Câu hỏi 1 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

What is the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) and what is its purpose? The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is a multilateral organization which was (26) _____ to give Southeast Asian states a forum to communicate (27) _____ each other. Since the region had a long colonial past and a history of endemic warfare, there has never been much peaceful and constructive (28) _____ between kings, presidents and other officials. A neutral forum was, (29) _____, a very useful development for all of those countries.ASEAN was formed as a result of the Bangkok (30) _____ of 1967 and initially had five members: Thailand, Malaysia, Indonesia, (31) _____ Philippines and Singapore. Brunei (32) _____ joined in 1984 after it had won independence from Britain. Vietnam became the seventh member of the group, officially joining in 1995. (33) _____ several years of negotiation, Myanmar and Laos joined in 1997 and the final member of the ten, Cambodia, joined in 1999. The only (34) _______state in Southeast Asia which is not a member of ASEAN is now East Timor. It is still (35) _____ vulnerable and fragile to be able to participate for the foreseeable future.

Câu 1.1

The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is a multilateral organization which was (26) _____ to give Southeast Asian states a forum to communicate (27) _____ each other.

  • A

    created

  • B

    made

  • C

    done

  • D

    discovered

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

created: được tạo ra

made: được làm

done: được thực hiện

discovered: được khám phá ra

Lời giải chi tiết :

created: được tạo ra

made: được làm

done: được thực hiện

discovered: được khám phá ra

=> The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is a multilateral organization which was created to give Southeast Asian states a forum to communicate (27) _____ each other.

Tạm dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức đa phương được thành lập để mở ra một diễn đàn cho các quốc gia Đông Nam Á giao lưu với nhau.

Câu 1.2

to communicate (27) _____ each other.

  • A

    ín

  • B

    on

  • C

    for

  • D

    with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm giới từ

Kiến thức: Cụm giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm with each other: với nhau

....to communicate with each other.

Tạm dịch: …giao lưu với nhau.  

Câu 1.3

Since the region had a long colonial past and a history of endemic warfare, there has never been much peaceful and constructive (28) _____ between kings, presidents and other officials.

  • A

    interflow

  • B

    interaction

  • C

    interference

  • D

    intercommunity

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

interflow: sự hoà lẫn vào nhau

interaction: sự tác động lẫn nhau, sự tương tác

interference: sự can thiệp

intercommunity: sự tham gia chung

Lời giải chi tiết :

interflow: sự hoà lẫn vào nhau

interaction: sự tác động lẫn nhau, sự tương tác

interference: sự can thiệp

intercommunity: sự tham gia chung

=> Since the region had a long colonial past and a history of endemic warfare, there has never been much peaceful and constructive interaction between kings, presidents and other officials.

Tạm dịch: Kể từ khi khu vực này trải qua thời kỳ thuộc địa dài và một lịch sử chiến tranh đặc hữu, chưa bao giờ có nhiều sự tương tác mang tính xây dựng và hòa bình giữa các vị vua, tổng thống và các quan chức khác.

Câu 1.4

A neutral forum was, (29) _____, a very useful development for all of those

  • A

    nevertheless

  • B

    moreover

  • C

    therefore

  • D

    however 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

nevertheless: tuy nhiên, tuy thế mà

moreover: hơn thế nữa

therefore: do đó

however: tuy nhiên

Lời giải chi tiết :

nevertheless: tuy nhiên, tuy thế mà

moreover: hơn thế nữa

therefore: do đó

however: tuy nhiên

=> A neutral forum was, therefore, a very useful development for all of those

Tạm dịch: Do đó một diễn đàn trung lập là một sự phát triển rất hữu ích cho tất cả các nước đó.

Câu 1.5

ASEAN was formed as a result of the Bangkok (30) _____ of 1967…

  • A

    Entitle

  • B

    Requirement

  • C

    Independence

  • D

    Declaration

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Entitle: đầu đề

Requirement: nhu cầu, sự đòi hỏi

Independence: sự độc lập, nền độc lập

Declaration: bản tuyên bố, sự tuyên bố

Lời giải chi tiết :

Entitle: đầu đề

Requirement: nhu cầu, sự đòi hỏi

Independence: sự độc lập, nền độc lập

Declaration: bản tuyên bố, sự tuyên bố

=> ASEAN was formed as a result of the Bangkok Declaration of 1967…

Tạm dịch: ASEAN được thành lập là kết quả của Bản Tuyên Bố Bangkok năm 1967…

Câu 1.6

…and initially had five members: Thailand, Malaysia, Indonesia, (31) _____ Philippines and Singapore.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    Ø        

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

The + tên nước coi là quần đảo

=> …and initially had five members: Thailand, Malaysia, Indonesia, the Philippines and Singapore.

Tạm dịch: … ban đầu chỉ có năm thành viên: Thái Lan, Malaysia, Indonesia, quần đảo Philippines và Singapore.

Câu 1.7

Brunei (32) _____ joined in 1984 after it had won independence from Britain.

  • A

    subsequently

  • B

    fortunately

  • C

    approximately

  • D

    surprisingly 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

subsequently: sau đó, về sau

fortunately: may mắn thay

approximately: xấp xỉ khoảng

surprisingly: ngạc nhiên, kinh ngạc

Lời giải chi tiết :

subsequently: sau đó, về sau

fortunately: may mắn thay

approximately: xấp xỉ khoảng

surprisingly: ngạc nhiên, kinh ngạc

=> Brunei subsequently joined in 1984 after it had won independence from Britain.

Tạm dịch: Brunei sau đó gia nhập vào năm 1984 sau khi nước này giành được độc lập từ Anh.

Câu 1.8

(33) _____ several years of negotiation, Myanmar and Laos joined in 1997 and the final member of the ten, Cambodia, joined in 1999.

  • A

    Before

  • B

    After

  • C

    Since

  • D

    While 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

before: trước khi

after: sau khi

since: kể từ khi

while: trong khi

Lời giải chi tiết :

before: trước khi

after: sau khi

since: kể từ khi

while: trong khi

=> After several years of negotiation, Myanmar and Laos joined in 1997 and the final member of the ten, Cambodia, joined in 1999.

Tạm dịch: Sau nhiều năm đàm phán, Myanmar và Lào gia nhập vào năm 1997 và là thành viên cuối cùng của nhóm mười, Campuchia, gia nhập vào năm 1999.

Câu 1.9

The only (34) _______state in Southeast Asia which is not a member of ASEAN is now East Timor.

  • A

    dependent

  • B

    independent

  • C

    independently

  • D

    independence   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

A.dependent (adj): phụ thuộc

B. independent (adj): độc lập 

Ta cần chọn tính từ vào từ cần điền, giữa

Lời giải chi tiết :

A.dependent (adj): phụ thuộc

B. independent (adj): độc lập 

Ta cần chọn tính từ vào từ cần điền, giữa

=> The only independent state in Southeast Asia which is not a member of ASEAN is now East Timor.

Tạm dịch: Quốc gia độc lập duy nhất ở Đông Nam Á mà không phải là một thành viên của ASEAN là nước Đông Timor.

Câu 1.10

It is still (35) _____ vulnerable and fragile to be able to participate for the foreseeable future.

  • A

    enough

  • B

    either

  • C

    also

  • D

    too 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc câu với "too"

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc too + adj + toV: quá…để làm gì

=> It is still too vulnerable and fragile to be able to participate for the foreseeable future.

Tạm dịch: Nước này quá dễ bị tấn công và non yếu để có thể tham gia trong tương lai gần.

              Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì và mục đích của nó là gì? Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức đa phương được thành lập để mở ra một diễn đàn cho các quốc gia Đông Nam Á giao lưu với nhau. Kể từ khi khu vực này trải qua thời kỳ thuộc địa dài và một lịch sử chiến tranh đặc hữu, chưa bao giờ có nhiều sự tương tác mang tính xây dựng và hòa bình giữa các vị vua, tổng thống và các quan chức khác. Do đó một diễn đàn trung lập là một sự phát triển rất hữu ích cho tất cả các nước đó.

              ASEAN được thành lập là kết quả của Bản Tuyên Bố Bangkok năm 1967, ban đầu chỉ có năm thành viên: Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines và Singapore. Brunei sau đó gia nhập vào năm 1984 sau khi nước này giành được độc lập từ Anh. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của nhóm, chính thức gia nhập vào năm 1995. Sau nhiều năm đàm phán, Myanmar và Lào gia nhập vào năm 1997 và là thành viên cuối cùng của nhóm mười, Campuchia, gia nhập vào năm 1999. Quốc gia độc lập duy nhất ở Đông Nam Á mà không phải là một thành viên của ASEAN là nước Đông Timor. Nước này quá dễ bị tấn công và non yếu để có thể tham gia trong tương lai gần.

Câu hỏi 2 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

On 8 August 1967, five leaders - the Foreign Ministers of Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand- sat down together in the main hall of the Department of Foreign Affairs building in Bangkok, Thailand and signed a document. By virtue of that document, the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) was born. The five Foreign Ministers who signed it have been considered as the founders of probably the most successful intergovernmental organization in the developing world today. The document that they signed would be known as the ASEAN Declaration.

It is a short, simply-worded document containing just five articles. It declares the establishment of an Association for Regional Cooperation among the Countries of Southeast Asia to be known as the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) and spells out the aims and purposes of that Association. These aims and purposes are about the cooperation in economy, society, culture, techniques, education and other fields, and in the promotion of regional peace and stability through abiding respect for justice and the principles of the United Nations Charter. It stipulates that the Association will be open for participation by all States in the Southeast Asian region subscribing to its aims, principles and purposes. It proclaims ASEAN as representing the collective will of the nations of Southeast Asia to bind themselves together in friendship and cooperation and, through joint efforts and sacrifices, secure for their peoples and for posterity the blessings of peace, freedom and prosperity. The goal of ASEAN, then, is to create, not to destroy. The original ASEAN logo presented five brown sheaves of rice stalks, one for each founding member. Beneath the sheaves is the legend "ASEAN" in blue. These are set on a field of yellow encircled by a blue border. Brown stands for strength and stability, yellow for prosperity and blue for the spirit of cordiality in which ASEAN affairs are conducted. When ASEAN celebrated its 30th Anniversary in 1997, the sheaves on the logo had increased to ten -representing all ten countries of Southeast Asia and reflecting the colors of the flags of all of them. In a very real sense, ASEAN and Southeast Asia will be one and the same, just as the founders had envisioned.

Câu 2.1

The Association of Southeast Asian Nations ________.

  • A

    consists of some Western nations

  • B

    was established by the Philippines

  • C

    was founded on 8 August 1967

  • D

    was established by the Minister of the Department of Foreign Affairs of Thailand

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin: On 8 August 1967, five leaders - the Foreign Ministers of Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand-…

Lời giải chi tiết :

Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á ________.

A. bao gồm một số quốc gia phương Tây

B. được thành lập bởi Philippines

C. được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967

D. được thành lập bởi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Thái Lan

Thông tin: On 8 August 1967, five leaders - the Foreign Ministers of Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand-…

Tạm dịch: Vào 08 tháng 8 năm 1967, năm nhà lãnh đạo - các Bộ trưởng Ngoại giao của Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan-

=> The Association of Southeast Asian Nations was founded on 8 August 1967

Câu 2.2

The pronoun "it" in the first paragraph refers to ________.

  • A

    the Association of Southeast Asian Nations

  • B

    the most successful inter-governmental organization

  • C

    Bangkok

  • D

    the ASEAN Declaration

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: The five Foreign Ministers who signed it have been considered as the founders of probably the most successful intergovernmental organization in the developing world today.

Lời giải chi tiết :

Đại từ "it" trong đoạn đầu tiên đề cập đến ________.

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

B. tổ chức liên chính phủ thành công nhất

C. Bangkok

D. Tuyên ngôn ASEAN

Thông tin: The five Foreign Ministers who signed it have been considered as the founders of probably the most successful intergovernmental organization in the developing world today.

Tạm dịch: Năm Bộ trưởng Ngoại giao, những người đã ký nó, được coi là người sáng lập tổ chức liên chính phủ có lẽ là thành công nhất trên thế giới đang phát triển ngày nay.

=> The pronoun "it" in the first paragraph refers to the ASEAN Declaration

Câu 2.3

Which adjective can be used to describe the Association of Southeast Asian Nations? 

  • A

    successful

  • B

    illegal

  • C

    nongovernmental

  • D

    developing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: …probably the most successful intergovernmental organization in the developing world tody.

Lời giải chi tiết :

Tính từ nào có thể được sử dụng để mô tả Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. thành công

B. bất hợp pháp

C. phi chính phủ

D. phát triển

Thông tin: …probably the most successful intergovernmental organization in the developing world tody.

Tạm dịch: …được coi là người sáng lập tổ chức phi chính phủ có lẽ là thành công nhất trên thế giới đang phát triển ngày nay.

=> successful

Câu 2.4

Which does not belong to the purpose and aim of the Association of Southeast Asian Nations? 

  • A

    friendship

  • B

    destruction

  • C

    creation

  • D

    cooperation

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

A. tình bạn

B. hủy diệt

C. sáng tạo

D. hợp tác

Lời giải chi tiết :

Đâu không phải là mục đích và mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. tình bạn

B. hủy diệt

C. sáng tạo

D. hợp tác

Thông tin: These aims and purposes are about the cooperation in economy, society, culture, techniques, education and other fields, and in the promotion of regional peace and stability through abiding respect for justice and the principles of the United Nations Charter.

Tạm dịch: Những mục tiêu và mục đích này là về hợp tác kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, giáo dục và các lĩnh vực khác, và thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua sự tôn trọng công lý và các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc.

=> destruction

Câu 2.5

Up to 1997 how many countries there have been in ASEAN? 

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    8

  • D

    10

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin: When ASEAN celebrated its 30th Anniversary in 1997, the sheaves on the logo had increased to ten -representing all ten countries of Southeast Asia.

Lời giải chi tiết :

Đến năm 1997, có bao nhiêu quốc gia thành viên ASEAN ?

A. 5

B. 6

C. 8

D. 10

Thông tin: When ASEAN celebrated its 30th Anniversary in 1997, the sheaves on the logo had increased to ten -representing all ten countries of Southeast Asia.

Tạm dịch: Khi ASEAN tổ chức Lễ kỷ niệm 30 năm vào năm 1997, các bó lúa trên logo đã tăng lên đến mười -thể hiện tất cả mười quốc gia Đông Nam Á và phản ánh màu sắc lá cờ của tất cả các quốc gia đó.

=> 10

            Vào 08 tháng 8 năm 1967, năm nhà lãnh đạo - các Bộ trưởng Ngoại giao của Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan- ngồi cùng nhau trong hội trường chính của Sở Ngoại vụ tại Bangkok, Thái Lan và đã ký một văn kiện. Bởi hiệu lực của văn kiện, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời. Năm Bộ trưởng Ngoại giao, những người đã ký nó, được coi là người sáng lập tổ chức phi chính phủ có lẽ là thành công nhất trên thế giới đang phát triển ngày nay. Các văn bản mà họ đã ký sẽ được gọi là Tuyên bố ASEAN.

              Đó là một tài liệu ngắn, ngôn từ đơn giản chỉ chứa năm bài viết. Nó tuyên bố việc thành lập một Hiệp hội hợp tác khu vực giữa các nước Đông Nam Á được gọi là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và nêu rõ các mục tiêu và mục đích của Hiệp hội đó. Những mục tiêu và mục đích này là về hợp tác kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, giáo dục và các lĩnh vực khác, và thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua sự tôn trọng công lý và các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc. Nó quy định Hiệp hội sẽ được mở đối với sự tham gia của tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á tán thành mục tiêu, nguyên tắc và mục đích của nó. Tuyên bố ASEAN là đại diện cho ý chí chung của các quốc gia Đông Nam Á để gắn kết các quốc gia với nhau trong quan hệ hữu nghị và hợp tác, thông qua những nỗ lực chung và hy sinh, đảm bảo cho nhân dân và cho hậu thế các phước lành về hòa bình, tự do và thịnh vượng. Sau đó, mục tiêu của ASEAN là tạo ra, chứ không phải để tiêu diệt.

           Lô gô đầu tiên của ASEAN thể hiện năm bó lúa nâu của thân lúa, mỗi bó cho mỗi thành viên sáng lập. Bên dưới các bó lúa là ghi chú "ASEAN" màu xanh lam. Đây là bốc cục trên một vùng màu vàng bao quanh bởi một đường viền màu xanh. Màu nâu tượng trưng cho sức mạnh và sự ổn định, màu vàng cho sự thịnh vượng và màu xanh cho sự thân mật, các vấn đề ASEAN mà đang thực hiện. Khi ASEAN tổ chức Lễ kỷ niệm 30 năm vào năm 1997, các bó lúa trên logo đã tăng lên đến mười -thể hiện tất cả mười quốc gia Đông Nam Á và phản ánh màu sắc lá cờ của tất cả các quốc gia đó. Thật vậy, ASEAN và Đông Nam Á sẽ là một và không đổi, giống như những người sáng lập đã hình dung.

Câu hỏi 3 :

Tìm lỗi sai trong các câu sau: 

Singapore is an island nation with 63 islands, located at the southern tip of the Malay Peninsula. At 704.0 km2, it is a smallest country in Southeast Asia.

  • A

    with 63 

  • B

    located

  • C

    At 704.0 km2

  • D

    a

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Lời giải chi tiết :

Công thức so sánh nhất : the + adj-est

Sửa: a => the

=> Singapore is an island nation with 63 islands, located at the southern tip of the Malay Peninsula. At 704.0 km2, it is the smallest country in Southeast Asia.

Tạm dịch: Singapore là một quốc đảo với 63 hòn đảo nằm ở mũi phía nam của bán đảo Mã Lai. Tại 704.0 km2, nó là một quốc gia nhỏ nhất ở Đông Nam Á.

Câu hỏi 4 :

Tìm lỗi sai trong các câu sau: 

The population of Singapore is approximately 4.59 million. Though Singapore is highly cosmopolitan and diversity, ethnic Chinese forms the majority of the population.  

  • A

    is approximately

  • B

    Though

  • C

    diversity

  • D

    forms

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Ta thấy “cosmopolitan” là tính từ nên “diversity” (danh từ) phải đưa về dạng tính từ

Sửa: diversity => diverse

=> The population of Singapore is approximately 4.59 million. Though Singapore is highly cosmopolitan and diverse, ethnic Chinese forms the majority of the population.  

Tạm dịch: Dân số của Singapore là khoảng 4,59 triệu. Mặc dù Singapore có tính quốc tế và đa dạng cao, các dạng dân tộc Trung phần lớn dân số.

Câu hỏi 5 :

Tìm lỗi sai trong các câu sau: 

Singapore has a highly developed market-based economy. Singapore, along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, are one of the Four Asian Tigers.

  • A

    highly

  • B

    market-based

  • C

    along

  • D

    are

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

S1, along with, S2 => Động từ (V) chia theo S1

Sửa: are => is

=> Singapore has a highly developed market-based economy. Singapore, along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, is one of the Four Asian Tigers.

Tạm dịch: Singapore có nền kinh tế được phát triển dựa trên thị trường cao. Singapore, cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan, là một trong bốn con hổ châu Á.

Câu hỏi 6 :

Tìm lỗi sai trong các câu sau: 

Singapore is a popularity travel destination, making tourism one of its largest industries. About 9.7 million tourists visited Singapore in 2006.

  • A

    popularity

  • B

    making

  • C

    industries

  • D

    visited

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại  

Lời giải chi tiết :

Đứng trước cụm danh từ “travel destination” phải cần 1 tính từ

Sửa: popularity => popular

=> Singapore is a popular travel destination, making tourism one of its largest industries. About 9.7 million tourists visited Singapore in 2006.

Tạm dịch: Singapore là điểm đến du lịch nổi tiếng, làm cho ngành du lịch trở thành một trong những ngành công nghiệp lớn nhất. Khoảng 9,7 triệu du khách đã đến thăm Singapore vào năm 2006.

Câu hỏi 7 :

Tìm lỗi sai trong các câu sau: 

Singapore plays an active role in the Association of Southeast Asian Nations, of that Singapore is a founding member

  • A

    an

  • B

    role

  • C

    that

  • D

    founding

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Khi đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, ta dùng đại từ quan hệ “which”

Sửa: that => which

=> Singapore plays an active role in the Association of Southeast Asian Nations, of which Singapore is a founding member

Tạm dịch: Singapore đóng vai trò tích cực trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, trong đó Singapore là một thành viên sáng lập.

Câu hỏi 8 :

Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: 

As soon as you arrive, give me a call.

  • A

    Give me a call immediately on arrival.

  • B

    Wait until I call you to arrive.

  • C

    I will phone you on my arrival.

  • D

    Whenever you call me, I will arrive.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu

Lời giải chi tiết :

Ngay khi bạn đến, hãy gọi cho tôi.

A. Gọi cho tôi ngay khi đến.

B. Chờ cho đến khi tôi gọi cho bạn đến. => sai nghĩa

C. Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến. => sai nghĩa

D. Bất cứ khi nào bạn gọi cho tôi, tôi sẽ đến. => sai nghĩa

As soon as you arrive, give me a call.

=> Give me a call immediately on arrival.

Câu hỏi 9 :

Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: 

Lucy always reminds me of my youngest sister.   

  • A

    My youngest sister's name is Lucy.

  • B

    Whenever I see Lucy, I think of my youngest sister.

  • C

    It is Lucy who is my youngest sister.

  • D

    I always think of Lucy, my youngest sister

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu

Lời giải chi tiết :

Lucy luôn gợi nhớ tôi về em gái út của tôi.

A. Tên em gái út của tôi là Lucy. => sai nghĩa

B. Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy Lucy, tôi nghĩ về em gái út của tôi.

C. Đó là Lucy, em gái út của tôi. => sai nghĩa

D. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi. => sai nghĩa

Lucy always reminds me of my youngest sister.   

=> Whenever I see Lucy, I think of my youngest sister.

Câu hỏi 10 :

Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: 

By the time we finished our work, Peter had already gone home. 

  • A

    Peter did not go home until we finished our work.

  • B

    As soon as we finished our work, we would go home with Peter.

  • C

    We finished our work before Peter went home.

  • D

    Peter had gone home before we finished our work.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu

Lời giải chi tiết :

Trước khi chúng tôi hoàn thành công việc, Peter đã về nhà.

A. Peter đã không về nhà cho đến khi chúng tôi hoàn thành công việc của mình. => sai nghĩa

B. Ngay sau khi chúng tôi hoàn thành công việc của mình, chúng tôi sẽ về nhà với Peter. => sai nghĩa

C. Chúng tôi đã hoàn thành công việc trước khi Peter về nhà. => sai nghĩa

D. Peter đã về nhà trước khi chúng tôi hoàn thành công việc của mình.

By the time we finished our work, Peter had already gone home. 

=> Peter had gone home before we finished our work.

Câu hỏi 11 :

Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: 

It has been years since I last ate fish. 

  • A

    It has been years since I last ate fish. 

  • B

    For many years, I have eaten only fish.

  • C

    I like eating fish for years.

  • D

    It is fish that I have eaten for many years.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu

Lời giải chi tiết :

Đã nhiều năm kể từ lần cuối cùng tôi ăn cá.

A. Tôi đã không ăn cá trong nhiều năm.

B. Trong nhiều năm, tôi chỉ ăn cá. => sai nghĩa

C. Tôi thích ăn cá trong nhiều năm. => sai nghĩa

D. Đó là cá mà tôi đã ăn trong nhiều năm. => sai nghĩa

It has been years since I last ate fish. 

=>I have not eaten fish for years.

Câu hỏi 12 :

Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: 

It will not be long until he is at the meeting.

  • A

    It will take him a long time to attend the meeting.

  • B

    He will be at the meeting soon.

  • C

    The meeting will last for a long time.

  • D

    He has been at the meeting for a long time

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu

Lời giải chi tiết :

Nó sẽ không lâu cho đến khi ông ấy ở cuộc họp.

A. Nó sẽ đưa anh ta một thời gian dài để tham dự cuộc họp. => sai nghĩa

B. Anh ấy sẽ có mặt tại cuộc họp sớm.

C. Cuộc họp sẽ kéo dài trong một thời gian dài. => sai nghĩa

D. Anh ấy đã tham dự cuộc họp trong một thời gian dài. => sai nghĩa

It will not be long until he is at the meeting.

=> He will be at the meeting soon.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer to complete the sentence.

A combined gross domestic _______ of the member countries of ASEAN has grown at an average rate of around 6% per year.

  • A

    produce

  • B

    productivity      

  • C

    production 

  • D

    product 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ loại

Lời giải chi tiết :

produce (v): sản xuẩt   

productivity (n): sản lượng                

 production (n): sự sản xuất   

product (n): sản phẩm

Chỗ cần điền đứng sau tính từ nên cần danh từ

=> A combined gross domestic product of the member countries of ASEAN has grown at an average rate of around 6% per year.

Tạm dịch: Tổng sản phẩm quốc nội của các nước thành viên ASEAN đã tăng trưởng với tốc độ trung bình khoảng 6% / năm.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Free _____ area is a designated group of countries that have agreed to eliminate tariffs, quotas, and preferences on most goods among them.  

  • A

    trade

  • B

    cultural     

  • C

    stable 

  • D

    adopted

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

trade (adj): thương mại             

cultural (adj): văn hóa

stable (adj): ổn định                 

adopted (adj): chấp nhận, thông qua

=> Free trade area is a designated group of countries that have agreed to eliminate tariffs, quotas, and preferences on most goods among them.  

Tạm dịch: Khu vực thương mại tự do là một nhóm các quốc gia được chỉ định đã đồng ý loại bỏ thuế quan, hạn ngạch và ưu đãi đối với hầu hết hàng hóa trong số đó.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer to complete the sentence.

They will campaign for the return of traditional lands and respect _______ national rights and customs.

  • A

    to

  • B

    with

  • C

    on

  • D

    for

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

respect for: kính trọng

=> They will campaign for the return of traditional lands and respect for national rights and customs.

Tạm dịch: Họ sẽ vận động cho sự trở lại của các vùng đất truyền thống và tôn trọng quyền và phong tục quốc gia.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Regional development activities have been carried out _______ ASEAN cooperation

  • A

    under  

  • B

    for 

  • C

    into  

  • D

    off

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

under ASEAN cooperation: dưới sự hợp tác của ASEN

=> Regional development activities have been carried out under ASEAN cooperation

Tạm dịch: Các hoạt động phát triển khu vực đã được thực hiện dưới sự hợp tác ASEAN.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer to complete the sentence.

ASEAN economic cooperation _______ many areas, such as agriculture, industry, services, transportations, and tourism.  

  • A

    creates

  • B

    contains

  • C

    consists

  • D

    covers

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

creates (v): tạo ra

contains (v): chứa                   

consists + of (v): bao gồm

covers (v): bao gồm

=> ASEAN economic cooperation covers many areas, such as agriculture, industry, services, transportations, and tourism.  

Tạm dịch: Hợp tác kinh tế ASEAN bao gồm nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, vận chuyển và du lịch.

Câu hỏi 18 :

ASEAN bodies in addressing global and regional concerns such as food security, __________and disaster management.

 

  • A

    realization

  • B

    energy

  • C

    plan

  • D

    diversity

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

realization (n): sự thực hiện

energy (n): năng lượng

plan (n): kế hoạch

diversity (n): sự đa dạng        

=> ASEAN bodies in addressing global and regional concerns such as food security, energy and disaster management.

Tạm dịch: Các cơ quan ASEAN giải quyết các mối quan tâm toàn cầu và khu vực như an ninh lương thực, năng lượng và quản lý thiên tai.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The 8th ASEAN Science and Technology Week is now being ____ in Manila from 1 to 11 July 2008

  • A

    held

  • B

    joined

  • C

    related

  • D

    combined

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

held (v): giúp đỡ         

joined (v): tham gia                

related (v): liên quan   

combined (v): kết nối

=> The 8th ASEAN Science and Technology Week is now being held in Manila from 1 to 11 July 2008

Tạm dịch: Tuần lễ Khoa học và Công nghệ ASEAN lần thứ 8 hiện đang được tổ chức tại Manila từ ngày 1 đến ngày 11 tháng 7 năm 2008.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The ASEAN Science and Technology Week aims to promote science and technology _______ in the region

  • A

    tourism

  • B

    solution

  • C

    forestry

  • D

    development

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tourism (n): du lịch

solution (n): sự giải quyết 

forestry (n): lâm nghiệp

development (n): phát triển

=> The ASEAN Science and Technology Week aims to promote science and technology development in the region

Tạm dịch: Tuần lễ Khoa học và Công nghệ ASEAN nhằm thúc đẩy phát triển khoa học và phát triển công nghệ trong khu vực.

Câu hỏi 21 :

Choose the best answer to complete the sentence.

He says the government must introduce tax incentives to encourage ______

  • A

    dedication

  • B

    growth

  • C

    unemployment

  • D

    investment

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

dedication (n): sự cống hiến

growth (n): tăng trưởng

unemployment (n): thất nghiệp

investment (n): đầu tư

=> He says the government must introduce tax incentives to encourage investment

Tạm dịch: Ông nói rằng chính phủ phải giới thiệu ưu đãi thuế để khuyến khích đầu tư

Câu hỏi 22 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The local authority must face the ____ that they do not have enough conditions to develop economy.

  • A

    trade

  • B

    statistics

  • C

    encouragement

  • D

    realization

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

trade (n): thương mại                     

statistics (n): sự thống kê

encouragement (n): khuyến khích    

realization (n): sự thực hiện, nhận thức

=> The local authority must face the realization that they do not have enough conditions to develop economy.

Tạm dịch: Chính quyền địa phương phải đối mặt với việc nhận thức rằng họ không có đủ điều kiện để phát triển nền kinh tế.

Câu hỏi 23 :

Choose the best answer to complete the sentence.

…… he left ,I have heard nothing from him.

  • A

    Before  

  • B

    After

  • C

    Until

  • D

    Since

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Before: trước đó

After: sau khi             

Until: tận cho đến khi

Since: kể từ khi

Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3

=> Since he left ,I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời khỏi tôi không nghe tin tức gì về anh ấy.

Câu hỏi 24 :

Choose the best answer to complete the sentence.

_______ I realized where I was

  • A

    No sooner I have opened my eyes than

  • B

    No sooner have I opened my eyes than

  • C

    No sooner I had opened my eyes than

  • D

    No sooner had I opened my eyes than

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đảo ngữ

Lời giải chi tiết :

No sooner + had + S + Ved/V3 than S + Ved/V2

=> No sooner had I opened my eyes than I realized where I was

Tạm dịch: Không sớm hơn tôi mở mắt ra hơn là tôi nhận ra mình đang ở đâu.

Câu hỏi 25 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Mary will have finished all her work _______

  • A

    as soon as her boss returned   

  • B

    until her boss will return

  • C

    by the time her boss returns

  • D

    when her boss will return

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + will have Vp2 by the time + S + V(s,es)

=> Mary will have finished all her work  by the time her boss returns

Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi sếp trở lại.

Câu hỏi 26 :

Choose the best answer.

_______ for my train the morning, I met an old school friend

  • A

    When I had been waiting

  • B

    While I was waiting

  • C

    As I will be waiting   

  • D

    Until I had been waiting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ

While + S + was + V-ing, S + Ved/V2

=> While I was waiting for my train the morning, I met an old school friend

Tạm dịch: Trong khi tôi đang chờ tàu của tôi vào buổi sáng, tôi đã gặp một người bạn học cũ.

 

Câu hỏi 27 :

Choose the best answer to complete the sentence.

_______ in Rome than he was kidnapped

  • A

    No sooner he arrived  

  • B

    Had he no sooner arrived.

  • C

    No sooner had he arrived

  • D

    No sooner he had arrived       

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đảo ngữ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/V3 than S + Ved/V2

=> No sooner had he arrived in Rome than he was kidnapped

Tạm dịch: Ngay sau khi anh ấy đã đến Rome, anh ta bị bắt cóc.

Câu hỏi 28 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

  • A

    diverse

  • B

    admit

  • C

    science 

  • D

    enterprise 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-i”

Lời giải chi tiết :

diverse /daɪˈvɜːs/     

admit  /ədˈmɪt/           

science /ˈsaɪəns/ 

enterprise  /ˈentəpraɪz/

Câu B  âm “i” đọc thành âm tiết /ɪ/, còn lại là âm tiết /aɪ/

Câu hỏi 29 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

  • A

    growth 

  • B

    although  

  • C

    within  

  • D

    southern

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-th”

Lời giải chi tiết :

growth /ɡrəʊθ/

although  /ɔːlˈðəʊ/                   

within /wɪˈðɪn/

southern /ˈsʌðən/

Câu A âm “th” đọc thành âm tiết /θ/, còn lại là âm tiết /ð/

Câu hỏi 30 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại

  • A

    stable

  • B

    average

  • C

    population 

  • D

    rate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-a”

Lời giải chi tiết :

stable /ˈsteɪbl/

average /ˈævərɪdʒ/                  

population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/

rate  /reɪt/

Câu B  âm “a” đọc thành âm tiết /ɪ/, còn lại là âm tiết /eɪ/

Câu hỏi 31 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại

  • A

    combined

  • B

    planned 

  • C

    recorded

  • D

    aimed 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi  “-ed”

Lời giải chi tiết :

combined /kəmˈbaɪnd/

planned  /ˌplænd/                    

recorded /rɪˌkɔːdɪd/

aimed  /eɪmd/

Câu C đuôi  “ed” đọc thành âm tiết /id/, còn lại là âm tiết /d/

Câu hỏi 32 :

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại

  • A

    justice

  • B

    service

  • C

    practice   

  • D

    advice 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-i”

Lời giải chi tiết :

justice /ˈdʒʌstɪs/

service  /ˈsɜːvɪs/                      

practice /ˈpræktɪs/

advice  /ədˈvaɪs/

Câu D âm “i” đọc thành âm tiết /aɪ/, còn lại là âm tiết /i/

Câu hỏi 33 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 
  • A

    association

  • B

    original

  • C

    stability

  • D

    accelerate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Lời giải chi tiết :

association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/   

original  /əˈrɪdʒənl/                 

stability /stəˈbɪləti/   

accelerate  /əkˈseləreɪt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 34 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    domestic

  • B

    estimate

  • C

    statistics

  • D

    relation 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

domestic /dəˈmestɪk/   

estimate /ˈestɪmət/                  

statistics /stəˈtɪstɪk/   

relation  /rɪˈleɪʃn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 35 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 
  • A

    language

  • B

    diverse

  • C

    promote

  • D

    combine 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

language /ˈlæŋɡwɪdʒ/   

diverse  /daɪˈvɜːs/                   

promote /prəˈməʊt/   

combine  /kəmˈbaɪn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 36 :

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 

  • A

    economic

  • B
    integration 
  • C

    development 

  • D

    transportation 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/   

integration  /ˌɪntɪˈɡreɪʃn/         

development /dɪˈveləpmənt/   

transportation  /ˌtrænspɔːˈteɪʃn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3

Câu hỏi 37 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: 
  • A

    service

  • B

    rural

  • C

    region 

  • D

    include 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

service /ˈsɜːvɪs/   

rural  /ˈrʊərəl/              

region /ˈriːdʒən/     

include  /ɪnˈkluːd/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1