Nội dung chính
Đúc kết từ những kinh nghiệm dân gian thành những câu tục ngữ, tục ngữ về con người, xã hội nhằm chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. |
Câu 1
Câu 1 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc lại các câu tục ngữ và xác định theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1. |
4 |
1 |
2 |
6. |
8 |
1 |
2 |
8. |
8 |
1 |
2 |
9. |
8 |
2 |
2 |
Câu 2
Câu 2: (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc và tìm các cặp vần, sau đó nhận xét tác dụng của vần.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
3. |
thầy - mày |
Vần cách |
4. |
thầy - tày |
Vần cách |
5. |
cả - ngã |
Vần cách |
7. |
non – hòn |
Vần cách |
8. |
bạn – cạn |
Vần cách |
=> Tác dụng: tạo nên sự hài hào về âm thanh cho các câu tục ngữ
Câu 3
Câu 3 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Dựa vào suy nghĩ của bản thân, em hãy giải nghĩa các cụm từ. Sau đó chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng
Lời giải chi tiết:
*Giải thích:
Cách diễn đạt |
Nghĩa bóng |
ăn quả |
hưởng thành quả |
nhớ kẻ trồng cây |
biết ơn những người đã tạo ra thành quả |
sóng cả |
khó khăn, thử thách |
ngã tay chèo |
buông xuôi, không tiếp tục nữa |
mài sắt |
kiên trì, nỗ lực |
nên kim |
đạt được thành quả |
=> Tác dụng: làm cho các câu tục ngữ trở nên giàu hình ảnh, giàu sức biểu cảm.
* Biện pháp tu từ được sử dụng là: Ẩn dụ
Câu 4
Câu 4 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Trả lời dựa vào suy nghĩ bản thân.
Lời giải chi tiết:
Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có đặc biệt ở chỗ: “mất lòng” được đặt trong sự đối lập với “mất của”, “khó kiếm” được đặt trong sự đối lập với “dễ tìm”. Vì vậy, cách kết hợp từ ngữ trên (“mất lòng khó kiếm”) vẫn chấp nhận được và nó đã tạo ra sự bất ngờ, thú vị cho người đọc.