Bài 1
Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi :
Phương pháp giải:
*) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã hoc.
*) Để tính 127,84 + 824,46 ta lần lượt ấn các phím sau :
1 2 7 . 8 4 + 8 2 4 . 4 6 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 952,3.
Để thức hiện các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm :
\( \displaystyle a)\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle b)\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle c)\,{{123} \over {80}} = .......\)
Phương pháp giải:
Để đổi phân số \(\dfrac{7}{16}\) thành tỉ số phần trăm ta làm như sau :
- Lần lượt ấn các phím : 7 : 16 =
- Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.4375.
- Máy đã tính : 7 : 16 = 0,4375
Vậy: \(\dfrac{7}{16}\) = 7 : 16 = 0,4375 = 43,75%.
Các câu khác làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng máy tính bỏ túi ta có kết quả như sau :
\( \displaystyle a)\,{7 \over {16}} = \,43,75\%\) ; \( \displaystyle b)\,{{27} \over {45}} = 60\%\) ; \( \displaystyle c)\,{{123} \over {80}} = 153,75\%\)
Bài 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Hãy ấn lần lượt các phím sau :
a) Kết quả thu được là: ............................
b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức .........
Phương pháp giải:
- Dùng máy tính bỏ túi bấm lần lượt các phím để tìm kết quả của phép tính đó.
- Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Kết quả thu được là : \(9,35\).
b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: \(3 × 6 : 1,6 – 1,9\).
soanvan.me