Nội dung chính
Văn bản giúp người đọc nắm được các quy tắc phòng tránh đuối nước |
Câu 1
Câu 1 (trang 111, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Chú ý nhan đề và đọc kĩ nội dung của văn bản
Lời giải chi tiết:
Thuyết minh về các quy tắc phòng tránh đuối nước.
Câu 2
Câu 2 (trang 111, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc và tìm trong mục 4 một số điều khoản có cách trình bày tương tự
Lời giải chi tiết:
Điều khoản |
Phần nêu tên hay tóm tắt điều khoản |
Giải thích điều khoản |
Không bơi sau khi ăn |
bởi như thế rất có hại cho dạ dày |
|
Kiểm tra lại độ sâu |
hầu hết những ổn thương ở vùng cổ và lưng thường do những cú nhảy bổ nhào hoặc lặn dưới hồ có mực nước cạn |
|
Chỉ bơi ở những nơi an toàn, cho phép bơi lội |
khó mà biết được dưới mặt nước hiền hòa kia ẩn chứa những hiểm họa gì |
|
Không bơi lội một mình nơi vắng vẻ |
sẽ không có ai cứu khi gặp tình huống nguy hiểm dù bơi giỏi |
|
Không bơi khi quá nóng hoặc mệt |
môi trường nước có thể làm thân nhiệt hạ xuống đột ngột hoặc khiến mất sức nhiều hơn |
|
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ bẩn hay bùn lầy |
không thể nhìn thấy được dưới đấy nước và có thể bị mắc cách bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người |
|
Không vừa ăn, vừa bơi |
tránh sặc nước |
|
Không bơi khi người có nhiều mồ hôi hoặc vừa đi ngoài nắng về |
dễ bị cảm |
|
Lên bờ ngay khi trời tối, có sấm chớp và mưa |
Câu 3
Câu 3 (trang 112, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Nêu ý kiến của bản thân em
Lời giải chi tiết:
Theo em, văn bản nên đưa thêm hình minh họa vào các mục 1,2,3
Câu 4
Câu 4 (trang 112, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
- Mục đích viết: thuyết minh về các quy tắc phòng tránh đuối nước
- Văn bản ngắn gọn, súc tích, sử dụng ngôn ngữ khoa học.
- Hình thức văn bản chia rõ rệt thành các phần dễ hiểu, có hình ảnh minh họa sinh động