Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

He __________ her before.

  • A

    has never met

  • B

    never has met

  • C

    have never met

  • D

    never have met

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: 

never (chưa từng)...before (trước đây)

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)

Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3

He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has

=> He has never met her before.

Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

She ___________  book for more than 2 hours.

  • A

    read

  • B

    is reading

  • C

    has read

  • D

    reads

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành khi có trạng từ chỉ thời gian:

for + N – khoảng thời gian: for a year (trong một năm), for two months (trong 2 tháng),…

since + N – mốc thời gian: since 1992 (từ năm 1992), since June (từ tháng 6),...

Công thức:

 S + have/has + Ved/V3 + (O) + for-khoảng thời gian/since-mốc thời gian.

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> She has read book for more than 2 hours.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

__________ married yet?

  • A

    Did you get

  • B

    Have you got

  • C

    Do you get

  • D

    Are you getting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa) 

"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not.

Công thức câu nghi vấn: (Wh-question) + have/has + S + Ved/V3 + yet? 

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + Ved/V3

Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?

Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.

=> Have you got married yet?

Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.

  • A

    doesn’t see

  • B

    didn’t see

  • C

    isn’t seeing

  • D

    hasn’t seen

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)

Công thức: S + have/has  (not)+ Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)

Công thức: S + have/has not + Ved/V3

=> Peter hasn’t seen (has not seen) his friend since last Christmas.

Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

We __________ this movie.

  • A

    already watch

  • B

    have watched already

  • C

    have already watched

  • D

    already have watched

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “already” (đã ... rồi)

already” dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu

Công thức: S + have/has + already + Ved/V3

hoặc S + have/has + Ved/V3 + already 

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/V3

=> We have already watched this movie.

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

He  _________  here for a long time.

  • A

    has not come

  • B

    isn’t coming

  • C

    didn’t come

  • D

    doesn’t come

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ “for a long time” (khoảng 1 thời gian dài)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

=> He  has not come here for a long time.

Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

You _________ your project yet, I suppose.

  • A

    done

  • B

    do

  • C

    aren't doing

  • D

    haven't done

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa) 

"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not và trước động từ chính (Ved/V3)

Công thức: S + have/has + not + Ved/V3 + yet

hoặc S + have/has + not + yet + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “yet” dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Công thức: S + havev't/hasn't + Ved/V3

=> You haven't done your project yet, I suppose.

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

He _________ that there are only four weeks to the end of term.

  • A

    is just realizing

  • B

    has just realized

  • C

    just realizes

  • D

    realizes just

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: S + have/has + just + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

Tenda _________ here all his life.

  • A

    has lived  

  • B

    lives

  • C

    is living

  • D

    lived

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> Tenda has lived here all his life.

Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

They _________ their house since they arrived last Monday.

  • A

    didn’t clean

  • B

    cleaned yet

  • C

    haven’t cleaned

  • D

    is not cleaning

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “since” (kể từ khi)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.

Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

She_________ to London a couple of times.

  • A

    has already traveled

  • B

    has traveled already

  • C

    already travels

  • D

    is already travelling

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, đi với trạng từ “already” (đã ... rồi)

already” dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu

Công thức: S + have/has + already + Ved/V3

hoặc S + have/has + Ved/V3 + already 

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + already + Ved/V3

=> She has already traveled to London a couple of times.

Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch đến London rất nhiều lần.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

The bill isn’t right. They _______ a mistake.

  • A

    will make

  • B

    are making

  • C

    made

  • D

    have made

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> The bill isn’t right. They have made a mistake.

Tạm dịch: Hóa đơn không chính xác. Họ đã nhầm lẫn rồi.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

My mother ________ to start working next week.

  • A

    has decided just

  • B

    has just decided

  • C

    just decides

  • D

    decided just

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: S + have/has + just + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> My mother has just decided to start working next week.

Tạm dịch: Mẹ tôi vừa mới quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

________ money for your mother?

  • A

    Do you just pay

  • B

    Did you just pay

  • C

    Have you just paid

  • D

    Are you just paying

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: Have/Has + S + justs + Ved/V3?

Lời giải chi tiết :

Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: Have/Has + S + Ved/V3?

=> Have you just paid money for your mother?

Tạm dịch: Bạn vừa mới trả tiền cho mẹ à?

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

It is the second time he _______ his job.

  • A

    has lost

  • B

    lost

  • C

    loses

  • D

    has been losing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, vv luôn dùng thì hiện tại hoàn thành.

Công thức: This is the first/ second/ third ... time + S + have/ has + Ved/ V3.

Lời giải chi tiết :

Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)

Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> It is the second time he has lost his job.

Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.

Câu hỏi 16 :

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently. 

  • A

    has caused 

  • B

      have caused

  • C

    are creating

  • D

    created

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: recently => thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have + Vp2

Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has

=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently. 

Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.