Câu hỏi 1 :
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:
- A Al và Br
- B Al và Cl
- C Si và Cl
- D Si và Ca
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A sao cho tổng số e trong phân lớp p bằng 8.
=> ZA => A
Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 => ZB
=> số hiệu nguyên tử của B => B
Lời giải chi tiết:
Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p2
=> ZA = 14 => A là Si
Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 hay ZB – ZA = 3
=> ZB = 17 => B là Cl
Câu hỏi 2 :
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
- A số nơtron và proton.
- B số khối.
- C số proton.
- D số nơtron.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm nguyên tố hóa học để chọn phát biểu đúng
Lời giải chi tiết:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử hay số proton
Câu hỏi 3 :
Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau :
(X) 1s22s22p63s23p3
(Y) 1s22s22p63s23p64s1
(Z) 1s22s22p63s2
(T) 1s22s22p63s23p63d84s2
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là :
- A X, Y, T
- B Y, Z, T.
- C X, Y, Z.
- D X, Z, T.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B)
Lời giải chi tiết:
X có 5e lớp ngoài cùng => PK
Y có 1e lớp ngoài cùng => KL
Z có 2e lớp ngoài cùng => KL
T có 2e lớp ngoài cùng => KL
Câu hỏi 4 :
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
- A proton và nơtron.
- B proton và electron.
- C electron và nơtron.
- D proton, nơtron, electron.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cấu tạo của nguyên tử:
- Hạt nhân: proton (p), nơtron (n)
- Lớp vỏ: electron (e)
Lời giải chi tiết:
Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên từ các loại hạt proton (p), nơtron (n), electron (e).
Câu hỏi 5 :
Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?
- A s
- B p
- C d
- D f
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Electron cuối cùng (theo phân mức năng lượng) được điền vào phân lớp nào thì nguyên tố thuộc họ đó.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố p
Câu hỏi 6 :
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng
- A
Bằng nhau
- B
Gần bằng nhau
- C
Không bằng nhau
- D
Tùy từng nguyên tố
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu hỏi 7 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A
Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
- B Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
- C Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
- D Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A sai vì đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
Câu hỏi 8 :
Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là...
- A proton, nơtron và electron.
- B proton, nơtron.
- C proton và electron.
- D nơtron và electron.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e
Câu hỏi 9 :
Ion X2- có 18 electron. Trong ion X2-, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
- A 32.
- B 35
- C 34
- D 33
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ion X2- có 18 electron => X có 16 electron => Z = 16
Ta có: 2Z + 2 – N = 17 hay 2.16 + 2 – N = 17 => N = 17
A = Z + N = 16 + 17 = 33
Câu hỏi 10 :
Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là
- A
Na
- B
K
- C
Cl
- D
Br
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p
Lời giải chi tiết:
Tổng hạt = p + e + n = 52
=> 2p + n = 52 => n = 52 – 2p
Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p
=> p ≤ 52 – 2p ≤ 1,5p
=> $\dfrac{{52}}{{3,5}} \leqslant p \leqslant \dfrac{{52}}{3} \Rightarrow {\text{ }}14,9 \leqslant p \leqslant 17,3$
Nếu p = 15 => n = 22 => A = p + n = 37 (loại vì A < 36)
Nếu p = 16 => n = 20 => A = 36 (loại vì A < 36)
Nếu p = 17 => n = 18 => A = 35 (thỏa mãn, nguyên tố Cl)
Vậy X là Cl