Reading 1
Video hướng dẫn giải
1. Look at these symbols. They are used to indicate access for people with disabilities. Write who each symbol is for.
(Hãy nhìn những biểu tượng này. Chúng được dùng để chỉ những người khuyết tật. Hãy viết ra xem mỗi biểu tượng đó dành cho người nào.)
Lời giải chi tiết:
1. People with mobility impairments/ disabilities
(Những người khuyết tật về vận động, di chuyển)
2. People with visual impairments/ disabilities
(Những người bị khiếm thị)
3. People with hearing impairments/ disabilities
(Những người khiếm thính)
4. People with speech impairments/disabilities
(Những người khuyết tật về khả năng nói)
Reading 2
Video hướng dẫn giải
2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary , if necessary.
(Hãy ghép mỗi từ theo đúng nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)
1. energetic 2. enthusiastically 3. slogan 4. involve 5. support |
a. in a way showing a lot of excitement b. a word or group of words often used in campaigns to attract people's attention c. encouragement or practical help d. having a lot of energy and enthusiasm e. to invite or to make someone participate in an activity |
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. d |
3. e |
4. a |
5. c |
1. energetic - having a lot of energy and enthusiasm
(năng nổ, tràn trề năng lượng- có nhiều năng lượng và sự nhiệt tình )
2. enthusiastically - in a way showing a lot of excitement
(một cách nhiệt tình – bằng một cách cho thấy rất nhiều hứng thú)
3. slogan - a word or group of words often used in campaigns to attract people’s attention
(khẩu hiệu - một nhóm các từ thường được sử dụng trong các chiến dịch để thu hút sự chú ý của mọi người.)
4. involve - to invite or to make someone participate in an activity
(lôi kéo, khiến ai đó tham gia vào... - mời hoặc khiến ai đó tham gia vào một hoạt động)
5. support - encouragement or practical help
(hỗ trợ - sự khuyến khích hoặc giúp đỡ thực tiễn)
Reading 3
Video hướng dẫn giải
3. Read a school magazine report on some interviews with class monitors. Choose the appropriate heading for each paragraph.
(Hãy đọc bài tường thuật trên tạp chí học đường về một số cuộc phỏng vấn lớp trưởng các lớp. Hãy chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn.)
a. Set a record on Christmas Day (Lập kỷ lục vào ngày giáng sinh)
b. Friends' support brings joy (Sự ủng hộ của bạn bè mang lại niềm vui)
c. Happiness comes from giving to others (Hạnh phúc đến từ việc cho đi)
HELP YOUR COMMUNITY
By Nguyen Mai
The students at Nguyen Van Troi School are now preparing Christmas gifts for students with disabilities in Ho Chi Minh City. We have asked three energetic class monitors about how they plan to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities. Here are their answers.
1._______
‘We believe that students with disabilities should be offered support to do the things they like,’ said Huynh Mai Lien, the monitor of Class 11A. After their visit to a special school, Lien made friends with some students with reading disabilities. She realised that they enjoy reading as much as she does. So she has decided to record popular books for these students.'l hope they'll enjoy listening to these talking books over the Christmas holidays!’ said Lien enthusiastically.
2._______
‘A gift for everyone!’ is the campaign slogan of Class 11B, led by Tran Nam. ‘We've agreed to invoive disabled students in our Santa Claus activities for children in the neighbourhood.’ Even if some of them have mobility impairments, they can still dress up as Santa Claus and help to give gifts to the kids. 'Giving makes people happy and useful. People with a disability can still participate fully in our community's life!’ said Nam.
3._______
‘We want to make a special Yule Log cake. People have already started donating money so we can buy all the ingredients," said Hoa, the monitor of Class 11C. 'Everyone has a problem, no one is perfect. With the support of the students from the special school, we think we can create something amazing,’ Hoa added. Her class wants to make a ‘record-breaking’ Yule Log cake: the longest ever and created by the most students. ‘On Christmas Day, we will invite all the kids in the neighbourhood to join our Christmas party and make the longest Yule Log!’
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
GIÚP CỘNG ĐỒNG CỦA BẠN
(Theo Nguyễn Mai)
Các bạn học sinh trường Nguyễn Văn Trỗi đang chuẩn bị quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật ở thành phổ Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã hỏi ba lớp trưởng đầy nhiệt huyết và cách lên kế hoạch làm cho lễ Giáng sinh của các bạn khuyết tật không thể quên được. Dưới đây là câu trả lời của họ.
1. Bạn Huỳnh Mai Liên, lớp trưởng lớp 11A đã nói:"Chúng tôi cho rằng học sinh khuyết tật cần nhận được sự ủng hộ làm những việc họ yêu thích." Sau khi đến thăm một trường đặc biệt, bạn ấy đã kết bạn với những học sinh khiếm thị. Bạn ấy đã nhận ra rằng họ rất thích đọc sách. Vì vậy bạn ấy đã quyết định thu âm những cuốn sách được yêu thích dành cho những bạn học sinh này. Liên nói một cách sôi nổi: "Tôi hy vọng các bạn ấy sẽ thích nghe những cuốn sách biết nói dành cho ngày lễ Giáng sinh".
2. "Món quà dành tặng tất cả mọi người" là câu khẩu hiệu của chiến dịch tặng quà của lớp 11B đứng đầu là Trần Nam. "Chúng tôi đã đồng ý mời các bạn khuyết tật tham gia vào các hoạt động của ông già Noel dành cho trẻ em trong vùng." Thậm chí có vài bạn trong số đó gặp trở ngại trong việc đi lại, họ vẫn có thể ăn mặc giống Ông Già Noel và giữa trao quà cho các em nhỏ. Nam nói: "Việc tặng quà giúp mọi người vui và bổ ích. Người khuyết tật vẫn có thể tham gia đầy đủ vào đời sống cộng đồng."
3. "Chúng tôi muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh thật đặc biệt. Mọi người đều đã bắt đầu đóng góp tiền vì thế chúng tôi có thể mua tất cả các nguyên liệu." Hoa, lớp trưởng lớp 11C đã nói vậy. Hoa còn nói thêm: "Mỗi người đều có trở ngại riêng, không ai hoàn hảo cả. Với sự giúp đỡ của các bạn ở trường đặc biệt, chúng tôi nghĩ mình có thể làm được điều gì đó tuyệt vời." Lớp bạn ấy muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh phá kỷ lục: đó là cái bánh dài nhất từ trước đến nay mà do phần lớn các em học sinh làm. "Vào ngày lễ Giáng sinh, chúng tôi sẽ mời các em nhỏ trong vùng đến dự tiệc mừng Giáng sinh và làm bánh Khúc Cây Giáng sinh dài nhất."
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. c |
3. a |
Reading 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete these sentences with no more than three words.
(Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)
1. The students at Nguyen Van Troi School will give the gifts to _______ in Ho Chi Minh City.
2. One class monitor has decided to _______ for students with reading disabilities.
3. Another class monitor believes that disabilities should not prevent people from _______ our community's life.
4. Another class monitor has thought of an interesting activity, where students will make a _______ Yule Log cake to celebrate Christmas.
5. The three class monitors will try to make _______ for their friends with disabilities.
Lời giải chi tiết:
1. students with disabilities |
2. record popular books |
3. participating fully in |
4. "record-breaking" |
5. this Christmas unforgettable |
|
1. The students at Nguyen Van Troi School will give the gifts to students with disabilities in Ho Chi Minh City.
(Sinh viên trường Nguyễn Văn Trỗi sẽ tặng quà cho học sinh khuyết tật tại thành phố Hồ Chí Minh.)
2. One class monitor has decidedto record popular books for students with reading disabilities.
(Một lớp học giám sát đã quyết định ghi lại sách phổ biến cho học sinh bị khuyết tật về đọc sách.)
3. Another class monitor believes that disabilities should not prevent people from participating fully in our community’s life.
(Một giám sát viên lớp khác tin rằng không nên ngăn cản những người khuyết tật tham gia đầy đủ vào cuộc sống của cộng đồng chúng ta.)
4. Another class monitor has thought of an interesting activity, where students will make a "record-breaking" Yule Log cake to celebrate Christmas.
(Một người theo dõi lớp học đã nghĩ đến một hoạt động thú vị, nơi sinh viên sẽ tạo ra một chiếc bánh kem Yule Log để kỷ niệm Giáng sinh.)
5. The three class monitors will try to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities.
(Ba lớp trưởng lớp học sẽ cố gắng làm cho Giáng sinh này không thể nào quên cho bạn bè khuyết tật của họ.)
Reading 5
Video hướng dẫn giải
5. Discuss with a partner how can help children with disabilities in your community.
(Thảo luận với bạn bên cạnh về cách giúp trẻ em khuyết tật trong cộng đồng bạn ở.)
Lời giải chi tiết:
There are a lot of things you can do to help disabled children in your community. Firstly, make sure you use the right terms when discussing children with disabilities. For example, do not say "mentally ill person" or "the mentally ill." Instead say, "person who has a mental illness." Secondly, communicate directly. Oftentimes, children with disabilities are assisted by interpreters, nurses, or friends during their day-to-day lives. Do not filter conversation through someone else. Thirdly, ask before providing assistance. If you see a child with a disability struggling with something, your first instinct may be to jump in and help. However, without knowing that child's specific needs or intentions you may be doing more harm than good. Finally, raise or donate money. Sometimes, fundraising is very helpful. Children with disabilities often need extra funds to cover medical costs, home renovations, and other expenses.
Tạm dịch:
Có rất nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ trẻ em khuyết tật trong cộng đồng của bạn. Thứ nhất, đảm bảo bạn sử dụng các thuật ngữ đúng khi thảo luận về trẻ em khuyết tật. Ví dụ: không nói "người bị bệnh tâm thần" hoặc "người bị bệnh tâm thần". Thay vào đó hãy nói, "người mắc bệnh tâm thần." Thứ hai, giao tiếp trực tiếp. Thông thường, trẻ em khuyết tật được hỗ trợ bởi thông dịch viên, y tá hoặc bạn bè trong cuộc sống hàng ngày của họ. Đừng lọc cuộc trò chuyện thông qua người khác. Thứ ba, hỏi trước khi cung cấp hỗ trợ. Nếu bạn thấy một đứa trẻ khuyết tật đang vật lộn với điều gì đó, bản năng đầu tiên của bạn có thể là nhảy vào và giúp đỡ. Tuy nhiên, không biết rằng nhu cầu hoặc ý định cụ thể của trẻ em, bạn có thể gây hại nhiều hơn là tốt. Cuối cùng, gây quỹ hoặc quyên góp tiền. Đôi khi, gây quỹ là rất hữu ích. Trẻ em khuyết tật thường cần thêm tiền để trang trải chi phí y tế, cải tạo nhà và các chi phí khác.
Speaking 1
Video hướng dẫn giải
1. Read the following phrases. Write R if it expresses a reason why people volunteer and A if it expresses a voluntary- activity.
(Hãy đọc những cụm từ dưới đây và viết R nếu cụm từ đó diễn tả lý do người ta làm tình nguyện và viết A nếu cụm từ đó diễn tả hoạt động tình nguyện.)
1. improve yourself 2. coach children who want to do a sport 3. meet interesting people 4. change people's lives 5. organise extracurricular activities |
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
Lời giải chi tiết:
1. Improve yourself (Cải thiện bản thân) |
R |
2. Coach children who want to do a sport (Huấn luyện trẻ em muốn tập một môn thể thao) |
A |
3. Meeting interesting people (Gặp những người thú vị) |
R |
4. Change people's lives (Thay đổi cuộc sống của mọi người) |
R |
5. Organise extracurricular activities (Tổ chức các hoạt động ngoại khóa) |
A |
Speaking 2
Video hướng dẫn giải
2. The principal of a special school is interviewing a potential volunteer. Complete the interview, using the words in the box. Then practise it with a partner.
(Thầy/Cô Hiệu trưởng của một trường học đặc biệt đang phỏng vấn một tình nguyện viên có tiềm năng. Hãy hoàn thành cuộc phỏng vấn, sử dụng các từ cho trong khung, sau đó hội thoại với bạn bên cạnh.)
special school clearly and effectively in the past change people’s lives volunteer position improve coordination |
Principal: Good morning, Minh. I understand that you'd like to work as a volunteer?
Minh: That's right.
Principal: So what interests you about this (1) _________?
Minh: I like working with children and meeting interesting people. I think this would be a good opportunity for me to help people with disabilities and improve myself.
Principal: What do you know about our school and students?
Minh: From your website, I know that this is a (2) _________ for children with cognitive impairments. These children may have difficulty in learning basic skills like reading, writing or problem solving.
Principal: That's right. You're well-informed. So, why do you want to volunteer?
Minh: I want to pay back to our community. Volunteering is the most rewarding way to get involved and (3) _________.
Principal: Did you volunteer (4) _________?
Minh: Oh yes. Last year I volunteered at a sports club and coached children who wanted to do a sport.
Principal: Great! Playing football and doing sports are excellent ways for disabled children to get exercise and (5) _________. What skills do you think you can offer?
Minh: I have strong communication skills. I can explain information and activities (6) _________. I'm also very good at organising extracurricular activities.
Principal: Great! Let's meet again next Monday. I'll introduce you to the other volunteers, and we'll discuss your timetable and tasks.
Minh: Thank you very much for your time.
Principal: You're welcome.
Lời giải chi tiết:
1. volunteer position |
2. special school |
3. change people's lives |
4. in the past |
5. improve coordination |
6. clearly and effectively |
Principal: Good morning, Minh. I understand that you’d like to work as a volunteer?
Minh: That’s right.
Principal: So what interests you about this (1) volunteer position?
Minh: I like working with children and meeting interesting people. I think this would be a good opportunity for me to help people with disabilities and improve myself.
Principal: What do you know about our school and students?
Minh: From your website, I know that this is a (2) special school for children with cognitive impairments. These children may have difficulty in learning basic skills like reading, writing or problem solving.
Principal: That’s right. You’re well-informed. So, why do you want to volunteer?
Minh: I want to pay back to our community. Volunteering is the most rewarding way to get involved and (3) change people’s lives.
Principal: Did you volunteer (4) in the past?
Minh: Oh yes. Last year I volunteered at a sports club and coached children who wanted to do a sport.
Principal: Great! Playing football and doing sports are excellent ways for disabled children to get exercise and (5) improve coordination.
What skills do you think you can offer?
Minh: I have strong communication skills. I can explain information and activities (6) clearly and effectively. I’m also very good at organising extracurricular activities.
Principal: Great! Let’s meet again next Monday. I’ll introduce you to the other volunteers, and we’ll discuss your timetable and tasks.
Minh: Thank you very much for your time.
Principal: You’re welcome.
Tạm dịch:
Hiệu trưởng: Chào buổi sáng, Minh. Tôi hiểu rằng bạn muốn làm việc như một tình nguyện viên?
Minh: Vâng đúng rồi ạ.
Hiệu trưởng: Vậy bạn quan tâm đến vị trí tình nguyện viên này như thế nào?
Minh: Em thích làm việc với trẻ em và gặp gỡ những người thú vị. Em nghĩ đây sẽ là cơ hội tốt để em giúp đỡ những người khuyết tật và cải thiện bản thân.
Hiệu trưởng: Bạn biết gì về trường và học sinh của chúng tôi?
Minh: Từ trang web của thầy, em biết rằng đây là trường học đặc biệt dành cho trẻ có khiếm khuyết nhận thức. Những trẻ em này có thể gặp khó khăn trong việc học các kỹ năng cơ bản như đọc, viết hoặc giải quyết vấn đề.
Hiệu trưởng: Đúng rồi. Bạn đã có thông tin đầy đủ. Vì vậy, tại sao bạn muốn làm tình nguyện?
Minh: Em muốn giúp đỡ cộng đồng chúng ta. Tình nguyện là cách tốt nhất để tham gia và thay đổi cuộc sống của người dân.
Hiệu trưởng: Bạn có làm tình nguyện viên trong quá khứ?
Minh: Ồ vâng. Năm ngoái em đã làm tình nguyện viên tại một câu lạc bộ thể thao và huấn luyện cho những đứa trẻ muốn chơi thể thao.
Hiệu trưởng: Tuyệt! Chơi bóng đá và thể thao là những cách tuyệt vời để trẻ em khuyết tật vận động và cải thiện sự phối hợp. Bạn nghĩ bạn có thể cung cấp những kỹ năng nào?
Minh: Em có kỹ năng giao tiếp tốt. Em có thể giải thích thông tin và các hoạt động rõ ràng và hiệu quả. Em cũng rất giỏi tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
Hiệu trưởng: Tuyệt vời! Chúng ta hãy gặp lại vào thứ Hai tới. Tôi sẽ giới thiệu bạn với các tình nguyện viên khác, và chúng tôi sẽ thảo luận về thời khóa biểu và công việc của bạn.
Minh: Cảm ơn rất nhiều vì thời gian của thầy ạ.
Hiệu trưởng: Không có gì.
Speaking 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the information about two special schools in Viet Nam. Choose one of them. Work in pairs and make a similar interview as in 2. Ask why your partner wants to volunteer, what skills he/she can offer and how he/she can help.
(Đọc thông tin về hai ngôi trường đặc biệt ở Việt Nam. Chọn một trong hai trường. Làm việc theo cặp và xây dựng một đoạn hội thoại tương tự như ở bài tập 2. Hỏi bạn bên cạnh tại sao bạn ấy muốn làm việc tình nguyện, bạn ấy có những kỹ năng gì và có thể giúp được gì.)
* Nguyen Dinh Chieu School, Ho Chi Minh City
(Trường Nguyễn Đình Chiểu, Thành phố Hồ Chí Minh)
- Providing care and education for visually impaired children in Ho Chi Minh City and other provinces.
(Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ khiếm thị ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác.)
- Providing primary and secondary education.
(Cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở)
* Nhan Chinh School, Ha Noi
(Trường Nhân Chính, Hà Nội)
- Providing care and education for children with hearing impairments in Ha Noi and other provinces.
(Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ khiếm thính ở Hà Nội và các tỉnh khác.)
- Providing mainly primary education and vocational training.
(Cung cấp chủ yếu dịch vụ giáo dục tiểu học và đào tạo nghề.)
Lời giải chi tiết:
Mai: Good morning, Lan.
Lan: Nice to meet you, Mai.
Mai: I understand that you’d like to work as a volunteer?
Lan: That’s right.
Mai: So why do you want to be a volunteer?
Lan: As you know, children with disabilities always have troubles in their life. They don’t have a normal life like other children. I want to help them as much as possible when I can.
I want to pay back to our community. Volunteering is the most rewarding way to get involved and change people's lives. I hope that they will have a better life.
Mai: What do you know about our school and the students?
Lan: From your website, this is a special school for children with disabilities. In particular, your school provides care and education for visually impaired children in Ho Chi Minh City and other provinces. Besides that, your school also provides primary and secondary education.
Mai: That’s right. You’re well-informed. Have you volunteered before?
Lan: Oh yes. I have taken part in many voluntary organizations and charity campaigns to collect gifts and raise money for local charities to help poor and disabled children.
Mai: Great! So what skills do you think you can offer?
Lan: I have strong communication skills. I can explain information and activities clearly and effectively. I have a good relationship with many volunteer clubs, so I can call many people to participate in the charity campaign.
Mai: Great! Let’s meet again this weekend. I’ll introduce you to the other volunteers in our volunteer club and we will discuss a timetable and activities.
Lan: Thank you very much for your time. I’m very happy to work with you.
Mai: Me too. Goodbye. See you later.
Lan: Goodbye, see you soon.
Tạm dịch:
Mai: Chào buổi sáng, Lan.
Lan: Rất vui được gặp bạn, Mai.
Mai: Tôi hiểu rằng bạn muốn làm một tình nguyện viên?
Lan: Đúng vậy.
Mai: Vậy tại sao bạn muốn làm tình nguyện viên?
Lan: Như bạn đã biết, trẻ em khuyết tật luôn gặp khó khăn trong cuộc sống của họ. Họ không có một cuộc sống bình thường như những đứa trẻ khác. Tôi muốn giúp họ nhiều nhất có thể trong khả năng của bản thân. Tôi muốn trả ơn cộng đồng. Tình nguyện là cách bổ ích nhất để tham gia và thay đổi cuộc sống của mọi người. Tôi hy vọng rằng họ sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Mai: Bạn biết gì về trường và học sinh của chúng tôi?
Lan: Từ trang web của bạn, đây là trường đặc biệt dành cho trẻ khuyết tật. Đặc biệt, trường học của bạn cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục cho trẻ em khiếm thị tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác. Bên cạnh đó, trường của bạn cũng cung cấp giáo dục tiểu học và trung học.
Mai: Đúng rồi. Bạn đã có thông tin đầy đủ. Bạn đã tham gia tình nguyện trước đây chưa?
Lan: Tất nhiên là có chứ. Tôi đã tham gia nhiều tổ chức tình nguyện và chiến dịch từ thiện để thu thập và quyên góp quà tặng và tiền cho các tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo và khuyết tật.
Mai: Thật tuyệt! Vậy bạn nghĩ bạn có thể cung cấp những kỹ năng gì?
Lan: Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt. Tôi có thể giải thích thông tin và hoạt động một cách rõ ràng và hiệu quả. Tôi có mối quan hệ tốt với nhiều câu lạc bộ tình nguyện, vì vậy tôi có thể kêu gọi nhiều người tham gia vào chiến dịch từ thiện.
Mai: Thật tốt! Hãy gặp lại vào cuối tuần này nhé. Tôi sẽ giới thiệu bạn với các tình nguyện viên khác của câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi và chúng ta sẽ thảo luận về thời gian biểu và các hoạt động.
Lan: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã dành thời gian. Tôi rất vui khi được làm việc với bạn.
Mai: Tôi cũng thế. Tạm biệt. Hẹn gặp lại.
Lan: Tạm biệt, hẹn sớm gặp lại.
Listening 1
Video hướng dẫn giải
1. Look at the pictures. Can you recognise the people? What disabilities do you think they had?
(Hãy nhìn những bức ảnh. Em có nhận ra những người trong ảnh không? Theo em họ đã bị khuyết tật gì?)
Lời giải chi tiết:
1. Name: Albert Einstein (Tên: Albert Einstein)
Disability: learning disability (Khuyết tật: khiếm khuyết khả năng học tập)
2. Name: Ludwig van Beethoven (Tên: Ludwig van Beethoven)
Disability: hearing loss (Khuyết tật: khiếm thính)
3. Name: Thomas Edison (Tên: Thomas Edison)
Disability: learning disability (Khuyết tật: khiếm khuyết khả năng học tập)
Listening 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen to a radio programme about a famous youngster with a disability and fill the information.
(Hãy cùng nghe một chương trình radio nói về một người trẻ tuổi nổi tiếng bị khuyết tật và điền thông tin về người đó vào bảng.)
Name Nationality Kind of disability Interests Title honoured by UNICEF |
__________________ __________________ __________________ __________________ __________________ |
Phương pháp giải:
Audio Script:
Welcome to Gel Involved, our weekly programme about inspirational young people. Today, I'll tell you the amazing story of an outstanding young person with a disability.
Nguyen Anh was born with "glass-bone disease, a genetic disorder causing fragile bones, and had fractured bones over 30 times. She is unable to run around like her friends and has to use a wheelchair. Despite her disability, she always has a smile on her face. She believes that she is luckier than other people with disabilities because she has many supportive friends and teachers.
Nguyen Anh has been interested in singing since an early age. Eager to join charitable campaigns, she has been using her talent to perform at Voice of Viet Nam since she was eight. She has taken part in broadcasting radio messages to rural villagers. She has been honoured by UNICEF as an outstanding child with disabilities. Now. as a Friend of UNICEF Viet Nam. she continues to inspire others, and use her talent and determination to help children with disabilities.
She became a success when she auditioned for the television show Viet Nam's Got Talent. She immediately received national and international recognition.
Her smile and kind voice will definitely continue to encourage people with disabilities to immediately their potential. Her inspiring words are what we would like you to think about. "You can do a lot of things if people believe in you and actually treat you equally."
Dịch bài nghe:
Chào mừng đến với Gel Involved, chương trình hàng tuần của chúng tôi về những người trẻ tuổi đầy cảm hứng. Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn câu chuyện tuyệt vời của một người trẻ tuổi xuất sắc bị khuyết tật.
Nguyễn Anh được sinh ra với "bệnh xương thủy tinh, một rối loạn di truyền gây xương mỏng manh, và đã bị gãy xương hơn 30 lần. Cô không thể chạy xung quanh như bạn bè của cô, và phải sử dụng xe lăn. Mặc dù bệnh khuyết tật của mình, cô luôn có một nụ cười trên khuôn mặt của cô ấy. Cô ấy tin rằng cô ấy là may mắn hơn những người khuyết tật khác bởi vì cô ấy có nhiều bạn bè và giáo viên hỗ trợ.
Nguyễn Anh đã rất thích hát từ khi còn nhỏ. Mong muốn tham gia các chiến dịch từ thiện, cô ấy đã thể hiện tài năng của mình để biểu diễn tại Đài Tiếng nói Việt Nam kể từ khi cô lên tám. Cô đã tham gia phát sóng các tin tức cho người dân nông thôn. Cô đã được UNICEF vinh danh là trẻ khuyết tật tiêu biểu. Ngày nay, cô ấy như một Bạn Thân của UNICEF Việt Nam. cô tiếp tục truyền cảm hứng cho người khác, và sử dụng tài năng và quyết tâm của mình để giúp đỡ trẻ em khuyết tật.
Cô ấy đã thành công khi cô ấy tham gia thử giọng cho chương trình truyền hình Got Talent của Việt Nam. Cô ấy ngay lập tức nhận được sự công nhận của quốc gia và quốc tế.
Nụ cười và giọng nói của cô ấy chắc chắn sẽ tiếp tục khuyến khích những người khuyết tật phát huy tiềm năng của họ. Những lời nói đầy cảm hứng của cô ấy là những gì chúng tôi muốn bạn suy nghĩ. "Bạn có thể làm rất nhiều thứ nếu mọi người tin tưởng vào bạn và thực sự đối xử với bạn như nhau."
Lời giải chi tiết:
Name: Nguyen Anh
(Tên: Nguyễn Anh)
Nationality: Vietnamese
(Quốc tịch: Việt Nam)
Kind of disability: Glass-bone disease
(Loại khuyết tật: Bệnh xương thủy tinh)
Interests: Singing and helping charitable campaigns
(Sở thích: Hát và giúp đỡ các chiến dịch từ thiện)
Title honoured by UNICEF: Global outstanding child with a disability
(Tiêu đề được UNICEF vinh dự: Trẻ khuyết tật toàn cầu có hoàn cảnh khó khăn)
Listening 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen again and complete the sentences with no more than four words or numbers.
(Nghe lại lần nữa và hoàn thành câu với không hơn 4 từ hoặc số.)
1. The programme is called ____________.
2. The girl has suffered fractured bones _________ and has to use a wheelchair.
3. She has worked with Voice of Viet Nam in _________ to rural villagers.
4. She feels lucky because she has __________ friends and teachers.
5. The lesson we can learn from her story is that everyone can succeed if they are trusted and _________.
Lời giải chi tiết:
1. Get involved |
2. over 30 times |
3. broadcasting radio programmes |
4. friendly and supportive |
5. treated equally |
|
1. The programme is called Get Involved.
(Chương trình này được gọi là Get Involved.)
2. The girl has suffered fractured bones over 30 times and has to use a wheelchair.
(Cô gái đã bị gãy xương trên 30 lần và phải dùng xe lăn.)
3. She has worked with Voice of Viet Nam in broadcasting radio programmes to rural villagers.
(Bà đã làm việc với Đài Tiếng nói Việt Nam trong các chương trình phát thanh truyền thanh cho người dân nông thôn.)
4. She feels lucky because she has friendly and supportive friends and teachers.
(Cô cảm thấy may mắn vì cô ấy có bạn bè và giáo viên thân thiện và hỗ trợ.)
5. The lesson we can learn from her story is that everyone can succeed if they are trusted and treated equally.
(Bài học chúng ta có thể học từ câu chuyện của mình là mọi người đều có thể thành công nếu họ được tin tưởng và đối xử bình đẳng.)
Listening 4
Video hướng dẫn giải
4. Work in groups. Ask and answer the question.
(Làm việc theo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi.)
What can you do to support people with disabilities and help them to succeed in life?
(Bạn có thể làm gì để hỗ trợ người khuyết tật và giúp họ thành công trong cuộc sống?)
Lời giải chi tiết:
We can take part in voluntary clubs. We can connect sponsors and benefactors with children who have mobility impairments but are very talented so that they can succeed later in their lives. We can also bring those children hopes by organising a number of events where they can integrate into the community and gain the confidence to show off their talents. Moreover, we can raise money for charity, call people to donate books, pens, school bags, and other school things. Additionally, we can, along with other volunteers, organise a meaningful festival for disabled children on Christmas Day or the Mid-Autumn festival. And I think that we can do many other useful activities to help them.
Tạm dịch:
Chúng ta có thể tham gia vào các câu lạc bộ tình nguyện. Chúng ta kết nối các nhà tài trợ và các nhà hảo tâm đến với những trẻ em bị suy giảm khả năng vận động nhưng rất tài năng để giúp các em có thể thành công sau này trong cuộc sống của mình. Chúng ta cũng mang lại cho những trẻ em đó hy vọng bằng cách tổ chức một số sự kiện mà các em có thể hòa nhập vào cộng đồng và đạt được sự tự tin để thể hiện tài năng của mình. Hơn nữa, chúng ta có thể gây quỹ tiền từ thiện, kêu gọi mọi người quyên tặng sách, bút, cặp sách và những đồ dùng học tập khác. Bên cạnh đó, chúng ta cùng với các tình nguyện viên khác có thể tổ chức một lễ hội có ý nghĩa cho trẻ em khuyết tật vào ngày lễ Giáng sinh hay Trung thu. Và tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thực hiện nhiều hoạt động hữu ích khác để giúp đỡ họ.
Writing 1
Video hướng dẫn giải
1. Read a student's article about a problem facing children with cognitive impairments, and the solutions she proposes. Put the phrases (a-c) in the appropriate spaces (1-3)
(Đọc bài báo của một học sinh viết về sự khó khăn đang thách thức các bạn bị suy giảm về nhận thức và những giải pháp mà bạn ấy đưa ra. Hãy xếp các cụm từ từ a-c vào ô thích hợp từ 1-3.)
a. children with disabilities are still treated unfairly
(trẻ em khuyết tật vẫn bị đối xử bất công)
b. we will recognise each other's limitations and discover hidden talents
(chúng ta sẽ nhận ra những hạn chế của nhau và khám phá những tài năng tiềm ẩn)
c. people should learn more about children with cognitive impairments
(mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ em bị suy giảm nhận thức)
In developing countries, there are many children with cognitive impairments. In addition to lack of medical care and economic hardships, these children face a lot of discrimination in life. They are treated less fairly because of their disabilities and many non-disabled people have negative attitudes towards them.
How can we solve this problem and help these children? First, (1) _______________. They have different learning difficulties, but that does not mean that they cannot learn. For example, Einstein, the father of modern physics, could not read until he was eight, but that did not stop him from becoming one of the great scientists of our time. Understanding cognitive disabilities will change people's attitudes and make them support these children better.
Second, there should be more contacts between people with cognitive impairments and other non-disabled people. Study groups or group work can bring them together and will help to build their self-esteem. When working together, (2) _______________. This will also unite people from different backgrounds under a common goal and strengthen our community.
(3) _______________ and are offered fewer opportunities in life. However, they are part of our society and should be integrated in our communities. Better understanding of cognitive impairments and more contacts between non-disabled and disabled people will change attitudes and reduce discrimination in life.
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. b |
3. a |
In developing countries, there are many children with cognitive impairments. In addition to lack of medical care and economic hardships, these children face a lot of discrimination in life. They are treated less fairly because of their disabilities and many non-disabled people have negative attitudes towards them.
How can we solve this problem and help these children? First, (1) c. people should learn more about children with cognitive impairments. They have different learning difficulties, but that does not mean that they cannot learn. For example, Einstein, the father of modern physics, could not read until he was eight, but that did not stop him from becoming one of the great scientists of our time. Understanding cognitive disabilities will change people’s attitudes and make them support these children better.
Second, there should be more contacts between people with cognitive impairments and other non-disabled people. Study groups or group work can bring them together and will help to build their self-esteem. When working together, (2) b. we will recognise each other’s limitations and discover hidden talents. This will also unite people from different backgrounds under a common goal and strengthen our community.
(3) a. children with disabilities are still treated unfairly and are offered fewer opportunities in life. However, they are part of our society and should be integrated in our communities. Better understanding of cognitive impairments and more contacts between non-disabled and disabled people will change attitudes and reduce discrimination in life.
Tạm dịch:
Ở các nước đang phát triển, có rất nhiều trẻ bị suy giảm nhận thức. Ngoài việc thiếu chăm sóc y tế và kinh tế khó khăn, những trẻ em này phải đối mặt với rất nhiều sự phân biệt trong cuộc sống. Họ bị đối xử không công bằng vì khuyết tật của họ và nhiều người không bị tàn tật có thái độ tiêu cực đối với họ.
Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết vấn đề này và giúp đỡ những trẻ em này? Trước tiên, mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ bị khiếm khuyết nhận thức. Họ có những khó khăn về học tập khác nhau, nhưng điều đó không có nghĩa là họ không thể học được. Ví dụ, Einstein, cha đẻ của vật lý hiện đại, không thể đọc được cho đến khi ông lên tám, nhưng điều này đã không ngăn ông trở thành một trong những nhà khoa học vĩ đại thời đại chúng ta. Hiểu được những khuyết tật về nhận thức sẽ thay đổi thái độ của mọi người và làm cho họ hỗ trợ những trẻ em này tốt hơn.
Thứ hai, cần có nhiều mối liên hệ giữa những người bị suy giảm nhận thức và những người không bị khuyết tật khác. Các nhóm nghiên cứu hoặc làm việc theo nhóm có thể mang chúng lại với nhau và sẽ giúp họ xây dựng lòng tự trọng của mình. Khi làm việc cùng nhau, chúng ta sẽ nhận ra những hạn chế của nhau và khám phá những tài năng tiềm ẩn. Điều này cũng sẽ kết hợp mọi người từ các nguồn gốc khác nhau theo một mục đích chung và củng cố cộng đồng của chúng ta.
Trẻ khuyết tật vẫn được đối xử công bằng và ít cơ hội hơn trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng là một phần của xã hội chúng ta và nên được lồng ghép vào cộng đồng của chúng ta. Hiểu rõ hơn về suy giảm nhận thức và tiếp xúc nhiều hơn giữa người không khuyết tật và người tàn tật sẽ thay đổi thái độ và giảm sự phân biệt trong cuộc sống.
Writing 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the article in 1 again and complete the following outline.
(Đọc lại bài báo ở bài tập 1 và hoàn thành dàn ý dưới đây.)
Introduction State the problem (supported with facts and examples to show why this is a problem) |
|
Main body Solution 1 (supported with examples and reasons) Solution 2 (supported with examples and reasons) |
|
Conclusion State the problem again and summarise the two solutions |
|
Lời giải chi tiết:
* Introduction: Children with cognitive impairments often face discrimination in life.
(Mở bài: Trẻ khiếm khuyết về nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt trong cuộc sống.)
* Main body: (Thân bài)
Solution 1: People should learn more about children with cognitive impairments.
(Giải pháp 1: Mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ khuyết tật về nhận thức.)
Solution 2: There should be more contacts between people with cognitive impairments and non-disabled people.
(Giải pháp 2: Nên có nhiều mối liên hệ giữa những người bị suy giảm nhận thức và những người không bị tàn tật.)
* Conclusion: Better understanding and better cooperation between the two groups of people will change attitudes and reduce discrimination.
(Kết luận: Hiểu biết tốt hơn và hợp tác tốt hơn giữa hai nhóm người sẽ thay đổi thái độ và giảm sự phân biệt đối xử.)
Writing 3
Video hướng dẫn giải
3. Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
(Chọn một trong những vấn đề dưới đây và viết một bài báo khoảng 160-180 từ, sử dụng dàn ý ở bài tập 2. Em có thể dụng những gợi ý bên dưới.)
Problem (Vấn đề) |
Solution (Giải pháp) |
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind (Nhiều học sinh khiếm thị ở các trường bình thường; không thể tham gia đầy đủ các hoạt động của trường; thường bị bỏ lại phía sau) |
- Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print (Các tài liệu và công cụ chuyên biệt như sách in khổ lớn hoặc sách chữ nỗi Braille, và máy tính biết nói; các tài liệu in khổ lớn) - Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities (Tham gia vào nhóm học tập; tạo bầu không khí thân thiện, tôn trọng và đồng thuận trong tất cả các hoạt động) |
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood (Không có cơ sở, trang thiết bị hỗ trợ đi lại dành cho người khiếm thị ở trong khu vực tôi sống) |
- Traffic lights with audible 'beeping' signals (Đèn giao thông với tín hiệu bíp có thể nghe thấy được) - Different types of ground surfaces to indicate where the road starts (Các loại mặt đường khác nhau để chỉ ra con đường bắt đầu từ đâu) |
Lời giải chi tiết:
Nowadays, while a lot of students live and study in good physical conditions, there are still many students with visual impairments. They are facing a lot of discrimination in life. They may feel that they are treated less fairly than normal students because of their disabilities. In regular schools, they cannot fully participate in school activities and are often left behind.
What can we do to help them overcome their problems? First, people should pay much attention to them and know what they need. They have different learning difficulties! however; that does not mean that they cannot learn. Therefore, schools should provide them with specialised materials and tools such as Braille or large print books, talking computers or materials with large print. By giving them these things, we can help them learn better.
Second, there should be more close contacts between students with visual impairment and non-disabled ones. They should be put in a cordial atmosphere to work in groups! People should create an atmosphere of friendliness, respect and acceptance during all activities at school. When working together with students with visual impairments, people will fully understand them and may recognise the talents hidden inside them. This is the thing that all people in our society should do.
It is necessary for all people to give students with visual impairments more opportunities in life, and should integrate them in our community because they are part of our society Better understanding of students with visual impairments and more contacts between non-disabled people and disabled people will help students with visual impairment overcome their difficulties and create a more positive attitude towards them.
Tạm dịch:
Ngày nay, trong khi rất nhiều học sinh sống và học tập trong điều kiện vật chất tốt, vẫn có nhiều học sinh bị khiếm thị. Họ đang phải đối mặt với rất nhiều sự phân biệt đối xử với cuộc đời. Họ có thể cảm thấy rằng họ bị đối xử ít hơn bình thường vì lý do khuyết tật của họ. Trong các trường học bình thường, họ không thể tham gia đầy đủ vào các hoạt động của trường và thường bị bỏ lại phía sau.
Chúng ta có thể làm gì để giúp họ vượt qua những vấn đề? Thứ nhất, mọi người nên chú ý đến họ và biết họ cần gì. Họ có những khó khăn trong học tập! Tuy nhiên; điều đó không có nghĩa là họ không thể học được. Do đó, trường học cần phải cung cấp cho họ các tài liệu và công cụ chuyên biệt như chữ nổi hoặc sách in lớn, máy tính xách tay hoặc tài liệu có bản in khổ lớn. Bằng cách cho họ những điều này, chúng tôi có thể giúp họ học tốt hơn.
Thứ hai, cần có nhiều tiếp xúc gần gũi hơn giữa học sinh bị khiếm khuyết và người không khuyết tật. Họ nên được đặt trong một không khí thân mật để làm việc theo nhóm! Mọi người nên tạo ra một bầu không khí thân thiện, tôn trọng và chấp nhận trong các hoạt động tại trường học. Khi làm việc cùng với những học sinh bị khiếm thị, mọi người sẽ hiểu họ một cách đầy đủ và có thể nhận ra tài năng ẩn bên trong họ. Đây là điều mà tất cả mọi người trong xã hội chúng ta nên làm.
Tất cả mọi người cần tạo nhiều cơ hội cho học sinh khiếm khuyết hơn trong cuộc sống và nên hoà nhập họ trong cộng đồng vì họ là một phần của xã hội của chúng ta. Hiểu rõ hơn về học sinh có khiếm khuyết và tiếp xúc nhiều hơn giữa những người không khuyết tật và người tàn tật sẽ giúp học sinh bị khiếm khuyết khắc phục những khó khăn của họ và tạo ra một thái độ mang tính sở hữu hơn đối với họ.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.