Câu hỏi 1 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

 

6
7
8
35 : 5 = .....
Đáp án của giáo viên lời giải hay
6
7
8
35 : 5 =
7
Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

35 : 5 = 7

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

45 : 5

6 x 2

Đáp án của giáo viên lời giải hay

45 : 5

6 x 2

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

45 : 5 < 6 x 2

Câu hỏi 3 :

Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    8

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2.

Lời giải chi tiết :

16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là

16 : 2 = 8 (xe)

Đáp số: 8 xe đạp

Câu hỏi 4 :

Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?

  • A

    7 quả

  • B

    8 quả

  • C

    9 quả

  • D

    10 quả

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng

Lời giải chi tiết :

Mỗi thùng có số quả dưa hấu là

45 : 5 = 9 (quả)

Đáp số: 9 quả

Câu hỏi 5 :

Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30. Số chia là 2. Tìm thương của hai số đó?

 

 

  • A

    10

  • B

    9

  • C

    8

  • D

    7

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải chi tiết :

Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30 nên số bị chia là 20.

Thương của hai số là 20 : 2 = 10.

Câu hỏi 6 :

Tìm một số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là:

 

  • A

    84

  • B

    34

  • C

    62

  • D

    73

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép nhân hai số có tích là 12 và hiệu là 4.

Đối chiếu với đáp án chọn câu trả lời thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là 62.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 

Điền số thích hợp vào ô trống.

Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có 

đôi đũa.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có 

đôi đũa.

Phương pháp giải :

- Tìm số đôi đũa mẹ đã lấy = Số chiếc đũa : 2

- Tìm số đôi đũa ở mỗi mâm = Số đôi đũa : 2

Lời giải chi tiết :

Số đôi đũa mẹ đã lấy ra là

20 : 2 = 10 (đôi đũa)

Mỗi mâm có số đôi đũa là

10 : 2 = 5 (đôi đũa)

Đáp số: 5 đôi đũa

Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$

Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).

7
-
30
:
$35\,\, \div \,\,x = 5$
$x=35$ ..... $5$
$x=$ .....
Đáp án của giáo viên lời giải hay
7
-
30
:
$35\,\, \div \,\,x = 5$
$x=35$
:
$5$
$x=$
7
Phương pháp giải :

- Vị trí của $x$ trong phép tính là số chia chưa biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}35\,\, \div \,\,&x = 5\\&x= \,\,35\, \div 5\\&x = \,\,\,\,\,\,\,\,7\end{array}$.

Giá trị của \(x\) cần tìm là \(7\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

A. $20$ bạn

B. $10$ bạn

C. $3$ bạn

D. $11$ bạn

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. $10$ bạn

Phương pháp giải :

Cần lấy số lượng kẹo chia cho số kẹo mỗi người được nhận để tìm lời giải cho bài toán.

Lời giải chi tiết :

Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:

$20{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (bạn)

                                      Đáp số: $10$ bạn.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

$16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$

A. $>$

B. $<$

C. $=$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. $>$

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của từng vế.

- So sánh rồi chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\underbrace {16 \div 2}_8\,\, > \,\,\underbrace {35 \div 5}_7$

Đáp án cần chọn là A.