Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống.
35 : 5 = 7
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
45 : 5
6 x 2
45 : 5
6 x 2
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
45 : 5 < 6 x 2
Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
-
A
5
-
B
6
-
C
7
-
D
8
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2.
16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là
16 : 2 = 8 (xe)
Đáp số: 8 xe đạp
Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
-
A
7 quả
-
B
8 quả
-
C
9 quả
-
D
10 quả
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng
Mỗi thùng có số quả dưa hấu là
45 : 5 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30. Số chia là 2. Tìm thương của hai số đó?
-
A
10
-
B
9
-
C
8
-
D
7
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30 nên số bị chia là 20.
Thương của hai số là 20 : 2 = 10.
Tìm một số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là:
-
A
84
-
B
34
-
C
62
-
D
73
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Tính nhẩm kết quả phép nhân hai số có tích là 12 và hiệu là 4.
Đối chiếu với đáp án chọn câu trả lời thích hợp.
Số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là 62.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có
đôi đũa.
Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có
đôi đũa.
- Tìm số đôi đũa mẹ đã lấy = Số chiếc đũa : 2
- Tìm số đôi đũa ở mỗi mâm = Số đôi đũa : 2
Số đôi đũa mẹ đã lấy ra là
20 : 2 = 10 (đôi đũa)
Mỗi mâm có số đôi đũa là
10 : 2 = 5 (đôi đũa)
Đáp số: 5 đôi đũa
Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$
Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).
$x=35$ ..... $5$
$x=$ .....
$x=35$
$x=$
- Vị trí của $x$ trong phép tính là số chia chưa biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
$\begin{array}{l}35\,\, \div \,\,&x = 5\\&x= \,\,35\, \div 5\\&x = \,\,\,\,\,\,\,\,7\end{array}$.
Giá trị của \(x\) cần tìm là \(7\).
Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?
A. $20$ bạn
B. $10$ bạn
C. $3$ bạn
D. $11$ bạn
B. $10$ bạn
Cần lấy số lượng kẹo chia cho số kẹo mỗi người được nhận để tìm lời giải cho bài toán.
Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:
$20{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (bạn)
Đáp số: $10$ bạn.
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
$16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$
A. $>$
B. $<$
C. $=$
A. $>$
- Tìm giá trị của từng vế.
- So sánh rồi chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.
Ta có: $\underbrace {16 \div 2}_8\,\, > \,\,\underbrace {35 \div 5}_7$
Đáp án cần chọn là A.