Câu hỏi 1 :

I. Choose the word which is stressed differently from the rest.

Câu 1.1
  • A

    comprise

  • B

    sandy

  • C

    circle

  • D

    northern  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

comprise /kəmˈpraɪz/                                      

sandy /ˈsændi/

circle /ˈsɜːkl/                                                   

northern /ˈnɔːðən/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 1.2
  • A

    aborigines

  • B

    expedition

  • C

    kilometer

  • D

    scientific

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/                                

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/                      

kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/                                  

scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu 1.3
  • A

    corridor

  • B

    enormous

  • C

    mystery

  • D

    separate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/                                       

enormous /ɪˈnɔːməs/               

mystery /ˈmɪstri/                                             

separate /ˈseprət/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 1.4
  • A

    remain

  • B

    hummock

  • C

    explore

  • D

    between 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

remain /rɪˈmeɪn/                                              

hummock /ˈhʌmək/                

explore /ɪkˈsplɔː(r)/                                         

between /bɪˈtwiːn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 1.5
  • A

    territory

  • B

    Australia

  • C

    geography

  • D

    society 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc đánh trọng âm

Lời giải chi tiết :

territory /ˈterətri/                                            

Australia /ɒˈstreɪliə/               

geography /dʒiˈɒɡrəfi/                                               

society /səˈsaɪəti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Scientific ________ help  to explore some places and discover more and more remote parts of the world.

surveys

leads

research

expedition

Đáp án của giáo viên lời giải hay

expedition

Phương pháp giải :

Từ vựng

surveys (n): cuộc khảo sát   

leads (n): dẫn đầu

research (n): nghiên cứu                                

expeditions (n): cuộc thám hiểm

Lời giải chi tiết :

surveys (n): cuộc khảo sát   

leads (n): dẫn đầu

research (n): nghiên cứu                                

expeditions (n): cuộc thám hiểm

=> Scientific expeditions help to explore some places and discover more and more remote parts of the world.

Tạm dịch: Các cuộc thám hiểm khoa học giúp thăm dò những miền đất mới và khám phá ngày càng nhiều những vùng hẻo lánh trên thế giới.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The Simpson Desert was named _______ Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia. 

with

at

after

for

Đáp án của giáo viên lời giải hay

after

Phương pháp giải :

Từ vựng

be named after : được đặt tên theo...

Lời giải chi tiết :

be named after: được đặt tên theo tên của ai

=>The Simpson Desert was named after Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia. 

Tạm dịch: Sa mạc Simpson được đặt tên theo Ông Simpson, Chủ tịch của Hiệp hội Địa lý Hoàng gia Úc Chi nhánh Nam Úc.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

To ________ a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks.

comprise

circle

remain

explore

Đáp án của giáo viên lời giải hay

explore

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

comprise (v): bao gồm                                               

circle (v): khoanh tròn                      

remain (v): duy trì                                                      

explore (v): thám hiểm

=>To explore a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks.

Tạm dịch: Thám hiểm sa mạc là 1 hành động rất nguy hiểm đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng trước những rủi ro.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

________ is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on.

desert

deserted

desertify

desertification

Đáp án của giáo viên lời giải hay

desertification

Phương pháp giải :

Chỗ trống cần điền 1 danh từ

Lời giải chi tiết :

desert (n): sa mạc                                                       

deserted (adj): hiu quạnh       

desertify (v): sa mạc hóa                 

desertification (n): sự sa mạc hóa

=> Desertification is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on.

Tạm dịch: Sa mạc hóa là quá trình mà một mảnh đất trở nên khô hạn, không có người ở và không phù hợp để trồng cây hoặc mùa màng.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

A ________ is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people.  

slope

dune

spinifex

camel

Đáp án của giáo viên lời giải hay

camel

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

slope (n): dốc                                                            

dune (n): đống, đụn                

spinifex (n): một loại cỏ có tên spinifex                             

camel(n): lạc đà

=>A camel is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people. 

Tạm dịch: Lạc đà là loài động vật sống ở sa mạc và được dùng để chở thức ăn và người.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes the sentence.

The ________ of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side of it

face

border

crest

lake

Đáp án của giáo viên lời giải hay

face

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

face (n): bề mặt

border (n): đường biên                       

crest (n): đỉnh, ngọn

lake (n): hồ

=> The face of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side.

Tạm dịch: Bề mặt của một vách đá, hoặc ngọn núi, là mặt thẳng đứng hoặc phía bên của nó.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that has the closest meaning to the underlined word

Most deserts are enormous sandy areas. 

mysterious

narrow

immense

aerial

Đáp án của giáo viên lời giải hay

immense

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

mysterious (adj): bí ẩn

narrow (adj): hẹp                   

immense (adj): mênh mông

aerial (adj): trên không

=> enormous = immense

Tạm dịch: Hầu hết sa mạc là những bãi cát trải dài mênh mông. 

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Camels were often used _______ transportation by people of the desert.

as

with

to

about

Đáp án của giáo viên lời giải hay

as

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: be used as + N (được sử dụng như là)

=> Camels were often used as transportation by people of the desert.

Tạm dịch: Lạc đà được sử dụng như là phương tiện giao thông trên sa mạc. 

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Camels have one or two humps used ________ storing water and food. 

to

for

over

at

Đáp án của giáo viên lời giải hay

for

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: be used for + N/V-ing (được sử dụng cho mục đích gì đó)

=>Camels have one or two humps used for storing water and food. 

Tạm dịch: Lạc đà có 1 hoặc 2 cái bướu được sử dụng cho việc giữ nước và thức ăn.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert. 

into

away

out

from

Đáp án của giáo viên lời giải hay

into

Phương pháp giải :

Cụm danh từ

Lời giải chi tiết :

get into: đi vào

get out: ra khỏi

get away: trốn thoát

không tồn tại cụm động từ "get from"

=> Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get into the desert.

Tạm dịch: Nhiều dãy núi cao và rộng ngăn cho mưa không rơi được nhiều vào sa mạc.  

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Cold deserts can be covered in ________ snow or ice and frozen water is unavailable to plant life. 

a

an

the

Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Ø

Phương pháp giải :

Mạo từ

Lời giải chi tiết :

"snow" và "ice" là danh từ không đếm được nên không chọn "a", "an" 

"snow" và "ice" được dùng để chỉ "tuyết", "băng" mang nghĩa chung chung, không chỉ cụ thể nên không chọn "the"

=> Cold deserts can be covered in snow or ice and frozen water is unavailable to plant life. 

Tạm dịch: Các sa mạc lạnh có thể được bao phủ trong tuyết hoặc băng và nước bị đóng băng nên không thể tồn tại sự sống.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

________ Sahara of ________ Africa is the world's largest desert. 

Ø / the

The / Ø

A / an

The / an

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The / Ø

Phương pháp giải :

Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Trước tên riêng chỉ sa mạc cần dùng mạo từ “the”.

Trước tên riêng chỉ châu lục không dùng mạo từ. 

=>The Sahara of Africa is the world's largest desert.

Tạm dịch: Sa mạc Sahara của châu Phi là sa mạc lớn nhất trên thế giới.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Mrs. Lindon has ________ that she is unable to get a job. 

but not enough education                  

so little education

however little education

such little education

Đáp án của giáo viên lời giải hay

so little education

Phương pháp giải :

Cấu trúc "so, such, enough"

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đặc biệt của "so": 

S+ V + so much/many/little/few + N that + S + V: quá nhiều/ít.... đến nỗi mà.....

=> Mrs. Lindon has so little education that she is unable to get a job.

Tạm dịch: Bà Lindon được học ít đến nỗi mà bà ấy không thể xin được 1 công việc.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

___ hard  I have tried, I could not keep pace with Tony.  

But

However

Therefore

Whatever

Đáp án của giáo viên lời giải hay

However

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: However adj + S + V,  clause (cho dù thế nào đi nữa)

but: nhưng                              

therefore: do đó                               

whatever: bất cứ cái gì

=> However hard  I have tried, I could not keep pace with Tony.  

Tạm dịch: Cho dù tôi cố gắng thế nào đi nữa, tôi cũng không thể theo kịp Tony.

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I am afraid that the company is in deep trouble. ________, we are going to make some people redundant.  

Therefore

However

But

And

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Therefore

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

Therefore: do đó

However: tuy nhiên

But: nhưng

And: và 

Từ cần điền mang nghĩa chỉ kết quả nên cần chọn "Therefore":

=> I am afraid that the company is in deep trouble. Therefore, we are going to make some people redundant.

Tạm dịch: Tôi e rằng công ty đang gặp khó khăn. Do đó, chúng tôi dự định cho sa thải 1 số nhân viên. 

 

Câu hỏi 17 :

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

The Middle East and North Africa are one of the driest regions on earth. Nearly two-thirds of the region is desert. The Sahara Desert of northern Africa is the largest desert in the world. Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land. Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day. At night, without the clouds to contain the heat, the temperature can fall to as low as 125°F. Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals. (29) ____, some life forms have adapted to even the most severe desert (30) ____, Camels are able to survive long periods without food or water. Many desert plants have long, shallow (31) ____ systems. This allows the plants to reach out to collect water over great distances. Other desert plants have taproots. Taproots grow very deep (32) ____ they can tap sources of underground water. Plant life in the desert is usually spread out over great distances. This is (33) ____ deserts are often described as barren, or lifeless.

When many people think of a desert they often think of endless miles of hot sand, but a desert does not have to be hot or sandy. Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) ____ some deserts look very different. Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35) ____ coldest on earth.

Câu 17.1

Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land.

  • A

    contains                    

  • B

    comprises              

  • C

    consists              

  • D

    includes 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

từ vựng 

 

Lời giải chi tiết :

contains (v): chứa đựng                                 

comprises (v): bao gồm                     

consists +of/in (v): gồm có                            

includes (v): bao gồm

=> Desert air contains little moisture, so few clouds form over the land.

Tạm dịch:  Không khí sa mạc chứa độ ẩm thấp, vì vậy ít mây hình thành trên vùng này.

Câu 17.2

Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day.

  • A

    much            

  • B

    far                      

  • C

    long                    

  • D

    high 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

much (adj): nhiều                                           

far (adj): xa

long (adj): dài                                                

high (adj): cao

=> Without clouds to block the sun, temperatures may reach as as 125°F high during the day.

Tạm dịch:  Nếu không có đám mây để chặn ánh nắng mặt trời, nhiệt độ có thể đạt cao như 125° F trong ngày.

Câu 17.3

Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.

  • A

    located

  • B

    combined              

  • C

    explored              

  • D

    separated 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

located (v-ed) (+in): có vị trí (ở)                             

combined (v-ed) (+with): kết hợp (với)          

explored (v-ed): được thăm dò, thám hiểm                   

separated (v-ed) (+by): phân chia (bởi)

=> Extreme temperatures combined with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.

Tạm dịch:  Nhiệt độ cực cao kết hợp với lượng mưa ít làm cho cuộc sống sa mạc khó khăn cho con người, thực vật và động vật.

Câu 17.4

(29) ______, some life forms have adapted to even…

  • A

    Therefore          

  • B

    So                        

  • C

    However            

  • D

    But  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

Therefore (adv): Vì vậy                                 

So (adv): Vì vậy

However (adv): Tuy nhiên                             

But (adv): Nhưng

Ở câu trước "...make desert life difficult..." (làm cho cuộc sống ở sa mạc khó khăn) 

Ở câu sau   "...some life forms have adapted to even…" (một số đã thích nghi được) 

=> Câu sau nghĩa tương phản câu trước => chọn "However" (không chọn "but" vì từ cần điền đứng đầu câu, trước dấu ",")

=> However, some life forms have adapted to…

Tạm dịch:  Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với…

Câu 17.5

 ..., some life forms have adapted to even the most severe desert (30) _______, …

  • A

    environment      

  • B

    place                    

  • C

    society              

  • D

    atmosphere 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

environment  (n): môi trường                        

place (n): địa điểm

society (n): xã hội                                          

atmosphere (n): không khí            

=> However, some life forms have adapted to even the most severe desert environment, …

Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với môi trường sa mạc khắc nghiệt nhất, …

Câu 17.6

Many desert plants have long, shallow (31) ______ systems.     

  • A

    leaf                        

  • B

    bark                      

  • C

    root                    

  • D

    branch 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

leaf (n): lá cây                                             

bark (n): vỏ cây

root (n): rễ cây                                               

branch (n): cành cây

Many desert plants have long, shallow root systems.           

Tạm dịch: Nhiều loài thực vật sa mạc có rễ dài và nông.

Câu 17.7

Taproots grow very deep (32) ______ they can tap sources of underground water.   

  • A

    as            

  • B

    because                

  • C

    but                      

  • D

    so 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

as: vì                                                              

because: bởi vì

but: nhưng                                                     

so: vì vậy, để mà

=> Taproots grow very deep so they can tap sources of underground water.           

Tạm dịch: Hệ thống rễ phát triển rất sâu để chúng có thể khai thác các nguồn nước ngầm. 

Câu 17.8

This is (33)_____deserts are often described as barren, or lifeless.

  • A

    what          

  • B

    why                        

  • C

    how                    

  • D

    when  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Vấn từ

Lời giải chi tiết :

what: cái gì                             

why: lý do, tại sao

how: thế nào                          

when: khi nào

=> This is why deserts are often described as barren, or lifeless.           

Tạm dịch: Đây là lý do tại sao sa mạc thường được mô tả là cằn cỗi, hoặc không có sự sống.

Câu 17.9

Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) _____some deserts look very different.         

  • A

    since                        

  • B

    as                          

  • C

    so                        

  • D

    but 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Liên từ

Lời giải chi tiết :

since bởi vì/ vì                                               

as bởi vì/ vì

so: vì vậy/ để mà                                            

but: nhưng

Tạm dịch: Hầu hết vùng đất của Trung Đông và Bắc Phi là đất đai sa mạc nóng, khô, ___ một số sa mạc thì rất khác.

2 vế của câu chỉ sự tương phản (Hầu hết...là..., một số...thì...) nên từ cần điền là "but" 

=> Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, but some deserts look very different.           

Câu 17.10

Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35)_____ coldest on earth.         

  • A

    a                              

  • B

    an                            

  • C

    the                    

  • D

    Ø 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu so sánh

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh nhất : the + adj-est

=> Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is the coldest on earth.           

Tạm dịch: Hầu hết nam cực là sa mạc nhưng không có cát và khí hậu ở đó lạnh nhất trên trái đất.

Câu hỏi 18 :

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans. In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke.  Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment.  Sandstorms can last for hours, sometimes even days.  Despite this, some cultures have made hot deserts 'their home for thousands of years,  including the Bedouin, Tuareg tribe, and Pueblo people. Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use.  In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking. Falling through pack-ice or surface ice layers into freezing water is a particular danger requiring emergency action to prevent rapid hypothermia Starvation is also a hazard; in low temperatures, the body requires much more food energy to maintain body heat and to move. As with hot deserts, some people such as the Inuit have adapted to the harsh conditions of cold deserts.  

Câu 18.1

The text is about ________.   

  • A

    troubles that human beings have to face in a desert  

  • B

    desert storms and desert inhabitants  

  • C

    hot deserts and cold deserts in the United States  

  • D

    desert hospitality and environment  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cập đến ở đầu đoạn văn. 

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn là về_____

A. những rắc rối mà con người phải đối mặt trên sa mạc.

B. bão sa mạc và cư dân sa mạc.

C. sa mạc nóng và sa mạc lạnh ở Hoa Kỳ.

D. lợi ích của sa mạc và môi trường.

Thông tin: A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans.

Tạm dịch: Sa mạc là một môi trường khắc nghiệt, có thể gây chết người đối với những ai không có sự chuẩn bị.

Câu 18.2

Which is not a problem for an unprepared man in a hot desert?   

  • A

    Harmed respiratory systems and eyes

  • B

    loss of water  

  • C

    irrigation  

  • D

    heatstroke  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cập đến từ dòng 2 đến dòng 6 của đoạn văn. 

Lời giải chi tiết :

Đâu không phải là vấn đề của một người chưa được chuẩn bị trước trên sa mạc nóng?

A. hệ hô hấp và mắt bị tổn hại

B. mất nước

C. sự tưới tiêu

D. say nắng

Thông tin: In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke.  Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment.

Tạm dịch: Trên sa mạc nóng, nhiệt độ cao gây ra mất nước nhanh chóng do đổ mồ hôi, và không bổ sung nước kịp thời có thể dẫn đến tình trạng mất nước và tử vong trong vòng vài ngày. Ngoài ra, những người không được chuẩn bị trước cũng có nguy cơ bị say nắng. Họ có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ là thích nghi với những ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn những ảnh hưởng có hại đến thiết bị như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc.

Câu 18.3

Sandstorms ________.  

  • A

    do no harm to machinery  

  • B

    have effects only on the eyes  

  • C

    never lasts more than one hour  

  • D

    have bad effects on both human beings and machinery

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cấp đến từ dòng 4 đến dòng 7 của đoạn văn. 

Lời giải chi tiết :

Bão cát_____

A. không gây hại cho máy móc. 

B. có ảnh hưởng đến mắt.

C. không bao giờ kéo dài hơn 1 giờ.

D. có tác động xấu đến cả con người và máy móc.

Thông tin: Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days.

Tạm dịch: Con người cũng có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ phải thích nghi với ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn ảnh hưởng có hại đến các thiết bị máy móc như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc. Bão cát có thể kéo dài trong vòng vài giờ, thậm chí có khi tính bằng ngày. 

Câu 18.4

Which sentence is true?   

  • A

    No one can survive in both hot and cold deserts.  

  • B

    Modern technology makes deserts more hospitable.  

  • C

    In the United States, all deserts are quite uninhabited.  

  • D

    There are no deserts in Israel.  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cập đến trong dòng 9,10 của đoạn văn. 

Lời giải chi tiết :

Câu nào là đúng?

A. Không có ai có thể sống sót cả ở sa mạc nóng và sa mạc lạnh.

B. Công nghệ hiện đại làm cho sa mạc có ích lợi hơn.

C. Tại Hoa Kỳ, tất cả sa mạc đều không có người ở.

D. Không có sa mạc ở Israel.

Thông tin: Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use.

Tạm dịch: Công nghệ hiện đại, bao gồm hệ thống tưới tiêu tiên tiến, khử mặn và điều hòa không khí, đã làm cho sa mạc trở nên có ích lợi hơn, ví dụ như ở Hoa Kỳ và Israel, nông nghiệp sa mạc đã được sử dụng rộng rãi.

Câu 18.5

Which is not a problem in cold deserts?   

  • A

    Thirst

  • B

    Hypothermia  

  • C

    Frost bite  

  • D

    High body heat

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cập đến trong dòng 11,12 của đoạn văn. 

Lời giải chi tiết :

Đâu không phải vấn đề của sa mạc lạnh?

A. Khát nước. 

B. Hạ thân nhiệt.

C. Tê cóng vì sương giá.

D. Thân nhiệt cao 

Thông tin: In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking.

Tạm dịch: Trên sa mạc lạnh, hạ thân nhiệt và tê cóng là những mối nguy hiểm chính, cùng với đó là sự mất nước khi không có nguồn nhiệt để làm tan băng để uống.

Câu hỏi 19 :

Error identification. 

Desert is a (A) large area of land that (B) has very little water however (C) very few plants growing (D) on it. 

  • A

    a

  • B

    that

  • C

    however

  • D

    grow

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ, Từ nối

Lời giải chi tiết :

“However” (tuy nhiên) không phù hợp trong câu vì 2 vế không mang nghĩa tương phản nhau.

Sửa: however => and

=> Desert is a large area of land that has very little water, and very few plants grow on it.

Tạm dịch: Sa mạc là 1 vùng đất rộng lớn mà có rất ít nước  rất ít thực vật sống được ở đó.

 

Câu hỏi 20 :

Error identification.

Rain falls (A) occasionally in deserts, so (B) desert storms are (C) often violent. (D)

  • A

    falls

  • B

    so

  • C

    are

  • D

    violent

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ nối, liên từ

Lời giải chi tiết :

2 mệnh đề trong câu có chứa cặp trạng từ tương phản "ocasionally (thỉnh thoảng) >< often (thường xuyên) nên dùng "so" (vì vậy) không phù hợp

Sửa: so=> but

Tạm dịch: Mưa thỉnh thoảng rơi ở sa mạc, nhưng bão sa mạc thì thường xuyên xảy ra dữ dội.

Câu hỏi 21 :

Error identification.

The Nile River, the Colorado River, but (A) the Yellow River flow through (B) deserts to deliver (C) their sediments to the sea. (D)   

  • A

    but

  • B

    through

  • C

    to deliver

  • D

    to the sea

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ, từ nối

Lời giải chi tiết :

“but” (nhưng) không phù hợp vì câu mang tính chất liệt kê. 

Sửa: but => and

Tạm dịch: Sông Nile, Colorado  Yellow chảy qua sa mạc để mang trầm tích ra biển.

Câu hỏi 22 :

Error identification.

Deserts may have (A) underground springs, rivers, or reservoirs they (B) lie close to the surface,(C)  or deep underground. (D)   

  • A

    may have

  • B

    they

  • C

    the surface

  • D

    underground

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay thế cho danh từ “springs, rivers, or reservoirs” đóng vai trò là chủ ngữ trong vế sau thì không còn đại từ “they”

Sửa: they => which/ that

Tạm dịch: Sa mạc có những con sông, suối hay hồ chứa dưới mặt đất mà nằm gần với bề mặt hoặc ngầm sâu.

Câu hỏi 23 :

Error identification.

Most (A) plants in deserts have adapted (B) to sporadic rainfalls (C) in an environments.

  • A

    Most

  • B

    have adapted

  • C

    rainfalls

  • D

    environments

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Danh từ số ít/ nhiều

Lời giải chi tiết :

Sau mạo từ “an”/"a" thì danh từ phải là danh từ số ít đếm được

Tuy nhiên trong đề bài có "environments"

Sửa: environments => environment

Tạm dịch: Hầu hết thực vật ở sa mạc đã thích nghi được với lượng mưa ít ỏi trong môi trường sống của nó. 

Câu hỏi 24 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Slippery as the roads were, they managed to complete the race.

  • A

    The roads were so slippery that they could hardly complete the race.

  • B

    The roads were slippery but they managed complete the race.

  • C

    The roads were so slippery; therefore, they could hardly complete the race.

  • D

    The roads were slippery so they could hardly complete the race.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch: Đường trơn là vậy, họ vẫn xoay sở để hoàn thành cuộc đua.

A. Đường trơn đến nỗi họ không thể xoay sở để hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa

B. Đường trơn, nhưng họ vẫn hoàn thành cuộc đua.

C. Đường trơn, vì vậy họ không thể hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa

D. Đường trơn, vì vậy họ không thể hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa

Câu hỏi 25 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

They decided to go for a picnic though it was very cold.  

  • A

    Because it was very cold, they decided to go for a picnic.

  • B

    However cold it was, they decided to go for a picnic

  • C

    If it had been cold, they could not have gone for a picnic.

  • D

    It was very cold so they decided to go for a picnic.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ nối, liên từ

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch: Họ quyết định đi dã ngoại mặc dù trời lạnh.

A. Bởi vì trời lạnh, họ quyết định đi dã ngoại. => sai nghĩa

B. Cho dù trời lạnh như thế nào đi nữa, họ vẫn quyết định đi dã ngoại.

C. Nếu trời lạnh, họ đã không thể đi dã ngoại.=> sai nghĩa

D. Trời lạnh đến nỗi họ quyết định đi dã ngoại.=> sai nghĩa

Câu hỏi 26 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Both Peter and Mary enjoy scientific expedition.  

  • A

    It is not Peter, not Mary, that enjoys scientific expedition.

  • B

    Peter enjoys scientific expedition. Therefore, does Mary.

  • C

    However Peter enjoys scientific expedition and Mary does.

  • D

    Peter enjoys scientific expedition, and so does Mary.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc: Câu đồng tình với "so/ too, either/ neither"

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch: Cả Peter và Mary đều thích cuộc thám hiểm khoa học.

A. Không phải Peter mà cũng không phải Mary thích cuộc thám hiểm khoa học.=> sai nghĩa

B. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, vì vậy Mary cũng thế => sai ngữ pháp vì “therefore +S + V”

C. Tuy nhiên Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy => sai nghĩa 

D. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy.

=> đúng theo Cấu trúc:  So + trợ động từ + N (ai đó cũng vậy)

Câu hỏi 27 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.  

  • A

    I stayed up all night to finish it, therefore it was an interesting novel.

  • B

    Unless it were an interesting novel, I would stay up all night to finish it.

  • C

    Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.

  • D

    So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch: Bởi vì đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.

A. Tôi thức cả đêm để đọc xong cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị. => sai nghĩa

B. Nếu nó không phải là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa

C. Mặc dù đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa

D. Tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.

Câu hỏi 28 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

He can not afford a new computer.

  • A

    The new computer is so expensive that he cannot buy it.

  • B

    Therefore, he would buy a new computer.

  • C

    So, he would buy a new computer.

  • D

    The new computer is so expensive but he can buy it.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch: Anh ấy không có khả năng mua một cái máy tính mới.

A. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó.

B. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa

C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa

D. Máy tính mới đắt nhưng anh ấy có thể mua nó. => sai nghĩa

Câu hỏi 29 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    three

  • B

    south

  • C

    southern

  • D

    both 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Cách phát âm "- th "

Lời giải chi tiết :

three /θriː/                    

south /saʊθ/                

southern /ˈsʌðən/     

both /bəʊθ/

Câu C âm "th" được phát âm thành /ð/ , còn lại phát âm thành /θ/

Câu hỏi 30 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    remained

  • B

    explored

  • C

    separated

  • D

    travelled

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm “ed”:

- Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Lời giải chi tiết :

remained /rɪˈmeɪnd/       

explored /ɪkˈsplɔː(r)d/            

separated /ˈsepəreɪtɪd/

travelled /ˈtrævld/

Câu C âm "ed" được phát âm thành /id/ , còn lại phát âm thành /d/

Câu hỏi 31 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    loose

  • B

    smooth

  • C

    food

  • D

    flood  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm "- oo "

Lời giải chi tiết :

loose /luːs/                  

smooth /smuːð/                       

food /fuːd/      

flood /flʌd/

Câu D âm "oo" được phát âm thành /ʌ/ , còn lại phát âm thành /uː/

Câu hỏi 32 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    enormous

  • B

    rough

  • C

    enough

  • D

    rough

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm "- ou "

Lời giải chi tiết :

enormous /ɪˈnɔːməs/                                       

rough /rʌf/      

enough /ɪˈnʌf/                                                 

double /ˈdʌbl/

Câu A âm "ou" được phát âm thành /ə/ , còn lại phát âm thành /ʌ/

Câu hỏi 33 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    society

  • B

    geography

  • C

    dry

  • D

    sandy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm "- y "

Lời giải chi tiết :

society /səˈsaɪəti/            

geography /dʒiˈɒɡrəfi/                       

dry /draɪ

sandy /ˈsændi/

Câu C âm "y" được phát âm thành /i/, còn lại phát âm thành /aɪ/

Câu hỏi 34 :

 Choose the word which is stressed differently from the rest.

  • A

    comprise

  • B

    sandy

  • C

    circle

  • D

    northern

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

comprise /kəmˈpraɪz/

sandy /ˈsændi/

circle /ˈsɜːkl/                     

northern /ˈnɔːðən/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu hỏi 35 :

Choose the word which is stressed differently from the rest.

  • A

    aborigines

  • B

    expedition

  • C

    kilometer

  • D

    scientific

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/                      

kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/

scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu hỏi 36 :

Choose the word which is stressed differently from the rest.

  • A

    corridor

  • B

    enormous

  • C

    mystery

  • D

    separate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/

enormous /ɪˈnɔːməs/               

mystery /ˈmɪstri/  

separate /ˈseprət/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu hỏi 37 :

Choose the word which is stressed differently from the rest.

  • A

    remain

  • B

    hummock

  • C

    explore

  • D

    between 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

remain /rɪˈmeɪn/                                              

hummock /ˈhʌmək/                

explore /ɪkˈsplɔː(r)/                                         

between /bɪˈtwiːn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu hỏi 38 :

Choose the word which is stressed differently from the rest.

  • A

    territory

  • B

    Australia

  • C

    geography

  • D

    society 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

territory /ˈterətri/         

Australia /ɒˈstreɪliə/               

geography /dʒiˈɒɡrəfi/           

society /səˈsaɪəti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.