PRESENT PERFECT CONTINUOUS
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Form :
(+) |
I/You/We/They + have + been +V-ing |
She/He/It + has + been +V-ing |
(-) |
I/You/We/They + haven't (have not) + been +V-ing |
She/He/It + hasn't (has not) been +V-ing |
(?) |
Have + you/we/they + been +V-ing...? |
Has + She/He/It + been +V-ing...? |
2. Usage:
- Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.
Eg: I'm sorry that I'm late. Have you been waiting long?
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Eg: It has been raining (Trời vừa mưa xong )
I am very tired now because I have been working hard for 12 hours.
(Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.
3. Adverb:
- Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
Eg: I have been waiting for him for 5 hours but he hasn't not arrived yet.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day (cả ngày), all her/his lifetime (cả đời anh ấy/cô ấy), all day long (cả ngày dài), all the morning/afternoon (cả sáng hoặc cả chiều).
Eg: It has been raining all day. I wonder when it stops.
4. Sự khác biệt giữa thì HTHT và HTHTTD
- Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc.
E.g: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed)
( Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc
I have been learning to drive. ( the action is not completed)
( Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc
I have read this book. (the action is completed)
(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc
I have been reading this book. ( the action is not completed)
(Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc
- Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT.
E.g: I have been writing emails all afternoon.
(Tôi đã và đang viết thư điện tử cả buổi chiều.)
I have written ten emails this afternoon.
(Chiều nay tôi đã viết xong 10 bức thư điện tử.)
soanvan.me