Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ Peter gets here, we will congratulate him.
-
A
As soon as
-
B
After
-
C
No sooner
-
D
Since
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp
As soon as: Ngay sau khi
After: sau khi
No sooner…than…: vừa mới… thì đã
Since: kể từ khi
As soon as: Ngay sau khi
After: sau khi
No sooner…than…: vừa mới… thì đã
Since: kể từ khi
=> As soon as Peter gets here, we will congratulate him.
Tạm dịch: Ngay khi Peter đến đây, chúng tôi sẽ chúc mừng anh ấy.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ I visit him, we talk about politics a lot.
-
A
Up to
-
B
As far as
-
C
Whenever
-
D
Until
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp
Up to: cho đến
As far as: cho tận đến
Whenever: bất cứ khi nào
Until: tận cho đến khi
Up to: cho đến
As far as: cho tận đến
Whenever: bất cứ khi nào
Until: tận cho đến khi
=> Whenever I visit him, we talk about politics a lot.
Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm anh ta, chúng tôi nói rất nhiều về chính trị.
Choose the best answer to complete the sentence below.
She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried _______ the pillow was wet through.
-
A
before
-
B
after
-
C
until
-
D
while
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp:
before: trước khi
after: sau khi
until: tận cho đến khi
while: trong khi
before: trước khi
after: sau khi
until: tận cho đến khi
while: trong khi
=> She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried until the pillow was wet through.
Tạm dịch: Cô ấy cứ khóc, đầu cô ấy đập vào một cái gối, và khóc và khóc tận cho đến khi cái gối ướt đẫm.
I have not seen my dog _______ the storm struck the community.
-
A
since
-
B
while
-
C
as soon as
-
D
when
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
=> I have not seen my dog since the storm struck the community.
Tạm dịch: Tôi đã không nhìn thấy con chó của tôi kể từ khi cơn bão tấn công cộng đồng.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I have been learning English _______ I was twenty years old.
-
A
since
-
B
as soon as
-
C
while
-
D
till
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
=> I have been learning English since I was twenty years old.
Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi hai mươi tuổi.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I flew for the first time last year _______ I went to Brazil.
-
A
as
-
B
until
-
C
no sooner
-
D
till
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
as: khi
until: tận cho khi
no sooner …than…: vừa mới… thì đã
till: cho đến khi
=> I flew for the first time last year as I went to Brazil.
Tạm dịch: Tôi đã bay lần đầu tiên vào năm ngoái khi tôi đến Brazil.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I'm not leaving _______ I get an apology from you.
-
A
as far as
-
B
no longer than
-
C
after
-
D
until
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
as far as: cho đến tận
no longer than: không nhiều hơn
after: sau khi
until: tận cho khi
as far as: cho đến tận
no longer than: không nhiều hơn
after: sau khi
until: tận cho khi
=> I'm not leaving until I get an apology from you.
Tạm dịch: Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi tôi nhận được lời xin lỗi từ bạn.
Since I _______ to the town, I _______ home.
-
A
moved/ have not returned
-
B
will move/ will not returned
-
C
have moved/ was not returning
-
D
move/ am not returning
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3
Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3
=> Since I moved to the town, I have not returned home.
Tạm dịch: Kể từ khi tôi chuyển đến thị trấn, tôi đã không trở về nhà.
Choose the best answer to complete the sentence below.
The teacher _______ before we arrived.
-
A
will leave
-
B
was leaving
-
C
has left
-
D
had left
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
=> The teacher had left before we arrived.
Tạm dịch: Giáo viên đã rời đi trước khi chúng tôi đến.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I am going to speak with the boss when the meeting _______.
-
A
will end
-
B
ends
-
C
is ending
-
D
would end
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cấu trúc: S + be going to + V when + S + V (s/es)
Cấu trúc: S + be going to + V when + S + V (s/es)
=> I am going to speak with the boss when the meeting ends.
Tạm dịch: Tôi sẽ nói chuyện với ông chủ khi cuộc họp kết thúc.
Choose the best answer to complete the sentence below.
While she _______ breakfast, I set the table.
-
A
will make
-
B
was making
-
C
has made
-
D
would be making
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
=> While she was making breakfast, I set the table.
Tạm dịch: Khi cô ấy làm bữa sáng thì tôi đặt bàn.
Choose the best answer to complete the sentence below.
After Mariana _______ her exam, I _______ her out to eat.
-
A
was finishing/ would take
-
B
finished/ had taken
-
C
will finish/ have taken
-
D
has finished/ will take
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cấu trúc: After S + has/ have + Ved/ V3, S + will + V
Cấu trúc: After S + has/ have + Ved/ V3, S + will + V
=> After Mariana has finished her exam, I will take her out to eat.
Tạm dịch: Sau khi Mariana hoàn thành bài kiểm tra, tôi sẽ đưa cô ấy ra ngoài ăn.
Choose the best answer to complete the sentence below.
Mrs. Pike _______ the door before the customers arrived.
-
A
had opened
-
B
will open
-
C
would open
-
D
has opened
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
=> Mrs. Pike had opened the door before the customers arrived.
Tạm dịch: Bà Pike đã mở cửa trước khi khách hàng đến.
Choose the best answer to complete the sentence below.
Jones _______ after everyone _______.
-
A
speaks / will eat
-
B
will speak / has eaten
-
C
is speaking / eats
-
D
has spoken / will have eaten
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cấu trúc: S + will + V after S + has/ have + Ved/ V3.
Cấu trúc: S + will + V after S + has/ have + Ved/ V3.
=> Jones will speak after everyone has eaten.
Tạm dịch: Jones sẽ nói sau khi mọi người ăn xong.
Choose the best answer to complete the sentence below.
We saw many beautiful birds _______ in the lake.
-
A
when we are fishing
-
B
while fishing
-
C
while fished
-
D
fishing
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing nếu động từ ở thể chủ động
=> We saw many beautiful birds while fishing in the lake.
Tạm dịch: Chúng tôi thấy nhiều con chim đẹp trong khi câu cá ở hồ.
_______, Peter came to see me.
-
A
While having dinner
-
B
While I was having dinner
-
C
When having dinner
-
D
When I am having dinner
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
=> While I was having dinner, Peter came to see me.
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter đến gặp tôi.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ my homework, I went to bed.
-
A
After I had finished
-
B
After finished
-
C
Finished
-
D
After had finished
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc: After S + had + Ved/ V3, S + Ved/ V2
Cấu trúc: After S + had + Ved/ V3, S + Ved/ V2
=> After I had finished my homework, I went to bed.
Tạm dịch: Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi đi ngủ.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
-
A
Before left
-
B
Before he leaves
-
C
Before leaving
-
D
Before he will leave
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing
=> Before leaving the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Tạm dịch: Trước khi rời đi buổi liên hoan khiêu vũ, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái của mình
Choose the best answer to complete the sentence below.
Mary will have finished all her work _______.
-
A
as soon as her boss returned
-
B
until her boss will return
-
C
by the time her boss returns
-
D
when her boss will return
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Công thức: S + will have Ved/ V3 + adv of time + S + V (s/es)
Dấu hiệu nhận biết: will have finished -> thì tương lai hoàn thành
Công thức: S + will have Ved/ V3 +by the time + S + V (s/es)
=> Mary will have finished all her work by the time her boss returns.
Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi sếp quay trở lại.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ for my train the morning, I met an old school friend.
-
A
When I had been waiting
-
B
While I was waiting
-
C
As I will be waiting
-
D
Until I had been waiting
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Công thức: When / While + S + was/ were + V-ing, S + Ved/V3
Công thức: When / While + S + was/ were + V-ing, S + Ved/V3
=> While I was waiting for my train the morning, I met an old school friend.
Tạm dịch: Trong khi tôi đang chờ tàu của tôi vào buổi sáng, tôi đã gặp một người bạn học cũ.