm hoặc sáu robot trong nhà."
Within the next 10 years one will be able to (32) _____, to lease or purchase a domestic robot
-
A
afford
-
B
attain
-
C
offer
-
D
affect
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa
afford (v): đủ khả năng
attain (v): đạt tới
offer (v): tặng
affect (v): ảnh hưởng
=> Within the next 10 years one will be able to afford, to lease or purchase a domestic robot
Tạm dịch: Trong vòng 10 năm tới, người ta có thể đủ khả năng, cho thuê hoặc mua một robot trong nhà,…
…that not only does the household cleaning and prepare and serve his meals, (33) _____ also can carry him to the bathtub if he cannot walk.
-
A
either
-
B
as
-
C
and
-
D
but
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cấu trúc: Not only …, but also …: không chỉ … mà còn …
Cấu trúc: Not only …, but also …: không chỉ … mà còn …
=> …that not only does the household cleaning and prepare and serve his meals, but also can carry him to the bathtub if he cannot walk.
Tạm dịch: … không chỉ dọn dẹp gia đình , chuẩn bị và phục vụ bữa ăn của mình, mà còn có thể mang con người đến bồn tắm nếu người đó không thể đi bộ.
Demographic changes, such as a rapidly aging population and a shrinking workforce, will drive forward the application of new (34) ___.
-
A
technology
-
B
technological
-
C
technique
-
D
technician
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dựa vào ngữ cảnh và đoán nghĩa
technology (n): kỹ thuật
technological (adj): thuộc về kỹ thuật
technique (n): phương pháp kỹ thuật
technician (n): chuyên gia kỹ thuật
=> Demographic changes, such as a rapidly aging population and a shrinking workforce, will drive forward the application of new technology.
Tạm dịch: Thay đổi nhân khẩu học, chẳng hạn như dân số già hóa nhanh chóng và lực lượng lao động thu hẹp, sẽ thúc đẩy việc áp dụng công nghệ mới.
(35) _____ addition, it is likely that in the near future we will see robots- taking on some of the care functions elderly, or long-term ill people.
-
A
At
-
B
In
-
C
For
-
D
With
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cụm từ "... addition" (Thêm vào đó)
Cụm từ "In addition" (Thêm vào đó)
=> In addition, it is likely that in the near future we will see robots- taking on some of the care functions elderly, or long-term ill people.
Tạm dịch: Thêm vào đó, trong tương lai gần, chúng ta sẽ thấy các robot tham gia vào một số chức năng chăm sóc người già, hoặc những người bị bệnh lâu dài.
Robot đã là một phần của cuộc sống của chúng ta. Robot công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. Các tổ chức quân sự và cảnh sát sử dụng robot để hỗ trợ trong các tình huống nguy hiểm. Robot cũng có thể được tìm thấy trong chân không trên sàn nhà của bạn để khám phá bề mặt của sao Hỏa.
Trong vòng vài năm nữa, một loạt các sự thích ứng robot sẽ điều khiển nhiều khía cạnh 'của cuộc sống của chúng ta. "Tôi nghĩ rằng trong ba mươi năm tới, chúng ta sẽ thấy một sự chuyển đổi giữa các loại robot công nghiệp thành robot cá nhân", ông Brooks từ công ty Brooks, IRobot cho biết.
Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần. "Chúng tôi chỉ có một đứa trẻ nhưng tôi có thể dễ dàng tưởng tượng năm hoặc sáu robot trong nhà."
Trong vòng 10 năm tới, người ta có thể đủ khả năng, cho thuê hoặc mua một robot trong nhà, không chỉ dọn dẹp gia đình, chuẩn bị và phục vụ bữa ăn của mình, mà còn có thể mang con người đến bồn tắm nếu người đó không thể đi bộ.
Thay đổi nhân khẩu học, chẳng hạn như dân số già hóa nhanh chóng và lực lượng lao động thu hẹp, sẽ thúc đẩy việc áp dụng công nghệ mới. Sẽ có một sức hút thực sự để tăng năng suất của những người trong độ tuổi lao động. Vì vậy, sẽ có một sự thúc đẩy thực sự cho người máy để giúp mọi người. Thêm vào đó, trong tương lai gần, chúng ta sẽ thấy các robot tham gia vào một số chức năng chăm sóc người già, hoặc những người bị bệnh lâu dài.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, but with recent developments in solar car design and the measurement of photovoltaic cells becoming smaller, the dream of a truly efficient solar car is more reality than fantasy. A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy. As a source of energy on earth, there is nothing like the sun: in a mere one thousandth of one second (.001) , the sun emits enough energy to fulfill our planet's energy needs for the next 5,000 years. It is a staggering fact, and an exciting one. Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis. Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed. How do Solar Cars work?
The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect. Not surprisingly, such a vehicle has zero emissions, and is very environmentally friendly. Unfortunately, at the moment photovoltaic cells are extremely inefficient, yet as time progresses the efficiency of these cells will grow. This will make solar energy and solar cars the fuel and car of the future - a closer reality.
According to the text, ___________
-
A
up to now, we have designed some solar cars.
-
B
solar cars have been very popular for many years.
-
C
we have not produced any solar cars yet.
-
D
solar cars are not as much appreciated as other kinds of car.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thông tin: In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, …
Theo đoạn văn, _____.
A. cho đến bây giờ, chúng ta đã thiết kế một số xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
B. xe hơi năng lượng mặt trời đã rất phổ biến trong nhiều năm.
C. chúng ta chưa sản xuất bất kỳ loại xe năng lượng mặt trời nào.
D. xe năng lượng mặt trời không được đánh giá cao như các loại xe khác.
Thông tin: In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, …
Tạm dịch: Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian,
=> According to the text, up to now, we have designed some solar cars.
A solar car is supplied power from _____________
-
A
gas
-
B
petrol
-
C
photovoltaic cells
-
D
electricity
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thông tin: A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy.
Một chiếc xe chạy bằng năng lượng mặt trời được cung cấp năng lượng từ ______.
A. gas.
B. xăng.
C. tế bào quang điện.
D. điện.
Thông tin: A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy.
Tạm dịch: Một chiếc xe năng lượng mặt trời là một chiếc xe được hỗ trợ bởi các tế bào quang điện, còn được gọi là các tế bào năng lượng mặt trời, chuyển đổi ánh sáng mặt trời (năng lượng ánh sáng) thành năng lượng điện.
=> A solar car is supplied power from photovoltaic cells
Which can not help us to solve the problem of energy crisis?
-
A
wind
-
B
tide
-
C
the sun
-
D
heat from the moon
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin: Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis.
Điều gì không thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề về năng lượng?
A. gió
B. thủy triều
C. mặt trời
D. nhiệt từ mặt trăng
Thông tin: Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis.
Tạm dịch: Vì năng lượng từ mặt trời chịu trách nhiệm cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, thủy triều và nhiệt, năng lượng mặt trời dường như cung cấp tương lai tươi sáng nhất cho không chỉ xe hơi mà còn cho toàn bộ các cuộc khủng hoảng năng lượng.
=> heat from the moon
According to the text, _____________________
-
A
no powered solar devices have been developed so far.
-
B
besides solar car, we have also developed solar powered devices.
-
C
solar energy plans are more feasible than wind energy plans.
-
D
tide can supply more energy than the sun.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin: Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed.
Theo đoạn văn _____.
A. không có thiết bị năng lượng mặt trời được hỗ trợ đã được phát triển cho đến nay.
B. bên cạnh xe năng lượng mặt trời, chúng ta cũng đã phát triển các thiết bị năng lượng mặt trời.
C. kế hoạch năng lượng mặt trời là khả thi hơn so với kế hoạch năng lượng gió.
D. thủy triều có thể cung cấp năng lượng nhiều hơn mặt trời.
Thông tin: Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed.
Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện năng lượng mặt trời có thể là thực hiện được, ít nhất là giữa các vụ thu hoạch hiện tại của kế hoạch thay thế nhiên liệu, các thiết bị năng lượng mặt trời mới và cụ thể hơn các loại xe chạy bằng năng lượng mặt trời đang bắt đầu được phát triển.
=> According to the text, besides solar car, we have also developed solar powered devices.
The photovoltaic effect is _____________
-
A
the process of operating a solar car.
-
B
the process of absorbing photons from the sun.
-
C
the developing of solar cars and solar powered devices.
-
D
the converting of heat from the sun into electricity.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin: The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect.
Hiệu ứng quang điện là _____.
A. quá trình điều hành một chiếc xe năng lượng mặt trời.
B. quá trình hấp thụ photon từ mặt trời.
C. phát triển các loại xe năng lượng mặt trời và các thiết bị năng lượng mặt trời.
D. chuyển đổi nhiệt từ mặt trời thành điện.
Thông tin: The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect.
Tạm dịch: Các tế bào quang điện hấp thụ các photon từ ánh sáng mặt trời. Hoạt động này tạo ra nhiệt, sau đó các tế bào này chuyển thành năng lượng điện và lưu trữ trong một pin tích hợp. Quá trình chuyển đổi này được gọi là hiệu ứng quang điện.
=> The photovoltaic effect is the converting of heat from the sun into electricity.
Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian, nhưng với những phát triển gần đây trong thiết kế xe năng lượng mặt trời và việc đo lường các tế bào quang điện trở nên nhỏ hơn xe thực tế hơn nhiều so với tưởng tượng. Một chiếc xe năng lượng mặt trời là một chiếc xe được hỗ trợ bởi các tế bào quang điện, còn được gọi là các tế bào năng lượng mặt trời, chuyển đổi ánh sáng mặt trời (năng lượng ánh sáng) thành năng lượng điện. Là nguồn năng lượng trên trái đất, không có gì giống như mặt trời: chỉ trong một phần nghìn giây (0,001), mặt trời phát ra đủ năng lượng để đáp ứng nhu cầu năng lượng của hành tinh chúng ta trong 5.000 năm tới. Đó là một thực tế đáng kinh ngạc, và một điều thú vị. Vì năng lượng từ mặt trời chịu trách nhiệm cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, thủy triều và nhiệt, năng lượng mặt trời dường như cung cấp tương lai tươi sáng nhất cho không chỉ xe hơi mà còn cho toàn bộ các cuộc khủng hoảng năng lượng. Mặc dù sự xuất hiện năng lượng mặt trời có thể là thực hiện được, ít nhất là giữa các vụ thu hoạch hiện tại của kế hoạch thay thế nhiên liệu, các thiết bị năng lượng mặt trời mới và cụ thể hơn các loại xe chạy bằng năng lượng mặt trời đang bắt đầu được phát triển. Xe chạy bằng năng lượng mặt trời hoạt động thế nào?
Các tế bào quang điện hấp thụ các photon từ ánh sáng mặt trời. Hoạt động này tạo ra nhiệt, sau đó các tế bào này chuyển thành năng lượng điện và lưu trữ trong một pin tích hợp. Quá trình chuyển đổi này được gọi là hiệu ứng quang điện. Không ngạc nhiên, một chiếc xe như vậy có lượng khí thải bằng không, và rất thân thiện với môi trường. Thật không may, tại thời điểm các tế bào quang điện cực kỳ kém hiệu quả, nhưng khi thời gian tiến triển thì hiệu quả của các tế bào này sẽ tăng lên. Điều này sẽ làm cho năng lượng mặt trời và xe năng lượng mặt trời và chiếc xe của tương lai - một thực tế gần gũi hơn.
Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.
Just imagine / human life / be like / 20 years.
A. Just imagine how human life will be like for 20 years.
B. Just imagine human life will be like in 20 years.
C. Just imagine what human life will be like in 20 years.
D. Just imagine that human life will be like since 20 years.
C. Just imagine what human life will be like in 20 years.
Cấu trúc: what + +S + will be like. (như thế nào)
Cấu trúc: what + +S + will be like. (như thế nào)
=> Just imagine what human life will be like in 20 years.
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng cuộc sống của loài người sẽ ra sao trong 20 năm tới.
Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.
I hope / we / able / solve the problems / over population and pollution.
A. I hope whether we are able to solve the problems, those are over population and pollution.
B. I hope if we will be able to solve the problems, which are over population and pollution.
C. I hope that we will be able to solve the problems of over population and pollution.
D. I hope when we will be able to solve the problem for over population and pollution.
C. I hope that we will be able to solve the problems of over population and pollution.
Cấu trúc: I hope + S + will + V
Cấu trúc: I hope + S + will + V
A. Tôi hy vọng chúng ta có thể giải quyết vấn đề hay không, những vấn đề là quá ô nhiễm và đông dân số.
=> sai nghĩa
B. Tôi hy vọng nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề, mà là quá ô nhiễm và đông dân số.
=> Danh từ “the problems” nên khi dùng đại từ quan hệ thì không có dấu phẩy trong câu.
C. Tôi hy vọng chúng ta có thể giải quyết vấn đề về quá ô nhiễm và đông dân số.
D. Tôi hy vọng khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề cho quá ô nhiễm và đông dân số. => sai nghĩa
=> I hope that we will be able to solve the problems of over population and pollution.
Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.
Cancers and AIDS / untreatable / now / be cured successfully.
A. Cancers and AIDS, which are untreatable now, will be cured successfully.
B. Cancers and AIDS, they are untreatable now, will be cured successfully.
C. Cancers and AIDS, that are untreatable now, will be cured successfully.
D. Cancers and AIDS, which are untreatable now, they will be cured successfully.
A. Cancers and AIDS, which are untreatable now, will be cured successfully.
Dịch và đoán nghĩa
A. Dùng đúng đại từ quan hệ, đúng ngữ pháp.
B. Chủ ngữ là “Cancers and AIDS” thì không cần dùng “they”.
C. Không dùng đại từ quan hệ “that” trong câu có dấu “,”.
D. Dùng đại từ quan hệ “which” thì không còn chủ ngữ “they”
=> Cancers and AIDS, which are untreatable now, will be cured successfully.
Tạm dịch: Bệnh ung thư và AIDS mà bây giờ không thế chữa sẽ được cứu chữa 1 cách thành công.
Complete the sentences using the words or phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words.
All schools / on earth / equipped / computers and the Internet.
A. All schools on earth will be equipped with computers and the Internet.
B. All schools on earth to be equipped with computers and the Internet.
C. All schools on earth will be equipped by computers and the Internet.
D. All schools on earth to be equipped by computers and the Internet.
A. All schools on earth will be equipped with computers and the Internet.
Công thức: will be + Ved/V3
Cụm từ: be equipped with (được trang bị với)
Công thức: will be + Ved/V3
Cụm từ: be equipped with (được trang bị với)
=> All schools on earth will be equipped with computers and the Internet.
Tạm dịch: Tất cả trường học sẽ được trang bị máy tính và mạng lưới Internet.
Choose the best answer to complete each sentence
No places / people / suffer / the lack of food and accommodation.
A. In no places, where people have to suffer the lack of food and accommodation.
B. There will be no places where people have to suffer the lack of food and accommodation.
C. As there are no places, people will suffer the lack of food and accommodations
D. They are no places that people will have to suffer the lack of food and accommodation.
B. There will be no places where people have to suffer the lack of food and accommodation.
Cấu trúc: There will be
Danh từ “places” chỉ nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “where”
Cấu trúc: There will be
Danh từ “places” chỉ nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “where”
=> There will be no places where people have to suffer the lack of food and accommodation.
Tạm dịch: Sẽ không còn nơi nào mà con người phải chịu sự thiếu hụt về thức ăn và tiện nghi.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Future is a time
when
most people
assume
that everything will keep
getting
better and future generations will enjoy life in a
more better
world.
Future is a time
when
most people
assume
that everything will keep
getting
better and future generations will enjoy life in a
more better
world.
Dạng so sánh hơn
Tính từ “good” so sánh hơn thành “better”
more better => better
=> Future is a time when most people assume that everything will keep getting better and future generations will enjoy life in a better world.
Tạm dịch: Tương lai là khi mà hầu hết mọi người cho rằng mọi thứ sẽ tiếp tục tốt hơn và thế hẹ sau sẽ hưởng thụ cuộc sống trong 1 thế giới tốt đẹp hơn.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Many
optimist
people have made
predictions
about the
positive impact
of the increasing mechanization
on human life.
Many
optimist
people have made
predictions
about the
positive impact
of the increasing mechanization
on human life.
Trước danh từ “people” sẽ là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Trước danh từ “people” sẽ là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
optimist (người lạc quan) => optimistic (adj): lạc quan
=> Many optimisti people have made predictions about the positive impact of the increasing mechanization on human life.
Tạm dịch: Nhiều người lạc quan đã tiên đoán về những tác động tích cực của việc tăng cơ khí hóa trong đời sống của con người.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Imagine
an
entirely wireless world
where
the Net is always on, always there, we live
in
endless sea of data, and objects are alive with
intelligent
Imagine
an
entirely wireless world
where
the Net is always on, always there, we live
in
endless sea of data, and objects are alive with
intelligent
Công thức: prep + N
Công thức: prep + N
intelligent => intelligence
=> Imagine an entirely wireless world where the Net is always on, always there, we live in endless sea of data, and objects are alive with intelligence
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng một thế giới hoàn toàn không dây nơi mà mạng lưới luôn luôn ở trên, luôn luôn ở đó , chúng ta sống trong biển vô tận của dữ liệu, và các đối tượng tồn tại với trí thông minh.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Electricity is
the most
critical energy for the future of many countries and cheap,
plentiful
electricty is associated
for
high employment
and
productivity.
Electricity is
the most
critical energy for the future of many countries and cheap,
plentiful
electricty is associated
for
high employment
and
productivity.
Chú ý giới từ đi kèm "be associated"
be associated with: gắn liền với
for => with
=> Electricity is the most critical energy for the future of many countries and cheap, plentiful electricty is associated with high employment and productivity.
Tạm dịch: Điện là nguồn năng lượng thiết yếu nhất cho tương lai của nhiều quốc gia và nguồi điện giá rẻ, dồi dào gắn liền với nguồn nhân lực và năng suất cao.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Our continuously economic
growth
the maintenance of our quality of life and
assurance
of our security
all
depend on
a
abundant, affordable supply of electricity.
Our continuously economic
growth
the maintenance of our quality of life and
assurance
of our security
all
depend on
a
abundant, affordable supply of electricity.
Tính từ “abundant” bắt đầu bằng nguyên âm /ə/ => Từ sai
Tính từ “abundant” bắt đầu bằng nguyên âm /ə/
a => an
=> Our continuously economic growth, the maintenance of our quality of life and assurance of our security all depend on an abundant, affordable supply of electricity.
Tạm dịch: Sự tăng trưởng kinh tế liên tục của chúng ta, duy trì chất lượng cuộc sông và đảm bảo an ninh, tất cả phụ thuộc vào nguồn cung cấp điện dồi dào và có thế đáp ứng được.