Đề bài

Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

a. KClO3

b. S + O2

c. P + O2

d. SO3 + H2O →

e. CaO + H2O →

f. Na + H2O →

Câu 2: Hãy phân loại và gọi tên các chất có công thức hóa học sau:

Công thức hóa học

Phân loại

Tên gọi

MgO

 

 

P2O5

 

 

Câu 3: Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất khí không màu đựng trong bình chứa khí riêng biệt mất nhãn sau: (viết phương trình hóa học phản ứng minh họa) : Khí nito (N2); Khí Oxi (O2); Khí hidro (H2)

Câu 4: Nước muối sinh lý được dùng để làm thuốc dùng ngoài như: thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, nhỏ tai và làm dung dịch rửa vết thương, súc miệng, họng

Để pha nước muối sinh lý tại nhà, người ta lấy 9 gam muối natri clorua NaCl với 1000 gam nước cất. Hãy xác định nồng độ phần trăm của nước muối sinh lý

Câu 5: Khí biogas là khí sinh học được sinh ra nhờ quá trình phân giải các chất thải hữu cơ chăn nuôi trong  môi trường kị khí (không có không khí). Thành phần chính của khí biogas là metan (CH4). Ở nhiều nơi, khí biogas được sử dụng làm khí đốt phục vụ nấu nướng thay cho khí gas thông thường

a. Thành phần chính của khí biogas là chất nào?

b. Vì sao có thể dùng khí biogas thay thế khí gas trong việc đun nấu thức ăn ở gia đình

Câu 6: Cho kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 10,95 gam axit clohidric (HCl). Sau phản ứng tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hidro đo ở đktc

a. Tính thể tích khí hidro sinh ra đo ở đktc

b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được x (gam) chất rắn B. Tính x. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Biết H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64; Zn = 65

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của O2, H2O

Hoàn thành phương trình hóa học

* Lưu ý: Cân bằng phương trình hóa học

Hướng dẫn giải

a. KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)KCl + 3/2 O2

b. S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)SO2

c. 4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2P2O5

d. SO3 + H2O → H2SO4

e. CaO + H2O → Ca(OH)2

f. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 2

Phương pháp giải

Oxit bazo: Thường là hợp chất của kim loại với oxi và có bazo tương ứng

Oxit axit: Thường là hợp chất của phi kim với oxi và có axit tương ứng

Hướng dẫn giải

Công thức hóa học

Phân loại

Tên gọi

MgO

Oxit bazo

Magie oxit

P2O5

Oxit axit

Diphotpho pentaoxit

Câu 3:

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của khí oxi, hidro có trong chương trình hóa học lớp 8

Hướng dẫn giải

B1: Dẫn lần lượt từng chất khí trên đi qua bột CuO (đen). Khí nào phản ứng với CuO, sau phản ứng tạo ra chất rắn màu đỏ => H2

PTHH: CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + H2O

B2: đưa que đóm đỏ qua 2 khí còn lại. Khí nào làm que đóm bùng cháy lên => đó là khí O2

Khí nào không duy trì sự cháy của que đóm => đó là khí N2

Câu 4

Phương pháp giải

- Xác định khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch sau khi pha loãng

- Áp dung công thức tính C% = mct/mdd * 100%

Hướng dẫn giải

Lấy 9 gam NaCl hòa tan vào 1000 gam nước

=> mct (NaCl) = 9 gam

=> mdd = mct + mdm = 9 + 1000 = 1009 (gam)

C% NaCl = mct/mdd * 100% = 9 : 1009 * 100% = 0,89%

Câu 5:

Phương pháp giải

- Dựa vào thông tin đề bài => thành phần chính của khí biogas

- Dựa vào tính chất của CH4 để trả lời cho câu b

Hướng dẫn giải

a, Khí biogas có thành phần chính là CH4

b, Khi đốt cháy khí CH4 sẽ tỏa ra được rất nhiều nhiệt mặt khác chúng ta có thể tận dụng được khí này (được sinh ra nhờ quá trình phân hủy sinh học) nên người ta thường dùng để thay thế khí gas trong việc đun nấu thức ăn trong nhà

CH4 + 3/2 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)CO2 + 2H2O

Câu 6

Phương pháp giải

a. Tính số mol HCl

Viết phương trình phản ứng  => nH2 => V H2

b. Viết phương trình hóa học

Từ nH2 => Tính được khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng => x

Hướng dẫn giải

a. n HCl = m/M = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)

Ta có phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

PT        2                      1

mol      0,3                   x

Từ (1) => 0,3 * 1 = 2* x => x = 0,15 (mol)

=> n H2 = 0,15 (mol)

=> V H2 = 0,15 * 22,4 = 3,36 (lít)

b. Ta có phương trình hóa học

        H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Cu + H2O (2)

PT   1          1

mol 0,15     a

Từ (2) => 0,15 * 1 = a * 1 => a = 0,15 (mol)

=> Khối lượng của kim loại Cu sinh ra sau phản ứng là:

mCu = x = 0,15 * 64 = 9,6 (gam)

Nguồn: Sưu tầm

soanvan.me