Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 

a) 3 tấn 218kg = ..... tấn                            b) 4 tấn 6kg = ..... tấn

c) 17 tấn 605kg = ..... tấn                          d) 10 tấn 15kg = ..... tấn

Phương pháp giải:

3 tấn 218kg = 3\( \dfrac {218}{1000}\) tấn = 3,218 tấn.

Các câu khác ta làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

a) 3 tấn 218kg = 3 \( \dfrac {218}{1000}\) tấn = 3,218 tấn

b) 4 tấn 6kg = 4 \( \dfrac {6}{1000}\) tấn = 4,006 tấn

c) 17 tấn 605kg = 17 \( \dfrac {605}{1000}\) tấn = 17,605 tấn

d) 10 tấn 15kg = 10 \( \dfrac {15}{1000}\) tấn = 10,015 tấn

Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 8kg 532g = ..... kg                                  b) 27kg 59g = ..... kg

c) 20kg 6g = ..... kg                                    d) 372g = ........  kg

Phương pháp giải:

8kg 532g = 8 \(\dfrac {532}{1000}\)kg = 8,532kg.

Các câu khác ta làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

a) 8kg 532g = 8\(\dfrac {532}{1000}\)kg = 8,532kg

b) 27kg 59g = 27\(\dfrac {59}{1000}\)kg = 27,059kg

c) 20kg 6g = 20\(\dfrac {6}{1000}\)kg = 20,006kg 

d) 372g = \(\dfrac {372}{1000}\)kg = 0,372kg

Bài 3

 Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. 

Lời giải chi tiết:

soanvan.me