Đề bài
Câu 1 : Thực hiện các phương trình hóa học sau:
a, Zn + HCl\( \to \)
b, H2 + Fe2O3 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).
c, Al + O2 \( \to \)
d, CaO + H2O \( \to \)
e, H2 + O2.\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).
Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của nước? Viết phương trình hóa học minh họa
Câu 3: Phát biểu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Cho ví dụ?
Câu 4: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho:
a, Kim loại Na vào nước
b, Khí H2 đi qua bột CuO đun nóng
Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với V lít dung dịch axit clohidric 1M
a, Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b, Tính thể tích dung dịch axit clohidric 1M đã dùng.
c, Nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay thế cho dung dịch axit clohidric 1M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuaric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên?
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp giải:
Xem lại bài phương trình hóa học trong chương trình hóa học lớp 8
Hướng dẫn giải:
a, Zn + 2HCl \( \to \)ZnCl2 +H2
b, 3H2 + Fe2O3 \( \to \)2Fe + 3H2O
c, 4Al + 3O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).2Al2O3
d, CaO + H2O \( \to \)Ca(OH)2
e, 2H2 +O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).2H2O
Câu 2:
Phương pháp giải
Xem lại bài tính chất hóa học của nước có trong chương trình hóa học lớp 8
Hướng dẫn giải
Các tính chất hóa học của nước là:
1, Tác dụng với một số kim loại:
Na + H2O \( \to \)NaOH +1/2 H2
2, Tác dụng với oxit bazo để sinh ra bazo tương ứng
Na2O + H2O \( \to \)2NaOH
3, Tác dụng với axit axit để sinh ra axit tương ứng
SO2 + H2O \( \to \)H2SO3
Câu 3:
Phương pháp giải
Xem lại định nghĩa, đặc điểm của phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
Hướng dẫn giải
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng có nhiều chất tham gia phản ứng nhưng chỉ sinh ra 1 sản phẩm duy nhất
PTHH: CaO + CO2 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).Ca(OH)2
- Phản ứng phân hủy là phản ứng chỉ có một chất tham gia phản ứng nhưng sinh ra nhiều chất sản phẩm
PTHH: 2KMnO4 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 4:
Phương pháp giải:
Xem lại phần tính chất hóa học của nước và H2
Hướng dẫn giải
a, PTHH: Na + H2O \( \to \)NaOH + 1/2H2
Hiện tượng: Kim loại Na dần tan trong nước, đồng thời xuất hiện bọt khí không màu nổi lên (khí H2)
b, PTHH: H2 + CuO .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\).Cu + H2O
Hiện tượng: Chất răn màu đen (CuO) sau khi tham gia phản ứng chuyển dần sang màu đỏ (Cu)
Câu 5:
Phương pháp giải:
a, Viết phương trình phản ứng hóa học
Tính nZn. Từ tỉ lệ phương trình hóa học => nH2 => VH2
b, Từ tỉ lệ PTHH => nHCl => Thể tích HCl
c, Viết PTHH của Zn với dung dịch H2SO4
Từ tỉ lệ phương trình => mct H2SO4 => mdd H2SO4
Hướng dẫn giải:
a, nZn = m/M = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
Ta có PTHH:
Zn |
+ 2HCl → |
ZnCl2 |
+H2 |
PT 1 |
2 |
1 |
1 |
Đề bài 0,1 |
y |
|
x (mol) |
Từ phương trình ta sẽ có được: 1/0,1 = 1/x
=> x = n H2 = 0,1 (mol)
V H2 = n * 22,4 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít
b, Từ phương trình hóa học ta lại có: 1/0,1 = 2/y
=> y = n HCl = 0,2 (mol)
V HCl = 0,2 : 1 = 0,2 (lít)
c, Ta có PTHH:
c, Ta có PTHH:
Zn |
+ H2SO4 → |
ZnSO4 |
+H2 |
PT 1 |
1 |
1 |
1 |
Đề bài 0,1 |
z |
|
(mol) |
Từ phương trình ta thấy
z = nH2SO4 = 0,1 mol
=> mct H2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 (gam)
mdd H2SO4 = mct : C% = 9,8 : 24,5% = 40 gam