Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 1529 × 6 b) 1025 × 4
c) 2405 : 3 d) 5101 : 6
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 2468 : 2 × 3
= …………..
= …………...
b) 2416 × 3 + 1237
= …………..
= …………...
c) (1560 + 2316) : 4
= …………..
= …………...
d) 3824 – 4560 : 5
= …………..
= …………...
Bài 3. An có 140 viên bi. Bình nói: “\(\dfrac{1}{5}\) số bi của An bằng \(\dfrac{1}{8}\) số bi của Bình”. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho 2 xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? (giải bằng 2 cách)
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Phép nhân: ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân lần lượt từ phải sang trái.
- Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải..
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 2468 : 2 × 3
= 1234 × 3
= 3702
b) 2416 × 3 + 1237
= 7248 + 1237
= 8485
c) (1560 + 2316) : 4
= 3876 : 4
= 969
d) 3824 - 4560 : 5
= 3824 – 912
= 2912
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm \(\dfrac{1}{5}\) số bi của An ta lấy 140 chia cho 5.
- Tìm số bi của Bình ta lấy kết quả vừa tìm được ở trên nhân với 8.
Cách giải:
\(\dfrac{1}{5}\) số bi của An là:
140 : 5 = 28 (viên bi)
Bình có số viên bi là:
28 × 8 = 224 (viên bi)
Đáp số: 224 viên bi.
Bài 4.
Phương pháp:
Cách 1:
- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về ta lấy số ki-lô-gam hàng có trong mỗi thùng nhân với 4.
- Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về chia cho 2.
Cách 2:
- Tìm số thùng hàng mỗi xe chở ta lấy số thùng hàng cửa hàng nhận về chia cho 2.
- Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng của 1 thùng nhân với số thùng hàng mỗi xe chở.
Cách giải:
Cách 1:
Cửa hàng nhận về tất cả số ki-lô-gam hàng là:
1216 × 4 = 4864 (kg)
Mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:
4864 : 2= 2432 (kg)
Đáp số: 2432kg.
Cách 2:
Mỗi xe chở số thùng hàng là:
4 : 2 = 2 (thùng)
Mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:
1216 × 2 = 2432 (kg)
Đáp số: 2432kg.
Bài 5.
Phương pháp:
Xác định kim giờ và kim phút đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.
Cách giải:
soanvan.me