Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho dãy số \(({u_n})\) xác định bởi

\({u_1} = 1\) và \({u_{n + 1}} = {u_n} + 7\) với mọi \(n \ge 1.\)

LG a

Hãy tính \({u_2},{u_4}\) và \({u_6}.\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& {u_2} = 8 \cr 
& {u_4} = 22 \cr 
& {u_6} = 36 \cr} \)

LG b

Chứng minh rằng \({u_n} = 7n - 6\)  với mọi \(n \ge 1.\)

Lời giải chi tiết:

Ta sẽ chứng minh

\({u_n} = 7n - 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)

với mọi \(n \ge 1,\) bằng phương pháp quy nạp.

Với \(n = 1,\)  ta có \({u_1} = 1 = 7.1 - 6.\) Như vậy, (1) đúng khi  \(n = 1.\)

Giả sử đã có (1) đúng khi \(n = k,k \in N^*,\) ta sẽ chứng minh nó cũng đúng khi \(n = k = 1.\)

Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số \(({u_n})\) và giả thiết quy nạp ta có

\({u_{k + 1}} = {u_k} + 7 = 7.k- 6 + 7 = 7.(k + 1) - 6\)

Từ các chứng minh trên suy ra ta có (1) đúng với mọi \(n \ge 1.\)

 soanvan.me