Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

 __________ is a period in the night during which a particular group of employees work.

A. night shift 

B. nightmare 

C. nightman                

D. night club

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. night shift 

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

night shift (n): ca làm buổi tối, ca đêm

nightmare (n): ác mộng                      

nightman (n): công nhân dọn vệ sinh

night club (n): hộp đêm

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Which word is the synonym of the word “chance (n)”

organization

opportunity

fortune

privilege

Đáp án của giáo viên lời giải hay

opportunity

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

tổ chức: organization

cơ hội: opportunity

may mắn: fortune

đặc lợi: privilege

chance = opportunity

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

This analysis could not be performed _________ for men and women due to the small number of participants in certain groups.

A. beautifully

B. fortunately

C. preciously 

D. separately

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. separately

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

beautifully (adv): đẹp đẽ

fortunately (adv): may mắn

preciously (adv): quý giá

separately (adv): riêng biệt, tách biệt

Tạm dịch: Phân tích này không thể được trình bày 1 cách riêng biệt cho nam và nữa vì số lượng những người tham gia cho cả 2 nhóm đều rất ít.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Each of us must take ______ for our own actions.

A. probability 

B. ability

C. possibility 

D. responsibility

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. responsibility

Phương pháp giải :

Cụm cố định "take responsibility for ...": chịu trách nhiệm về ...

 

Lời giải chi tiết :

probability (n): khả năng có thể xảy ra 

possibility (n): khả năng, tình trạng có thể

ability (n): khả năng, tài năng, năng lực 

responsibility (n): trách nhiệm

Cụm cố định "take responsibility for ...": chịu trách nhiệm về ...

=> Each of us must take responsibility for our own actions.

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm với chính hành động của bản thân mình.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

According to the boss, John is the most _______ for the position of executive secretary.

A. supportive

B. caring 

C. suitable 

D. comfortable

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. suitable 

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

supportive (adj): ủng hộ, khuyến khích, thông cảm

suitable (adj): phù hợp

caring (adj): chu đáo

comfortable (adj): thoải mái, tiện nghi

=> According to the boss, John is the most suitable for the position of executive secretary.

Tạm dịch: Theo ý kiến của sếp, John là người phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find out the synonym of the underlined word from the options below

She got up late and rushed to the bus stop.

A. came into

B. went leisurely 

C. went quickly   

D. dropped by

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. went quickly   

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng: rush = go quickly

 

Lời giải chi tiết :

rush (v): chạy vội vã, đi rất nhanh

come into (v): đi vào

go leisurely (v): đi thong thả

go quickly (v): đi nhanh, đi vội

drop by (v): tạt vào thăm, nhân tiện vào thăm

=> rush = go quickly

=> She got up late and went quickly to the bus stop.

Tạm dịch: Cô ấy thức dậy muộn và đi thật nhanh đến điểm xe buýt.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

A. under 

B. above 

C. upon

D. out of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. under 

Phương pháp giải :

Cụm từ cố định "under pressure": chịu áp lực, bị áp lực, căng thẳng

 

Lời giải chi tiết :

Cụm từ cố định "under pressure": chịu áp lực, bị áp lực, căng thẳng

=> With greatly increased workloads, everyone is under pressure now.

Tạm dịch: Bởi vì khối lượng công việc tăng rất nhiều nên bây giờ mọi người đang phải chịu áp lực.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Would you like to share your experience __________ the rest of the group?

A. with 

B. to 

C. among  

D. of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. with 

Phương pháp giải :

Cụm từ: share something with someone: chia sẻ với ai đó điều gì/ thứ gì

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: share something with someone: chia sẻ với ai đó điều gì/ thứ gì

=> Would you like to share your experience with the rest of the group?

Tạm dịch: Bạn có muốn chia sẻ kinh nghiệm của bạn với những người còn lại trong nhóm không?

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

She was                 that her article had been published.

A. overjoyed

B. well – behaved 

C. obedient 

 D. mischievous

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. overjoyed

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

overjoyed (adj): vui mừng khôn xiết

obedient (adj): vâng lời, lễ phép

well-behaved (adj): cư xử tốt

mischievous (adj): tinh nghịch,  láu lỉnh

=> She was overjoyed that her article had been published.

Tạm dịch: Cô ấy đã rất vui mừng vì bài báo của cô ấy được xuất bản.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Not                          , most local business depends on tourism.

A. definitely

B. willingly

C. unexpectedly   

D. frankly

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. unexpectedly   

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

definitely (adv): xác định, chắc chắn 

unexpectedly (adv): đột xuất, bất ngờ, ngạc nhiên

willingly (adv): sẵn lòng, tự nguyện  

frankly (adv): một cách thẳng thắn, thành thật

=> Not unexpectedly, most local business depends on tourism.

Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên cả, hầu hết doanh nghiệp địa phương đều phụ thuộc vào ngành du lịch.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

You can't expect to have any friends if you don't make the                   with people.

A. progress

B. mistake 

C. effort    

D. speech

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. speech

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

progress (n): sự tiến bộ 

effort (n): sự cố gắng, sự nỗ lực

mistake (n): lỗi sai, lỗi lầm

speech (n): bài diễn thuyết, lời nói

=> You can't expect to have any friends if you don't make the speech with people.

Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi có bất kỳ bạn bè nào nếu bạn không nói chuyện với mọi người.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

She had always been honest with me, and I              her for that.

A. respect 

B. encourage

C. embark                   

D. consider

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. respect 

Phương pháp giải :

Cụm từ: respect someone for something: tôn trọng ai đó vì điều gì

Lời giải chi tiết :

respect (v): tôn trọng 

embark (v): tham gia

encourage (v): khuyến khích 

consider (v): cân nhắc, xem xét

Cụm từ: respect someone for something: tôn trọng ai đó vì điều gì

=> She had always been honest with me, and I respect her for that.

Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn thành thật với tôi, nên tôi rất tôn trọng cô ấy vì điều đó.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

For __________ reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended.

A. secure 

B. securely             

C. security                  

D. securing

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. security                  

Phương pháp giải :

Cần một danh từ đứng trước danh từ "reasons" để tạo thành danh từ ghép mang nghĩa "lý do an toàn"

Lời giải chi tiết :

secure (adj): an toàn, bảo đảm

securely (adv): một cách an toàn, chắc chắn

security (n): sự an toàn, an ninh 

secure - securing (v): bảo vệ

Cần một danh từ đứng trước danh từ "reasons" để tạo thành danh từ ghép mang nghĩa "lý do an toàn"

=> For security reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended.

Tạm dịch: Vì lý do an toàn, yêu cầu các hành khách không được sơ ý để lại bất kỳ hành lý nào.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

We are impressed by his _________ to help us with the hard mission.

A. will 

B. willing 

C. willingness             

D. willingly

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. willingness             

Phương pháp giải :

Vị trí cần điền đứng sau tính từ sở hữu nên cần danh từ.

Lời giải chi tiết :

will (v): sẽ, định

willing (adj): sẵn sàng 

willingness (n): sự sẵn sàng, sự tự nguyện

willingly (adv): sẵn lòng, tự ý, tự nguyện

Vị trí cần điền đứng sau tính từ sở hữu nên cần một danh từ.

=> We are impressed by his willingness to help us with the hard mission.

Tạm dịch: Chúng tôi thấy ấn tượng vì sự sẵn sàng của anh ấy khi giúp đỡ chúng tôi trong nhiệm vụ khó khăn.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.

A. solve 

B. solvable 

C. solutions                 

D. solvability

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. solutions                 

Phương pháp giải :

Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên cần một danh từ.

Lời giải chi tiết :

solve (v): giải quyết

solvable (adj): có thể giải quyết được

solution (n): sự giải quyết, giải pháp

solvability (n): tính có thể giải quyết được

Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên cần một danh từ.

=> These quick and easy solutions can be effective in the short term, but they have a cost.

Tạm dịch: Những giải pháp nhanh và đơn giản này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng ta phải mất tiền.