Câu hỏi 1 :

Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần

  • A

    nhường đi 3e. 

  • B

    nhận vào 5e.      

  • C

    nhường đi 1e.   

  • D

    nhận vào 7e.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1

=> nguyên tử Al cần cho 3e để đạt cấu hình bền vững của Ne (1s22s22p6)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat (NO3-) là: 

  • A Al(NO3)2        
  • B Al(NO3)3           
  • C Al3NO3
  • D AlNO3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Công thức của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm nitrat là Al(NO3)3

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là

  • A 1
  • B 4
  • C 3
  • D 2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Những chất phân tử không bị phân cực là: O2, Cl2, CO2.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho Na (Z=11) và Cl (Z=17). Liên kết trong phân tử NaCl là

  • A liên kết cộng hóa trị không cực      
  • B liên kết cộng hóa trị có cực
  • C liên kết ion
  • D liên kết cộng hóa trị

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là

  • A liên kết cộng hóa trị.    
  • B liên kết ion.      
  • C liên kết hidro.             
  • D liên kết kim loại.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Số oxi hóa của nitơ trong phân tử HNO3

  • A

    +3

  • B 3+
  • C

    +5

  • D 5+

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa.

- Đặt số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là x

- Trong hơp chất, số oxi hóa của H và O là: +1 và -2.

- Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0:

=> Ta có: +1 + x + (-2.3) = 0

Lời giải chi tiết:

- Đặt số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là x

- Trong hơp chất, số oxi hóa của H và O là: +1 và -2.

- Ta có: +1 + x + (-2.3) = 0 => x = 5

\(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} {\mathop {O_3}\limits^{ - 2} }\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ion nào là ion đơn nguyên tử?

  • A NH4+
  • B NO3-
  • C Cl-
  • D OH-

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ion đơn nguyên tử là ion được cấu tạo từ 1 nguyên tử.

Lời giải chi tiết:

Cl- là ion đơn nguyên tử.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là

  • A

    XY.          

  • B

    XY2.  

  • C

    X2Y.     

  • D

    XY3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Viết cấu hình e của mỗi nguyên tố

+) Dựa vào quy tắc bát tử => xác định số e nhường và e nhận

=> xác định công thức phân tử

Lời giải chi tiết:

X : 1s22s22p63s23p64s2 => dễ cho 2e để tạo cấu hình bền (1s22s22p63s23p6)

Y: 1s22s22p5 => dễ nhận 1e để tạo cấu hình bền

=> 2 nguyên tử Y nhận 2e của 1 nguyên tử X để tạo hợp chất bền

=> công thức phân tử: XY2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho độ âm điện Ca (1,00), Cl (3,16). Liên kết trong phân tử CaCl2 thuộc loại

  • A

    liên kết cộng hóa trị có cực.   

  • B

    liên kết ion.

  • C

    liên kết cho – nhận.

  • D

    liên kết cộng hóa trị không phân cực

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

x = 3,16 – 1 = 2,16 > 1,7 => liên kết ion

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Số oxi hóa của Clo bằng +5 trong chất nào sau đây?

  • A KClO 
  • B KCl 
  • C KClO3
  • D KClO4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa để xác định số oxi hóa của Cl trong các hợp chất

Lời giải chi tiết:

\(\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} ,\mathop K\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \)

Đáp án - Lời giải