I. Choose the word which is stressed differently from the rest.
-
A
comprise
-
B
sandy
-
C
circle
-
D
northern
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem lại quy tắc đánh trọng âm
comprise /kəmˈpraɪz/
sandy /ˈsændi/
circle /ˈsɜːkl/
northern /ˈnɔːðən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
-
A
aborigines
-
B
expedition
-
C
kilometer
-
D
scientific
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem lại quy tắc đánh trọng âm
aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/
expedition /ˌekspəˈdɪʃn/
kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/
scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.
-
A
corridor
-
B
enormous
-
C
mystery
-
D
separate
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Xem lại quy tắc đánh trọng âm
corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/
enormous /ɪˈnɔːməs/
mystery /ˈmɪstri/
separate /ˈseprət/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
-
A
remain
-
B
hummock
-
C
explore
-
D
between
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Xem lại quy tắc đánh trọng âm
remain /rɪˈmeɪn/
hummock /ˈhʌmək/
explore /ɪkˈsplɔː(r)/
between /bɪˈtwiːn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
-
A
territory
-
B
Australia
-
C
geography
-
D
society
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem lại quy tắc đánh trọng âm
territory /ˈterətri/
Australia /ɒˈstreɪliə/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
society /səˈsaɪəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Scientific ________ help to explore some places and discover more and more remote parts of the world.
surveys
leads
research
expedition
expedition
Từ vựng
surveys (n): cuộc khảo sát
leads (n): dẫn đầu
research (n): nghiên cứu
expeditions (n): cuộc thám hiểm
surveys (n): cuộc khảo sát
leads (n): dẫn đầu
research (n): nghiên cứu
expeditions (n): cuộc thám hiểm
=> Scientific expeditions help to explore some places and discover more and more remote parts of the world.
Tạm dịch: Các cuộc thám hiểm khoa học giúp thăm dò những miền đất mới và khám phá ngày càng nhiều những vùng hẻo lánh trên thế giới.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Simpson Desert was named _______ Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia.
with
at
after
for
after
Từ vựng
be named after : được đặt tên theo...
be named after: được đặt tên theo tên của ai
=>The Simpson Desert was named after Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia.
Tạm dịch: Sa mạc Simpson được đặt tên theo Ông Simpson, Chủ tịch của Hiệp hội Địa lý Hoàng gia Úc Chi nhánh Nam Úc.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
To ________ a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks.
comprise
circle
remain
explore
explore
Từ vựng
comprise (v): bao gồm
circle (v): khoanh tròn
remain (v): duy trì
explore (v): thám hiểm
=>To explore a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks.
Tạm dịch: Thám hiểm sa mạc là 1 hành động rất nguy hiểm đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng trước những rủi ro.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
________ is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on.
desert
deserted
desertify
desertification
desertification
Chỗ trống cần điền 1 danh từ
desert (n): sa mạc
deserted (adj): hiu quạnh
desertify (v): sa mạc hóa
desertification (n): sự sa mạc hóa
=> Desertification is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on.
Tạm dịch: Sa mạc hóa là quá trình mà một mảnh đất trở nên khô hạn, không có người ở và không phù hợp để trồng cây hoặc mùa màng.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
A ________ is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people.
slope
dune
spinifex
camel
camel
Từ vựng
slope (n): dốc
dune (n): đống, đụn
spinifex (n): một loại cỏ có tên spinifex
camel(n): lạc đà
=>A camel is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people.
Tạm dịch: Lạc đà là loài động vật sống ở sa mạc và được dùng để chở thức ăn và người.
III. Choose A, B, C, or D that best completes the sentence.
The ________ of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side of it
face
border
crest
lake
face
Từ vựng
face (n): bề mặt
border (n): đường biên
crest (n): đỉnh, ngọn
lake (n): hồ
=> The face of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side.
Tạm dịch: Bề mặt của một vách đá, hoặc ngọn núi, là mặt thẳng đứng hoặc phía bên của nó.
III. Choose A, B, C, or D that has the closest meaning to the underlined word
Most deserts are enormous sandy areas.
mysterious
narrow
immense
aerial
immense
Từ vựng
mysterious (adj): bí ẩn
narrow (adj): hẹp
immense (adj): mênh mông
aerial (adj): trên không
=> enormous = immense
Tạm dịch: Hầu hết sa mạc là những bãi cát trải dài mênh mông.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Camels were often used _______ transportation by people of the desert.
as
with
to
about
as
Từ vựng
Cụm từ: be used as + N (được sử dụng như là)
=> Camels were often used as transportation by people of the desert.
Tạm dịch: Lạc đà được sử dụng như là phương tiện giao thông trên sa mạc.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Camels have one or two humps used ________ storing water and food.
to
for
over
at
for
Từ vựng
Cụm từ: be used for + N/V-ing (được sử dụng cho mục đích gì đó)
=>Camels have one or two humps used for storing water and food.
Tạm dịch: Lạc đà có 1 hoặc 2 cái bướu được sử dụng cho việc giữ nước và thức ăn.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert.
into
away
out
from
into
Cụm danh từ
get into: đi vào
get out: ra khỏi
get away: trốn thoát
không tồn tại cụm động từ "get from"
=> Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get into the desert.
Tạm dịch: Nhiều dãy núi cao và rộng ngăn cho mưa không rơi được nhiều vào sa mạc.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Cold deserts can be covered in ________ snow or ice and frozen water is unavailable to plant life.
a
an
the
Ø
Ø
Mạo từ
"snow" và "ice" là danh từ không đếm được nên không chọn "a", "an"
"snow" và "ice" được dùng để chỉ "tuyết", "băng" mang nghĩa chung chung, không chỉ cụ thể nên không chọn "the"
=> Cold deserts can be covered in snow or ice and frozen water is unavailable to plant life.
Tạm dịch: Các sa mạc lạnh có thể được bao phủ trong tuyết hoặc băng và nước bị đóng băng nên không thể tồn tại sự sống.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
________ Sahara of ________ Africa is the world's largest desert.
Ø / the
The / Ø
A / an
The / an
The / Ø
Mạo từ
Trước tên riêng chỉ sa mạc cần dùng mạo từ “the”.
Trước tên riêng chỉ châu lục không dùng mạo từ.
=>The Sahara of Africa is the world's largest desert.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara của châu Phi là sa mạc lớn nhất trên thế giới.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Mrs. Lindon has ________ that she is unable to get a job.
but not enough education
so little education
however little education
such little education
so little education
Cấu trúc "so, such, enough"
Cấu trúc đặc biệt của "so":
S+ V + so much/many/little/few + N that + S + V: quá nhiều/ít.... đến nỗi mà.....
=> Mrs. Lindon has so little education that she is unable to get a job.
Tạm dịch: Bà Lindon được học ít đến nỗi mà bà ấy không thể xin được 1 công việc.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
___ hard I have tried, I could not keep pace with Tony.
But
However
Therefore
Whatever
However
Liên từ
Cấu trúc: However adj + S + V, clause (cho dù thế nào đi nữa)
but: nhưng
therefore: do đó
whatever: bất cứ cái gì
=> However hard I have tried, I could not keep pace with Tony.
Tạm dịch: Cho dù tôi cố gắng thế nào đi nữa, tôi cũng không thể theo kịp Tony.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I am afraid that the company is in deep trouble. ________, we are going to make some people redundant.
Therefore
However
But
And
Therefore
Liên từ
Therefore: do đó
However: tuy nhiên
But: nhưng
And: và
Từ cần điền mang nghĩa chỉ kết quả nên cần chọn "Therefore":
=> I am afraid that the company is in deep trouble. Therefore, we are going to make some people redundant.
Tạm dịch: Tôi e rằng công ty đang gặp khó khăn. Do đó, chúng tôi dự định cho sa thải 1 số nhân viên.
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
The Middle East and North Africa are one of the driest regions on earth. Nearly two-thirds of the region is desert. The Sahara Desert of northern Africa is the largest desert in the world. Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land. Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day. At night, without the clouds to contain the heat, the temperature can fall to as low as 125°F. Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals. (29) ____, some life forms have adapted to even the most severe desert (30) ____, Camels are able to survive long periods without food or water. Many desert plants have long, shallow (31) ____ systems. This allows the plants to reach out to collect water over great distances. Other desert plants have taproots. Taproots grow very deep (32) ____ they can tap sources of underground water. Plant life in the desert is usually spread out over great distances. This is (33) ____ deserts are often described as barren, or lifeless.
When many people think of a desert they often think of endless miles of hot sand, but a desert does not have to be hot or sandy. Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) ____ some deserts look very different. Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35) ____ coldest on earth.
Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land.
-
A
contains
-
B
comprises
-
C
consists
-
D
includes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
từ vựng
contains (v): chứa đựng
comprises (v): bao gồm
consists +of/in (v): gồm có
includes (v): bao gồm
=> Desert air contains little moisture, so few clouds form over the land.
Tạm dịch: Không khí sa mạc chứa độ ẩm thấp, vì vậy ít mây hình thành trên vùng này.
Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day.
-
A
much
-
B
far
-
C
long
-
D
high
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Từ vựng
much (adj): nhiều
far (adj): xa
long (adj): dài
high (adj): cao
=> Without clouds to block the sun, temperatures may reach as as 125°F high during the day.
Tạm dịch: Nếu không có đám mây để chặn ánh nắng mặt trời, nhiệt độ có thể đạt cao như 125° F trong ngày.
Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.
-
A
located
-
B
combined
-
C
explored
-
D
separated
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ vựng
located (v-ed) (+in): có vị trí (ở)
combined (v-ed) (+with): kết hợp (với)
explored (v-ed): được thăm dò, thám hiểm
separated (v-ed) (+by): phân chia (bởi)
=> Extreme temperatures combined with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.
Tạm dịch: Nhiệt độ cực cao kết hợp với lượng mưa ít làm cho cuộc sống sa mạc khó khăn cho con người, thực vật và động vật.
(29) ______, some life forms have adapted to even…
-
A
Therefore
-
B
So
-
C
However
-
D
But
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Liên từ
Therefore (adv): Vì vậy
So (adv): Vì vậy
However (adv): Tuy nhiên
But (adv): Nhưng
Ở câu trước "...make desert life difficult..." (làm cho cuộc sống ở sa mạc khó khăn)
Ở câu sau "...some life forms have adapted to even…" (một số đã thích nghi được)
=> Câu sau nghĩa tương phản câu trước => chọn "However" (không chọn "but" vì từ cần điền đứng đầu câu, trước dấu ",")
=> However, some life forms have adapted to…
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với…
..., some life forms have adapted to even the most severe desert (30) _______, …
-
A
environment
-
B
place
-
C
society
-
D
atmosphere
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Từ vựng
environment (n): môi trường
place (n): địa điểm
society (n): xã hội
atmosphere (n): không khí
=> However, some life forms have adapted to even the most severe desert environment, …
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với môi trường sa mạc khắc nghiệt nhất, …
Many desert plants have long, shallow (31) ______ systems.
-
A
leaf
-
B
bark
-
C
root
-
D
branch
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Từ vựng
leaf (n): lá cây
bark (n): vỏ cây
root (n): rễ cây
branch (n): cành cây
Many desert plants have long, shallow root systems.
Tạm dịch: Nhiều loài thực vật sa mạc có rễ dài và nông.
Taproots grow very deep (32) ______ they can tap sources of underground water.
-
A
as
-
B
because
-
C
but
-
D
so
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Liên từ
as: vì
because: bởi vì
but: nhưng
so: vì vậy, để mà
=> Taproots grow very deep so they can tap sources of underground water.
Tạm dịch: Hệ thống rễ phát triển rất sâu để chúng có thể khai thác các nguồn nước ngầm.
This is (33)_____deserts are often described as barren, or lifeless.
-
A
what
-
B
why
-
C
how
-
D
when
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Vấn từ
what: cái gì
why: lý do, tại sao
how: thế nào
when: khi nào
=> This is why deserts are often described as barren, or lifeless.
Tạm dịch: Đây là lý do tại sao sa mạc thường được mô tả là cằn cỗi, hoặc không có sự sống.
Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) _____some deserts look very different.
-
A
since
-
B
as
-
C
so
-
D
but
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Liên từ
since bởi vì/ vì
as bởi vì/ vì
so: vì vậy/ để mà
but: nhưng
Tạm dịch: Hầu hết vùng đất của Trung Đông và Bắc Phi là đất đai sa mạc nóng, khô, ___ một số sa mạc thì rất khác.
2 vế của câu chỉ sự tương phản (Hầu hết...là..., một số...thì...) nên từ cần điền là "but"
=> Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, but some deserts look very different.
Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35)_____ coldest on earth.
-
A
a
-
B
an
-
C
the
-
D
Ø
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Câu so sánh
Cấu trúc câu so sánh nhất : the + adj-est
=> Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is the coldest on earth.
Tạm dịch: Hầu hết nam cực là sa mạc nhưng không có cát và khí hậu ở đó lạnh nhất trên trái đất.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans. In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke. Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days. Despite this, some cultures have made hot deserts 'their home for thousands of years, including the Bedouin, Tuareg tribe, and Pueblo people. Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use. In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking. Falling through pack-ice or surface ice layers into freezing water is a particular danger requiring emergency action to prevent rapid hypothermia Starvation is also a hazard; in low temperatures, the body requires much more food energy to maintain body heat and to move. As with hot deserts, some people such as the Inuit have adapted to the harsh conditions of cold deserts.
The text is about ________.
-
A
troubles that human beings have to face in a desert
-
B
desert storms and desert inhabitants
-
C
hot deserts and cold deserts in the United States
-
D
desert hospitality and environment
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thông tin được đề cập đến ở đầu đoạn văn.
Đoạn văn là về_____
A. những rắc rối mà con người phải đối mặt trên sa mạc.
B. bão sa mạc và cư dân sa mạc.
C. sa mạc nóng và sa mạc lạnh ở Hoa Kỳ.
D. lợi ích của sa mạc và môi trường.
Thông tin: A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans.
Tạm dịch: Sa mạc là một môi trường khắc nghiệt, có thể gây chết người đối với những ai không có sự chuẩn bị.
Which is not a problem for an unprepared man in a hot desert?
-
A
Harmed respiratory systems and eyes
-
B
loss of water
-
C
irrigation
-
D
heatstroke
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thông tin được đề cập đến từ dòng 2 đến dòng 6 của đoạn văn.
Đâu không phải là vấn đề của một người chưa được chuẩn bị trước trên sa mạc nóng?
A. hệ hô hấp và mắt bị tổn hại
B. mất nước
C. sự tưới tiêu
D. say nắng
Thông tin: In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke. Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment.
Tạm dịch: Trên sa mạc nóng, nhiệt độ cao gây ra mất nước nhanh chóng do đổ mồ hôi, và không bổ sung nước kịp thời có thể dẫn đến tình trạng mất nước và tử vong trong vòng vài ngày. Ngoài ra, những người không được chuẩn bị trước cũng có nguy cơ bị say nắng. Họ có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ là thích nghi với những ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn những ảnh hưởng có hại đến thiết bị như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc.
Sandstorms ________.
-
A
do no harm to machinery
-
B
have effects only on the eyes
-
C
never lasts more than one hour
-
D
have bad effects on both human beings and machinery
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin được đề cấp đến từ dòng 4 đến dòng 7 của đoạn văn.
Bão cát_____
A. không gây hại cho máy móc.
B. có ảnh hưởng đến mắt.
C. không bao giờ kéo dài hơn 1 giờ.
D. có tác động xấu đến cả con người và máy móc.
Thông tin: Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days.
Tạm dịch: Con người cũng có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ phải thích nghi với ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn ảnh hưởng có hại đến các thiết bị máy móc như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc. Bão cát có thể kéo dài trong vòng vài giờ, thậm chí có khi tính bằng ngày.
Which sentence is true?
-
A
No one can survive in both hot and cold deserts.
-
B
Modern technology makes deserts more hospitable.
-
C
In the United States, all deserts are quite uninhabited.
-
D
There are no deserts in Israel.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin được đề cập đến trong dòng 9,10 của đoạn văn.
Câu nào là đúng?
A. Không có ai có thể sống sót cả ở sa mạc nóng và sa mạc lạnh.
B. Công nghệ hiện đại làm cho sa mạc có ích lợi hơn.
C. Tại Hoa Kỳ, tất cả sa mạc đều không có người ở.
D. Không có sa mạc ở Israel.
Thông tin: Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use.
Tạm dịch: Công nghệ hiện đại, bao gồm hệ thống tưới tiêu tiên tiến, khử mặn và điều hòa không khí, đã làm cho sa mạc trở nên có ích lợi hơn, ví dụ như ở Hoa Kỳ và Israel, nông nghiệp sa mạc đã được sử dụng rộng rãi.
Which is not a problem in cold deserts?
-
A
Thirst
-
B
Hypothermia
-
C
Frost bite
-
D
High body heat
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin được đề cập đến trong dòng 11,12 của đoạn văn.
Đâu không phải vấn đề của sa mạc lạnh?
A. Khát nước.
B. Hạ thân nhiệt.
C. Tê cóng vì sương giá.
D. Thân nhiệt cao
Thông tin: In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking.
Tạm dịch: Trên sa mạc lạnh, hạ thân nhiệt và tê cóng là những mối nguy hiểm chính, cùng với đó là sự mất nước khi không có nguồn nhiệt để làm tan băng để uống.
Error identification.
Desert is a (A) large area of land that (B) has very little water however (C) very few plants growing (D) on it.
-
A
a
-
B
that
-
C
however
-
D
grow
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Liên từ, Từ nối
“However” (tuy nhiên) không phù hợp trong câu vì 2 vế không mang nghĩa tương phản nhau.
Sửa: however => and
=> Desert is a large area of land that has very little water, and very few plants grow on it.
Tạm dịch: Sa mạc là 1 vùng đất rộng lớn mà có rất ít nước và rất ít thực vật sống được ở đó.
Error identification.
Rain falls (A) occasionally in deserts, so (B) desert storms are (C) often violent. (D)
-
A
falls
-
B
so
-
C
are
-
D
violent
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: từ nối, liên từ
2 mệnh đề trong câu có chứa cặp trạng từ tương phản "ocasionally (thỉnh thoảng) >< often (thường xuyên) nên dùng "so" (vì vậy) không phù hợp
Sửa: so=> but
Tạm dịch: Mưa thỉnh thoảng rơi ở sa mạc, nhưng bão sa mạc thì thường xuyên xảy ra dữ dội.
Error identification.
The Nile River, the Colorado River, but (A) the Yellow River flow through (B) deserts to deliver (C) their sediments to the sea. (D)
-
A
but
-
B
through
-
C
to deliver
-
D
to the sea
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Liên từ, từ nối
“but” (nhưng) không phù hợp vì câu mang tính chất liệt kê.
Sửa: but => and
Tạm dịch: Sông Nile, Colorado và Yellow chảy qua sa mạc để mang trầm tích ra biển.
Error identification.
Deserts may have (A) underground springs, rivers, or reservoirs they (B) lie close to the surface,(C) or deep underground. (D)
-
A
may have
-
B
they
-
C
the surface
-
D
underground
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp: Đại từ quan hệ
Dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay thế cho danh từ “springs, rivers, or reservoirs” đóng vai trò là chủ ngữ trong vế sau thì không còn đại từ “they”
Sửa: they => which/ that
Tạm dịch: Sa mạc có những con sông, suối hay hồ chứa dưới mặt đất mà nằm gần với bề mặt hoặc ngầm sâu.
Error identification.
Most (A) plants in deserts have adapted (B) to sporadic rainfalls (C) in an environments.
-
A
Most
-
B
have adapted
-
C
rainfalls
-
D
environments
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp: Danh từ số ít/ nhiều
Sau mạo từ “an”/"a" thì danh từ phải là danh từ số ít đếm được
Tuy nhiên trong đề bài có "environments"
Sửa: environments => environment
Tạm dịch: Hầu hết thực vật ở sa mạc đã thích nghi được với lượng mưa ít ỏi trong môi trường sống của nó.
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
Slippery as the roads were, they managed to complete the race.
-
A
The roads were so slippery that they could hardly complete the race.
-
B
The roads were slippery but they managed complete the race.
-
C
The roads were so slippery; therefore, they could hardly complete the race.
-
D
The roads were slippery so they could hardly complete the race.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa
Tạm dịch: Đường trơn là vậy, họ vẫn xoay sở để hoàn thành cuộc đua.
A. Đường trơn đến nỗi họ không thể xoay sở để hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa
B. Đường trơn, nhưng họ vẫn hoàn thành cuộc đua.
C. Đường trơn, vì vậy họ không thể hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa
D. Đường trơn, vì vậy họ không thể hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
They decided to go for a picnic though it was very cold.
-
A
Because it was very cold, they decided to go for a picnic.
-
B
However cold it was, they decided to go for a picnic
-
C
If it had been cold, they could not have gone for a picnic.
-
D
It was very cold so they decided to go for a picnic.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Từ nối, liên từ
Tạm dịch: Họ quyết định đi dã ngoại mặc dù trời lạnh.
A. Bởi vì trời lạnh, họ quyết định đi dã ngoại. => sai nghĩa
B. Cho dù trời lạnh như thế nào đi nữa, họ vẫn quyết định đi dã ngoại.
C. Nếu trời lạnh, họ đã không thể đi dã ngoại.=> sai nghĩa
D. Trời lạnh đến nỗi họ quyết định đi dã ngoại.=> sai nghĩa
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
Both Peter and Mary enjoy scientific expedition.
-
A
It is not Peter, not Mary, that enjoys scientific expedition.
-
B
Peter enjoys scientific expedition. Therefore, does Mary.
-
C
However Peter enjoys scientific expedition and Mary does.
-
D
Peter enjoys scientific expedition, and so does Mary.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cấu trúc: Câu đồng tình với "so/ too, either/ neither"
Tạm dịch: Cả Peter và Mary đều thích cuộc thám hiểm khoa học.
A. Không phải Peter mà cũng không phải Mary thích cuộc thám hiểm khoa học.=> sai nghĩa
B. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, vì vậy Mary cũng thế => sai ngữ pháp vì “therefore +S + V”
C. Tuy nhiên Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy => sai nghĩa
D. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy.
=> đúng theo Cấu trúc: So + trợ động từ + N (ai đó cũng vậy)
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
-
A
I stayed up all night to finish it, therefore it was an interesting novel.
-
B
Unless it were an interesting novel, I would stay up all night to finish it.
-
C
Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
-
D
So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp: Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa
Tạm dịch: Bởi vì đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.
A. Tôi thức cả đêm để đọc xong cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị. => sai nghĩa
B. Nếu nó không phải là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa
C. Mặc dù đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa
D. Tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
He can not afford a new computer.
-
A
The new computer is so expensive that he cannot buy it.
-
B
Therefore, he would buy a new computer.
-
C
So, he would buy a new computer.
-
D
The new computer is so expensive but he can buy it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp: Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa
Tạm dịch: Anh ấy không có khả năng mua một cái máy tính mới.
A. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó.
B. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa
C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa
D. Máy tính mới đắt nhưng anh ấy có thể mua nó. => sai nghĩa
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
three
-
B
south
-
C
southern
-
D
both
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp: Cách phát âm "- th "
three /θriː/
south /saʊθ/
southern /ˈsʌðən/
both /bəʊθ/
Câu C âm "th" được phát âm thành /ð/ , còn lại phát âm thành /θ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
remained
-
B
explored
-
C
separated
-
D
travelled
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp
Cách phát âm “ed”:
- Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
remained /rɪˈmeɪnd/
explored /ɪkˈsplɔː(r)d/
separated /ˈsepəreɪtɪd/
travelled /ˈtrævld/
Câu C âm "ed" được phát âm thành /id/ , còn lại phát âm thành /d/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
loose
-
B
smooth
-
C
food
-
D
flood
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp
Cách phát âm "- oo "
loose /luːs/
smooth /smuːð/
food /fuːd/
flood /flʌd/
Câu D âm "oo" được phát âm thành /ʌ/ , còn lại phát âm thành /uː/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
enormous
-
B
rough
-
C
enough
-
D
rough
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp
Cách phát âm "- ou "
enormous /ɪˈnɔːməs/
rough /rʌf/
enough /ɪˈnʌf/
double /ˈdʌbl/
Câu A âm "ou" được phát âm thành /ə/ , còn lại phát âm thành /ʌ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
society
-
B
geography
-
C
dry
-
D
sandy
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp
Cách phát âm "- y "
society /səˈsaɪəti/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
dry /draɪ
sandy /ˈsændi/
Câu C âm "y" được phát âm thành /i/, còn lại phát âm thành /aɪ/
Choose the word which is stressed differently from the rest.
-
A
comprise
-
B
sandy
-
C
circle
-
D
northern
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết
comprise /kəmˈpraɪz/
sandy /ˈsændi/
circle /ˈsɜːkl/
northern /ˈnɔːðən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Choose the word which is stressed differently from the rest.
-
A
aborigines
-
B
expedition
-
C
kilometer
-
D
scientific
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết
aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/
expedition /ˌekspəˈdɪʃn/
kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/
scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Choose the word which is stressed differently from the rest.
-
A
corridor
-
B
enormous
-
C
mystery
-
D
separate
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/
enormous /ɪˈnɔːməs/
mystery /ˈmɪstri/
separate /ˈseprət/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Choose the word which is stressed differently from the rest.
-
A
remain
-
B
hummock
-
C
explore
-
D
between
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết
remain /rɪˈmeɪn/
hummock /ˈhʌmək/
explore /ɪkˈsplɔː(r)/
between /bɪˈtwiːn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Choose the word which is stressed differently from the rest.
-
A
territory
-
B
Australia
-
C
geography
-
D
society
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết
territory /ˈterətri/
Australia /ɒˈstreɪliə/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
society /səˈsaɪəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.