Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Rút gọn :  \(A = \left( {{{2 - a\sqrt a } \over {2 - \sqrt a }} + \sqrt a } \right).\left( {{{2 - \sqrt a } \over {2 - a}}} \right)\)\(\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {a \ge 0;a \ne 2;a \ne 4} \right)\) 

Bài 2. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức :

\(B = \sqrt {1 - 6a + 9{a^2}} \,\,\text{với}\,\,a =  - \sqrt 2 \)

Bài 3. Tìm x, biết : \(\left( {\sqrt {2x}  - 3} \right)\left( {3\sqrt {2x}  - 2} \right) + 5 = 6x\)\(\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Quy đồng và rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\eqalign{  & A = {{2 - a\sqrt a  + 2\sqrt a  - a} \over {2 - \sqrt a }}.{{2 - \sqrt a } \over {2 - a}}  \cr  &  = {{\left( {2 - a} \right) + \sqrt a \left( {2 - a} \right)} \over {2 - \sqrt a }}.{{2 - \sqrt a } \over {2 - a}}  \cr  &  = {{\left( {2 - a} \right)\left( {1 + \sqrt a } \right)} \over {2 - a}} = 1 + \sqrt a  \cr} \)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(B = \sqrt {{{\left( {1 - 3a} \right)}^2}}  = \left| {1 - 3a} \right|\) 

Với \(a =  - \sqrt 2 \)\( \Rightarrow B = \left| {1 + 3\sqrt 2 } \right| = 1 + 3\sqrt 2 \)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Biến đổi về dạng \(\sqrt A  = m\left( {m \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {m^2}\)

Lời giải chi tiết:

Điều kiện : \(x ≥ 0\)

Ta có: 

\(\eqalign{  & \left( * \right) \Leftrightarrow 3{\left( {\sqrt {2x} } \right)^2} - 2\sqrt {2x}  - 9\sqrt {2x}  + 6 + 5 = 6x  \cr  &  \Leftrightarrow  - 11\sqrt {2x}  =  - 11 \Leftrightarrow \sqrt {2x}  = 1  \cr  &  \Leftrightarrow 2x = 1 \Leftrightarrow x = {1 \over 2}\,\left( \text{ thoả mãn} \right) \cr} \) 

 soanvan.me