1. Hình nón
Khi quay một tam giác vuông góc \(AOC\) một vòng quanh cạnh góc vuông \(OA\) cố định thì được một hình nón.
- Cạnh \(OC\) tạo nên đáy của hình nón, là một hình nón tâm \(O\).
- Cạnh \(AC\) quét lên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của nó được gọi là một đường sinh, chẳng hạn \(AD\) là một đường sinh .
- \(A\) là đỉnh và \(AO\) là đường cao của hình nón.
2. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón
Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl\)
Diện tích toàn phần của hình nón: \({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2}\)
(\(r\) là bán kính đường tròn đáy, \( l\) là đường sinh)
3. Thể tích
Công thức tính thể tích hình nón: \(\displaystyle V = {1 \over 3}\pi {r^2}h\).
4. Hình nón cụt
Cho hình nón cụt có \(r_1,r_2\) là các bán kính đáy, \(l\) là độ dài đường sinh, \(h\) là chiều cao.
+ Diện tích xung quanh nón cụt là \(S_{xq}=\pi (r_1+r_2).l\)
+ Thể tích nón cụt là \(V=\dfrac {1}{3}\pi h (r_1^2+r_2^2+r_1r_2)\)