Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest

A. shifts                        

B. thinks                     

C. joins                        

D. soups  

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. joins                        

Phương pháp giải :

- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...

- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...

- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...

Lời giải chi tiết :

- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...

- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...

- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...

=> 4 đáp án:

shifts /ʃɪfts/  

thinks /θɪŋks

joins /dʒɔɪnz/

soups /suːps/

=> Câu C đuôi “s” được phát âm là /z/, còn lại là /s/

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest

A. bags    

B. graphs

C. lands

D. days

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. graphs

Phương pháp giải :

- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...

- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...

- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...

 

 

Lời giải chi tiết :

- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...

- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...

- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...

=> 4 đáp án:

bags /bægz/                            

graphs /ɡrɑːfs/             

lands /lændz/                          

days /deɪz/

=> Câu B đuôi “s” được phát âm là /s/, còn lại là /z/

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose a word in each line that has different stress pattern

A. household       

B. secure                     

C. pressure                 

D. active

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. secure                     

Phương pháp giải :

Xem lại cách đánh trọng âm của từ

Lời giải chi tiết :

household /'haushould/                      

secure /si'kjuə/

 pressure /'preʃə/                                 

active /'æktiv/

Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose a word in each line that has different stress pattern

A. supportive            

B. leftovers                 

C. confidence           

D. hospital

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. supportive            

Phương pháp giải :

Xem lại cách đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

supportive /sə'pɔ:tiv/                         

leftovers /’leftəuvərz /                       

confidence /'kɔnfidəns/                      

 hospital /'hɔspitl/

Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.

A. solve

B. solvable

C. solutions

D. solvability

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. solutions

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sau tính từ cần danh từ

solve (v): giải quyết                              

solvable (adj): có thể giải quyết         

 solutions (n): cách giải quyết              

solvability (n): tính có thể giải quyết được

=> These quick and easy solutions can be effective in the short term, but they have a cost.

Tạm dịch: Những cách giải quyết nhanh và đơn giản này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng mất tiền.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.

A. a

B. an 

C. the                                   

D. no article

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. the                                   

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Trước tính từ “only” dùng “the”

=> John is the only child in his family so his parents love him a lot.

Tạm dịch: John là con duy nhất trong gia đình, vì vậy bố mẹ rất yêu quý anh ấy.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.

A. on / for

B. in / about

C. to / through

D. at / with

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. at / with

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

at work: ở chỗ làm

busy with: bận

=> Where is Jimmy? - He is at work. He is busy with his monthly report.

Tạm dịch: Jimmy đang ở đâu? Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đnag bận làm báo cáo hàng tháng.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

We are not allowed _______ jeans at school.

A. wear

B. to wear

C. wearing

D. worn

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. to wear

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

=> We are not allowed to wear jeans at school.

Tạm dịch: Chúng tôi không được cho phép mặc quần jeans ở trường.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

During a successful business_______ she accumulated a great amount of wealth

A. career

B. job

C. work

D. occupation

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. career

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

career (n): sự nghiệp                                                   

work (n): công việc

job (n): nghề nghiệp                                                   

occupation (n): nghề nghiệp

=> During a successful business career, she accumulated a great amount of wealth.

Tạm dịch: Trong suốt sự nghiệp kinh doanh thành công của mình, cô ấy đã trở nên giàu có.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The worker was _______ his boss expected, so he offered a raise

A. more hard-working

B. as hard-working than

C. more hard-working than

D. more hard-working as

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. more hard-working than

Phương pháp giải :

Cấu trúc: more + adj + than

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: more + adj + than

=> The worker was more hard-working than his boss expected, so he offered a raise.

Tạm dịch: Công nhân làm việc chăm chỉ hơn giám đốc nghĩ, vì vậy nên anh ấy đề nghị tăng lương.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

He shouted abuse at the                    after being sentenced to five years imprisonment.

A. police

B. judge

C. organizer

D. lawyer

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. judge

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

police (n): cảnh sát                                                       

organizer (n): người tổ chức 

judge (n): quan tòa                                                      

lawyer (n): luật sư

=> He shouted abuse at the jugde after being sentenced to five years imprisonment.

Tạm dịch: Anh ấy hét lên phỉ báng quan tòa sau khi bị kết án tù 5 năm.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

It was _____________ of you to leave the medicine where the children could get it.

A. care

B. caring

C. careful

D. careless

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. careless

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của từ cần điền, từ đứng trước/ sau hoặc cả câu, các tín hiệu nhận diện để xác định từ loại/ dạng từ cần điền + kết hợp nghĩa của các từ đã cho để chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

care (v): quan tâm       

caring (adj): chu đáo      

careful (adj): cẩn thận        

careless (adj): bất cẩn

=>It was careless of you to leave the medicine where the children could get it.

Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi bạn để thuốc ở nơi mà trẻ em có thể lấy được.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

In the last hundred years, traveling _______ much easier and more comfortable

A. becomes

B. has become

C. became

D. will become

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. has become

Phương pháp giải :

Trạng từ : In the last hundred years (hàng trăm năm gần đây)

“V-ing” đóng vai trò là chủ ngữ số ít

Cấu trúc: S + has + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

Trạng từ : In the last hundred years (hàng trăm năm gần đây)

“V-ing” đóng vai trò là chủ ngữ số ít

Cấu trúc: S + has + Ved/V3

=> In the last hundred years, traveling has become much easier and more comfortable.

Tạm dịch: Hàng trăm năm qua du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn rất nhiều.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.

A. took

B. has taken 

C. had taken

D. was taking

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. took

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: 

In + mốc thời gian trong quá khứ (In the 19th century) 

 

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: 

In + mốc thời gian trong quá khứ (In the 19th century) 

Cấu trúc: S + Ved/V2

=> In the 19th century, it took two or three months to cross North America by covered wagon.

Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, mất 2 hoặc 3 tháng để băng qua Bắc Mỹ bằng xe ngựa

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

In the past, the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.

A. was / have changed

B. is / change

C. had been / will change

D. has been / changed

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. was / have changed

Phương pháp giải :

- Vế trước có trạng từ "In the past": trước đây => dùng thì quá khứ đơn: 

Công thức: S + Ved/ V2

- Vế sau có trạng từ "in the last hundred and fifty years": trong 150 năm qua => dùng thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/ has + Ved/V3

Lời giải chi tiết :

- Vế trước có trạng từ "In the past": trước đây => dùng thì quá khứ đơn: 

Công thức: S + Ved/ V2

- Vế sau có trạng từ "in the last hundred and fifty years": trong 150 năm qua => dùng thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/ has + Ved/V3

=> In the past, the trip was very rough and often dangerous, but things have changed a great deal in the last hundred and fifty years.

Tạm dịch: Trước đây, việc đi lại rất khó khăn và thường nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong 150 năm qua.

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours. 

A. are flying 

B. would fly 

C. will fly

D. can fly

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. can fly

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: can + V: có thể xảy ra

=> Now you can fly from New York to Los Angeles in a matter of hours. 

Tạm dịch: Bây giờ, bạn có thể bay từ New York tới Los Angeles trong vài giờ.

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.

A. was calling / watched

B. called / have watched

C. called / was watching 

D. had called / watched

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. called / was watching 

Phương pháp giải :

Xem lại: Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Hành động “call” (gọi) làm ngắt quãng hành động “watch”  (xem)

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing

=> When Carol had called last night, I watched my favorite show on television.

Tạm dịch: Khi Carol gọi  cho tôi tối qua thì tôi đang xem chương trình ưa thích trên tivi.

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

By this time next summer, you _______ your studies.

A. completes

B. will complete

C. are completing 

D. will have completed

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. will have completed

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Trạng từ : By this time next summer: Trước thời điểm này vào mùa hè năm tới

Cấu trúc: S + will have + Ved/V3

=> By this time next summer, you will have completed your studies.

Tạm dịch: Trước thời điểm này vào mùa hè năm tới , bạn sẽ hoàn thành chương trình học.

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ and he_______  the Newspaper.

A. are doing / is cooking / is reading

B. were doing / was cooking / was reading

C. was doing / has cooked / is reading 

D. had done / was cooking /read

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. were doing / was cooking / was reading

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì  quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Trạng từ : Last night at this time (vào thời điểm này tối qua)

=> Last night at this time, they were doing the same thing. She was cooking and he was reading  the Newspaper.

Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, họ làm cùng 1 việc. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đọc báo.

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.

A. had arrived / discovered / prepared

B. was arriving / had discovered / was preparing

C. have arrived / was discovering / had prepared 

D. arrived / discovered / was preparing

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. arrived / discovered / was preparing

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Hành động “arrive” (đi vào) , “discover” (nhận ra), xen vào làm ngắt quãng hành động “prepare” (chuẩn bị)

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: when S + Ved/V2, S + was/were +V-ing

=> When I arrived home last night, I discovered that Jane was preparing a beautiful candlelight dinner.

Tạm dịch: Tối qua khi tôi về nhà, tôi nhận ra Jane đang chuẩn bị 1 bữa tối lãng mạn dưới ánh nến lung linh.

Câu hỏi 21 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

FAMILY HISTORY

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21) _____to the idea of looking back into the past. One way they can do this is by investigating their own family history. They can try to (22) _____out more about where their family came from and what they did. This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23) _____ short history, like Australia and the United States.

It is (24) _____thing to spend some time (25) _____through a book on family history and to take the (26) _____to investigate your own family’s past. It is (27) _____another to carry out the research work successfully. It is easy to set about it in a disorganised way and (28) _____yourself many problems which could have been (29) _____with a little forward planning.

If your own family stories tell you that you are (30) _____with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research. Just treat it as an interesting possibility. A simple system for  collecting and storing your path. The most important thing, though, is to get started. Who knows what you might find?

Câu 21.1

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________  to the idea of looking back into the past.

  • A

    pushed

  • B

    attracted

  • C

    fetched

  • D

    brought

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

pushed (v): đẩy, xô lấn                                   

attracted (v): thu hút

fetched (v): tìm về đem về                               

brought (v): mang theo 

=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.

Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.

Câu 21.2

They can try to (22)  out more about where their family came from and what they did.          

  • A

    lay                               

  • B

    make                       

  • C

    put                          

  • D

    find

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lay out(v): đặt, để                        

make out (v): nhận ra, hiểu

put out (v): sản xuất, làm phiền                          

find out: tìm ra

=> They can try to find out more about where their family came from and what they did.          

Tạm dịch: Họ có thể cố gắng tìm hiểu nhiều hơn về nguồn gốc gia đình và học đã làm những gì.

Câu 21.3

This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23)________short history, like Australia and the United States.

  • A

    fairly                            

  • B

    greatly                    

  • C

    mostly                    

  • D

    widely

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

fairly (adv): rõ ràng                            

greatly (adv): rất, lắm

mostly (adv): hầu hết                         

widely (adv): rộng rãi                                    

=>This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a fairly  short history, like Australia and the United States.

Tạm dịch: Bây giờ đó là sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt là ở quốc nào nào có lịch sự ngắn, rõ ràng, giống như Úc và Hoa Kỳ.

Câu 21.4

It is (24) ______ thing to spend some time...

  • A

    a                                  

  • B

    one                          

  • C

    no                           

  • D

    some

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ , cụm từ

Lời giải chi tiết :

One thing ... another ... : điều này .... điều khác ( việc này ... việc khác ...)

Không dùng “ a thing”

Some + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

No thing: không gì cả => không hợp nghĩa trong ngữ cảnh của câu

=> It is one thing to spend some time ...

Tạm dịch: Một điều là dành thời gian ……

Câu 21.5

It is one thing to spend some time (25) ______ through a book on family history and to take ....

  • A

    seeing              

  • B

    moving                   

  • C

    going                      

  • D

    living

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

going through: xem xét tỉ mỉ.

=> It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26)  to investigate your own family’s past.

Tạm dịch: …xem xét lại 1 quyển sách về lịch sử gia đình….

Câu 21.6

It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) ______ to investigate your own family’s past.

  • A

    idea                             

  • B

    plan                         

  • C

    purpose                   

  • D

    decision

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

idea (n): ý tưởng                                

plan (n): kế hoạch

purpose (n): mục đích             

decision (n): quyết định

=> It is (24)  thing to spend some time (25)  through a book on family history and to take the decision to investigate your own family’s past.

Tạm dịch: … quyết định để điều tra về chính gia đình của bạn trong quá khứ.

Câu 21.7

It is (27) _____ another to carry out the research work successfully.

  • A

    quite                            

  • B

    just                          

  • C

    more                       

  • D

    even

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

quite (adv): hoàn toàn,đúng là           

just (adv): vừa mới 

more (adj): nhiều hơn                         

even (adv): thậm chí 

=>It is quite another to carry out the research work successfully. 

Tạm dịch: Điều khác nữa là thực hiện nghiên cứu 1 cách thành công.

Câu 21.8

It is easy to set about it in a disorganised way and (28) ________ yourself many problems.

  • A

    produce                       

  • B

    cause                       

  • C

    build                       

  • D

    create

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

produce (v): sản xuất                         

cause (v): gây ra

build (v): xây dựng                            

create (v): tạo ra

=>It is easy to set about it in a disorganised way and cause  yourself many problems.                       

Tạm dịch: Thật dễ để bắt đầu nó trong 1 cách không có tổ chức và gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề...

Câu 21.9

It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) ______ a little forward planning.

  • A

    missed             

  • B

    lost                         

  • C

    avoided                  

  • D

    escaped

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

missed (v): lỡ                                     

lost (v): mất

avoided (v): tránh                              

escaped (v):trốn thoát

=> It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) avoided with a little forward planning.                  

Tạm dịch: …gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề mà có thể tránh được trong các kế hoạch sắp tới.

Câu 21.10

If your own family stories tell you that you are (30) ______ with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.

  • A

    connected                    

  • B

    joined                     

  • C

    attracted                 

  • D

    related

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

connected (v): kết nối                                    

joined (v): tham gia

attracted (v): thu hút                          

related (v): liên quan

Cụm từ: connected +with: liên quan tới

=> If your own family stories tell you that you are connected  with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.                    

Tạm dịch: Nếu câu chuyện của gia đình bạn cho thấy rằng bạn liên quan tới 1 nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn.

Trong thời đại công nghệ đang phát triển nhanh hơn bao giờ hết, nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng nhìn lại quá khứ. Một cách để họ có thể làm điều này là bằng cách điều tra lịch sử gia đình của họ. Họ có thể cố gắng tìm hiểu thêm về gia đình của họ đến từ đâu và họ đã làm gì. Đây là một sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt ở các quốc gia có lịch sử ngắn, rõ ràng như Úc và Hoa Kỳ.

Một điều đó là  dành thời gian để đọc kỹ một cuốn sách về lịch sử gia đình và để quyết định điều tra về quá khứ của gia đình bạn. Một điều khác nữa là thực hiện công việc nghiên cứu thành công. Thật dễ dàng để thiết lập nó một cách vô tổ chức và gây ra cho bản thân bạn nhiều vấn đề có thể đã được tránh  với một ít kế hoạch tiếp theo.

Nếu những câu chuyện gia đình của bạn cho bạn biết rằng bạn liên quan với một nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn. Chỉ cần coi nó là một khả năng hấp dẫn. Một hệ thống đơn giản để thu thập và lưu trữ đường dẫn của bạn. Tuy nhiên điều quan trọng nhất là bắt đầu. Ai biết những gì bạn có thể tìm thấy?

Câu hỏi 22 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

      My family consists of four people.There’s my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother Peter and of course me. I have quite a large extended family as well but only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old, he works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown and grey hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

       Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is forty-seven and she works as a nurse in a hospital. She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to they go some places interesting for nature watching. Since we we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends.

         I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they are smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get a chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousines. The cousine I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends.

         My parents have assigned  me certain duties around the house. I don’t mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and the mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seems they always have some projects or another that they are working on. They respect each other’s opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that I have a family like ours.

Câu 22.1

What is the writer’s father?

  • A

    a cashier 

  • B

    an accountant 

  • C

    a receptionist          

  • D

    a writer

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Bố của tác giả làm gì?

A. thu ngân

B. kế toán

C. lễ tân                      

D. nhà văn

Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.

Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.

=> an accountant 

Câu 22.2

Which of the following is NOT the hobby of the writer’s father?    

  • A

    listening to music

  • B

    bird watching

  • C

    painting                 

  • D

    doing the gardening

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Điều nào sau đây không đúng về sở thích của ông ấy?

A. nghe nhạc

B. ngắm chim

C. sơn, vẽ                   

D. làm vườn

Thông tin: My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

Tạm dịch: Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.

=> painting 

Câu 22.3

Where does the writer’s mother work?          

  • A

    in a clinic                     

  • B

    at home                               

  • C

    in a company          

  • D

    in a hospital

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Mẹ của tác giả làm việc ở đâu?

A. bệnh viện tư

B. ở nhà

C. công ty                  

D. bệnh viện

Thông tin: She works as a nurse in a hospital..

Tạm dịch: Bà ấy là 1 y tá trong bệnh viện .

=> in a hospital

Câu 22.4

What does the writer’s mother look like?

  • A

    She is slim and small 

  • B

    She is small has grey hair

  • C

    She has blue eyes 

  • D

    She has long brown hair

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Mẹ của tác giả trông như nào?

A. Bà ấy mảnh mai và nhỏ người.

B. Bà ấy nhỏ và có tóc xám.

C. Bà ấy có mắt xanh lục.

D. Bà ấy có tóc nâu dài.

Thông tin: She is small and slim, has got short brown hair and green eyes

Tạm dịch: Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây

=> She is slim and small 

Câu 22.5

What does the writer’s brother do?   

  • A

    a computer prgrammer

  • B

    a high school student

  • C

    a college student 

  • D

    a football player

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Anh trai của tác giả làm gì?

A. lập trình viên

B. học sinh trung học

C. sinh viên

D. cầu thủ

Thông tin: He also attends high school.

Tạm dịch: Anh cũng học ở trường trung học.

=> a high school student

Câu 22.6

What happened to the writer’s grandfathers?

  • A

    They died because they smoked too much

  • B

    They got lung cancer few years ago.

  • C

    They had to leave their own flat

  • D

    They had an accident and died.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Điều gì xảy ra với những người ông của tác giả?

A. Họ mất vì họ hút thuốc quá nhiều.

B. Họ bị ung thư phổi cách đây vài năm.

C. Họ phải rời căn hộ của chính họ.

D. Họ bị tai nạn vì qua đời.

Thông tin: Both my grandfathers died from cancer because they are smokers.

Tạm dịch:  Cả hai ông tôi đều mất vì ung thư bởi họ đều  hút thuốc.

=> They died because they smoked too much

Câu 22.7

The word “tragedy” in the third paragraph mostly means

  • A

    bad luck                      

  • B

    sudden accident                 

  • C

    sad event                

  • D

    boring result

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tragedy (n): bi kịch

bad luck: vận xui, vận rủi                               

sudden accident: tai nạn đột ngột      

sad event: sự việc buồn                                  

boring result: kết thúc nhàm chán

=> tragedy = sad event

Câu 22.8

The word “assigned” in the fourth paragraph mostly means

  • A

    allowed 

  • B

    appointed 

  • C

    forced                     

  • D

    encouraged

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

allowed (v): cho phép                                      

appointed (v): chỉ định                                  

 forced (v): bị ép                                

encouraged (v): khuyến khích

assigned = appointed

Câu 22.9

What does the writer do to help her parents at home?

  • A

    She does the dusting

  • B

    She does the mopping

  • C

    She does the washing

  • D

    She does the shopping

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tác giả làm gì để giúp đỡ bố mẹ khi ở nhà?

A. Cô ấy lau bụi.

B. Cô ấy lau dọn sàn nhà.

C. Cô ấy giặt quần áo.

D. Cô ấy đi mua sắm.

Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping.

Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.

=> She does the shopping

Câu 22.10

Which of the following statements is NOT true?

  • A

    The writer’s mother likes travelling

  • B

    One of the writer’s grandmother is living with her

  • C

    The writer’s brother has to clean his own room

  • D

    The writer has a cousin whose age is the same with her.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Câu nào sau đây không đúng?

A. Mẹ của tác giả thích du lịch.

B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả.

C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình.

D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi.

Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat.

Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình

=> One of the writer’s grandmother is living with her

        Gia đình tôi bao gồm bốn người. Bố tôi tên là Jan, mẹ tôi tên là Marie, anh trai Peter của tôi và dĩ nhiên tôi nữa. Tôi cũng có một gia đình rộng lớn, nhưng chỉ có bốn người chúng tôi sống chung trong căn hộ của chưng cư. Bố tôi 52 tuổi, ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm. Ông ấy cao và mảnh mai, có mái tóc màu xám nâu ngắn và đôi mắt xanh. Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.

        Bây giờ tôi sẽ miêu tả mẹ  và anh trai tôi. Mẹ tôi 47và bà làm y tá trong bệnh viện. Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lục. Bà ấy cũng thích ngắm chim và đi du lịch, vì vậy bất cứ khi nào có thể, bố mẹ tôi dành thời gian đi một số nơi thú vị để ngắm thiên nhiên. Kể từ khi chúng tôi có một nhà tranh với một khu vườn cả hai đều dành rất nhiều thời gian ở đó. Anh tôi mười sáu tuổi. Anh ấy mảnh mai và có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây. Anh cũng học ở trường trung học. Anh ấy thích máy tính và thể thao cũng như bóng đá và khúc côn cầu. Anh ấy cũng dành rất nhiều thời gian với bạn bè.

       Tôi chỉ còn một bà ngoại còn sống. Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình. Tôi thích tận hưởng thời gian với bà khi tôi có thể. Cả hai ông tôi đều chết vì ung thư bởi họ là những người hút thuốc, thực sự là một bi kịch lớn bởi vì tôi không có cơ hội để biết họ. Bà ngoại tôi đã chết chỉ vài năm trước. Tôi cũng có rất nhiều dì, chú bác, và anh chị em họ. Người anh em họ tôi gần nhất là con gái của chú Pauline. Chúng ta có rất nhiều điểm chung bởi vì chúng ta cả mười tám và vì vậy chúng tôi là bạn tốt.

       Bố mẹ tôi đã giao cho tôi một số nhiệm vụ xung quanh nhà. Tôi không phiền khi giúp đỡ bởi vì mọi người trong gia đình nên đóng góp một cách nào đó. Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm. Tất nhiên tôi cũng phải giúp giữ cho phòng của tôi gọn gàng là tốt. Anh tôi chịu trách nhiệm về việc lau bụi và lau sàn. Anh cũng phải dọn dẹp phòng riêng của mình. Mặc dù anh trai tôi và tôi đôi khi đấu tranh về việc ai phải làm công việc gì, chúng tôi vẫn rất thân thiết. Tôi cũng rất gần bố mẹ của tôi và tôi có thể dựa vào họ để giúp tôi. Bố mẹ tôi làm việc cùng nhau để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi được duy trì tốt và có vẻ như họ luôn có một vài dự án or 1 cái gì đó mà họ đang làm việc. Họ tôn trọng ý kiến ​​của nhau và thậm chí nếu họ không đồng ý họ luôn có thể đi đến một thỏa hiệp. Tôi hy vọng trong tương lai rằng tôi có một gia đình như của chúng tôi.

Câu hỏi 23 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Câu 23.1

They are not allowed to go out in the evening by their parents.

  • A

    Their parents do not want them to go out in the evening.

  • B

    Their parents never let them to go out in the evening.

  • C

    Going out in the evening is permitted by their parents.

  • D

    Although their parents do not allow, they still go out in the evening.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

Câu gốc: Bố mẹ họ không  cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối.

A. Cấu trúc: want O not to V: không muốn ai làm gì

=> Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.

B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V

C.Cấu trúc: S + is permitted to V: được cho phép làm gì

Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc

D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc

=> Their parents do not want them to go out in the evening.

Câu 23.2

Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.

  • A

    My parents are so busy at work that they cannot find time for their children

  • B

    Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.

  • C

    My parents are too busy at work to find time for their children.

  • D

    My parents rarely have time for their children because they are busy at work.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng nghĩa , mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Although S + V, S + V: Mặc dù ... nhưng ...

Adj + as + S + be, S + V: mặc dù

S + be + so + adj that S + V: quá ... đến nỗi mà ...

Too ... to V: quá ... đến nỗi mà không thể….

 Mặc dù bố mẹ họ bận công việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho con cái.

A. Bố mẹ tôi bận công việc tới nỗi họ không có thời gian cho con cái. => sai nghĩa so với câu gốc

B. Cho dù bận công việc thế nào đi nữa, bố mẹ tôi vẫn dành thời gian chon con cái.

C. Bố mẹ tôi quá bận công việc đến nỗi không có thời gian cho con. => sai nghĩa so với câu gốc

D. Bố mẹ tôi hiếm khi có thời gian cho con cái bởi vì họ bận công việc. => sai nghĩa so với câu gốc

=> Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.

Câu 23.3

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

  • A

    Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

  • B

    I have ever eaten many soups that are better than his eel soup.

  • C

    His eel soup is the worst of all soups I have eaten.

  • D

    His eel soup is good but I have ever eaten many others better.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng nghĩa , các bậc so sánh của tính từ

Lời giải chi tiết :

S + be + better than any other + danh từ số nhiều : tốt hơn bất cứ (ai/ cái gì khác)

= S + be + the best : tốt nhất

Món canh lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món canh mà tôi đã từng ăn.

A. Trong số tất cả những món canh mà tôi ăn, canh lươn của anh ấy là ngon nhất.

B. Tôi từng ăn rất nhiều món lươn mà ngon hơn món của anh ấy. => sai nghĩa so với câu gốc

C. Món canh lươn của anh ấy là dở nhất mà tôi ăn. => sai nghĩa so với câu gốc

D. Món canh lươn của anh ấy ngo n nhưng tôi đã từng ăn nhiều món ngon hơn. => sai nghĩa so với câu gốc

=> Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

Câu 23.4

She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.

  • A

    Despite her getting up early to prepare breakfast, her children cannot come to school on time.

  • B

    Because she wants her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.

  • C

    If she does not get up early to prepare breakfast, her children will not come to school on time.

  • D

    Unless she gets up early to prepare breakfast, her children will not come to school on time.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng nghĩa , mệnh đề chỉ kết quả

Lời giải chi tiết :

Cô ấy thức dậy sớm  chuẩn bị bữa sáng để bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ.

A. Mặc đù thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ vẫn không thể đến trường đúng giờ. => sai nghĩa so với câu gốc

B. Bởi vì cô ấy muốn bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ, cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng.

C. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. => sai về ngữ pháp vì ngữ cảnh ở hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. . => lỗi sai tương tự câu C

=> Because she wants her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.

Câu 23.5

The last time I went to the museum was a year ago.

  • A

    I have not been to the museum for a year.

  • B

    A year ago, I often went to the museum.

  • C

    My going to the museum lasted a year. 

  • D

    At last I went to the museum after a year.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng nghĩa , sự tương quan giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

The last time + S + Ved/ V2 was + thời gian + ago

= S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian

Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm.

A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay.

B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. => sai nghĩa so với câu gốc

C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc

D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc

=> I have not been to the museum for a year.

Câu hỏi 24 :

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

  • A

    Stayed

  • B

    strong

  • C

    have

  • D

    be engaged

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu

Lời giải chi tiết :

Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu: 

Sửa: Stayed => To stay

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

=> To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.

Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.

Câu hỏi 25 :

Sometimes all it takes (A)is a few minutes to help(B)you and your family members feeling(C)more in touch with(D)each other.

  • A

    all it takes

  • B

    to help

  • C

    feeling

  • D

    in touch with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc với help

Lời giải chi tiết :

Help sb V/to V: giúp ai làm gì

Sửa: feeling => feel/ to feel

Sometimes all it takes is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.

Tạm dịch: Đôi khi tất cả những điều cần làm là vài phút giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối với nhau nhiều hơn.

Câu hỏi 26 :

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

Meal time is a great time(A)for family members to talk(B)about that(C)is going(D) on in their lives.

  • A

    a great time

  • B

    to talk

  • C

    that

  • D

    going

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

What is going on: những gì đang xảy ra

Sửa: that => what

Meal time is a great time for family members to talk about what is going on in their lives.

Tạm dịch: Các bữa ăn là thời gian tuyệt với để các thành viên trong gia đình nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của họ.

Câu hỏi 27 :

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

 

Meal time also gives(A)children a chance to learn (B)how(C)some of their favorite dishes making(D).

  • A

    also gives

  • B

    to learn

  • C

    how

  • D

    making

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

How + N + to be + made: cái gì đó được làm như thế nào

Sửa: making => are made

Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes are made.

Tạm dịch: Các bữa ăn cũng cho lũ trẻ cơ hội tìm hiểu cách làm ra những món ăn ưa thích của chúng.

Câu hỏi 28 :

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

 

Playing games(A)together is teachable moments to share(B)lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant (C) of others(D).

  • A

    Playing games

  • B

    to share

  • C

    tolerant

  • D

    of others

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc song song

Lời giải chi tiết :

Liên từ "and" nối các thành phần trong câu có chức năng từ loại như nhau.

Vì vậy, từ tolerant phải chuyển về từ loại danh từ giống như các danh từ đứng phía trước (sportmanship, teamwork, preserverance)

Sửa: tolerant -> tolerance

=> Playing games together is teachable moments to share lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerance of others.

Tạm dịch: Cùng nhau chơi trò chơi là những giây phút có thể dạy dỗ để chia sẻ những bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, sự kiên trì và lòng bao dung của người khác.