Câu hỏi 1 :

Nhận định nào sau đây đúng?

  • A

    Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng tím lớn nhất

  • B

    Vận tốc truyền ánh sáng của ánh sáng tím lớn nhất

  • C

    Góc lệch khi đi qua lăng kính của ánh sáng tím nhỏ nhất

  • D

    Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng cam lớn hơn của ánh sáng chàm

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ vđỏ> vcam > vvàng > vlục > vlam > vchàm > vtím

+ nđỏ< ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím

+ Dđỏ< Dcam < Dvàng  < Dlục < Dlam < Dchàm <Dtím

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:

  • A

    Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.

  • B

    Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.

  • C

    Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.

  • D

    Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Công thức tính khoảng vân: i = λD/a

Lời giải chi tiết:

Ta có:  \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) => Khi a tăng thì i giảm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là

  • A

    1,3335

  • B

    1,3725

  • C

    1,3301

  • D

    1,3373

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất n: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{n}\) 

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\lambda  = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{n} \to n = \frac{{{\lambda _{ck}}}}{\lambda } = \frac{{0,{{4861.10}^{ - 6}}}}{{0,{{3635.10}^{ - 6}}}} = 1,3373\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Thực hiện thí nghiệm I-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước thì đo được khoảng vân trên màn là i’. Biết nước có chiết suất n. Mối liên hệ giữa i và i’ là:

  • A

    \(i = \frac{{i'}}{n}\)

  • B

    \(i = i'\)

  • C

    \(i' = \frac{{i}}{n}\)

  • D

    \(i' = \frac{{n}}{i}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường chiết suất n: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\) 

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi i là khoảng vân trong không khí: \(i = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{a}\)

i’: là khoảng vân trong nước: \(i' = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{{na}} = \frac{i}{n}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:

  • A

    4i.

  • B

    5i.

  • C

    14i.

  • D

    13i.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là: (n-1)i

Lời giải chi tiết:

=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng 9 là: 4i

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì

  • A

    tần số không đổi nhưng bước sóng thay đổi       

  • B

    bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.

  • C

    tần số và bước sóng đều không đổi      

  • D

    tần số và bước sóng đều thay đổi

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem chú ý phần 3

Lời giải chi tiết:

Khi sóng ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không thay đổi và bước sóng thay đổi

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu:

  • A

    0,40 μm

  • B

    0,50 μm

  • C

    0,45 μm

  • D

    0,60 μm

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Sử dụng tính chất chiết suất của ánh sáng trong các chất trong suốt: \(\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\)

+ Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới

+ Bước sóng ánh sáng giảm dần từ đỏ đến tím

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím \(\left( {{n_{do}} < {n_{cam}} < {n_{vang}} < {n_{luc}} < {n_{lam}} < {n_{cham}} < {n_{tim}}} \right)\)

+ Theo định luật khúc xạ ánh sáng: Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới, ta có hình ảnh khúc xạ của các tia sáng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

  • A

    Đơn sắc

  • B

    Cùng màu sắc

  • C

    Kết hợp

  • D

    Cùng cường độ sáng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết phần 1

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là

  • A

    0,4 µm.

  • B

    0,9 µm.

  • C

    0,6 µm.

  • D

    0,5 µm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường có chiết suất n: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\) 

Lời giải chi tiết:

Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong thủy tinh là: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}}}{{1,5}} = 0,{4.10^{ - 6}}m = 0,4\mu m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 9(mm) có vân sáng bậc 10. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

  • A

    480 (nm)

  • B

    640 (nm)

  • C

    540 (nm)

  • D

    600 (nm)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng trên màn: xs = kλD/a

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Tại M - vân sáng bậc 10 => xM = 10i

\( \to {x_M} = 10i = 10\frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda  = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}_M}}}{{10.D}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}{{.9.10}^{ - 3}}}}{{10.1,5}} = {6.10^{ - 7}} = {600.10^{ - 9}}m\) 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Yang, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 600nm, khoảng cách hai khe a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1,2m thì số lần điểm M chuyển thành vân tối là:

  • A

    6 lần

  • B

    3 lần

  • C

    4 lần

  • D

    12 lần

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết:

+ Khoảng vân \(i = \dfrac{{{{600.10}^{ - 9}}.3}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,8mm\)

Vị trí điểm M là: \({x_M} = 10mm = 5,55i\)

+ Khi dịch chuyển màn lại gần mặt phẳng chứa hai khe, khoảng vân \(i' = \dfrac{{\lambda D'}}{a} = \dfrac{{{{600.10}^{ - 9}}.\left( {3 - 1,2} \right)}}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,08mm\)

Vị trí điểm M là: \({x_M} = 10mm = 9,26i'\)

Trong quá trình di chuyển, M chuyển thành vân tối ứng với các giá trị: 6,5i; 7,5i và 8,5i = 3 lần

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 10 của \({\lambda _2}\). Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) bằng:   

  • A

    \(\frac{6}{5}\).

  • B

    \(\frac{2}{3}\).

  • C

    \(\frac{5}{6}\).

  • D

    \(\frac{3}{2}\).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức hai vân trùng nhau: x1 = x2

Vị trí vân sáng: xs = kλD/a = ki

Lời giải chi tiết:

Tại vị trí vân trùng ta có:\(12{i_1} = 10{i_2} \Leftrightarrow 12{\lambda _1} = 10{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{5}{6}\)

Đáp án - Lời giải