Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.
Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
360
213 x 3
123 x 4
807
360
123 x 4
213 x 3
807
- Tính giá trị của các phép tính.
- So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có:
$213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;
$123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$
Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:
\(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).
Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?
A. $367$ ngày
B. $700$ ngày
C. $730$ ngày
D. $740$ ngày.
C. $730$ ngày
Để tính được số ngày có trong $2$ năm bình thường, cần tìm giá trị của $365$ được lấy $2$ lần.
Hai năm thường có số ngày là:
$365 \times 2 = 730$ (ngày)
Đáp số: $730$ ngày.
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$
$:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$
- Vị trí của số cần điền là số bị chia.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$
Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho để tìm giá trị của tích.
Ta có: $230 \times 5 = 1150$
Số cần điền vào chỗ trống là: $1150$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$
$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $
$\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$
$124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $
- Thứ tự tính giá trị biểu thức là trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
\(\begin{array}{l}(124 \times 3) \times 2 = 372 \times 2 = 744\\124 \times (3 \times 2) = 124 \times 6 = 744\end{array}\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(744\).
Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:
A. $480$
B. $470$
C. $490$
D. $96$
A. $480$
- Tìm giá trị của \(24\times4\).
- \(x\) là số bị chia chưa biết trong phép chia.
- Tìm \(x\) bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với \(5\).
$\begin{array}{l}x:5 &= 24 \times 4\\x:5 &= 96\\\,\,\,\,\,\,x& = \,96\, \times 5\\\,\,\,\,\,\, x&= \,480\end{array}$
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép nhân sau:
$\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{559} \\
?
\end{array}} \\
\hline
{???}
\end{array}$
Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:
và
Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:
và
- Tìm thừa số thứ hai bằng cách nhẩm \(559\) nhân với số nào để tích là số có ba chữ số.
- Sau khi tìm thừa số thứ hai thì em tìm tiếp giá trị của tích rồi điền các số vào chỗ trống.
Để \(559\) nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng \(1\).
Ta có:
$\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{559} \\
1
\end{array}} \\
\hline
{559}
\end{array}$
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $1$ và $559$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:
$126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$
$= 126{\rm{ }} \times ($
$+4)$
$=$
$\times 10$
$=$
$126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$
$= 126{\rm{ }} \times ($
$+4)$
$=$
$\times 10$
$=$
- Số \(126\) lấy \(6\) lần rồi lấy thêm \(4\) lần nữa thì bằng \(126\) được lấy tất cả bao nhiêu lần ?
- Phép nhân một số với $10$ ta lấy số đó nhân với $1$ rồi viết thêm một chữ số $0$ vào tận cùng của tích vừa tìm được.
$\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;126{\rm{ }} \times {\rm{ 6 }} + {\rm{ }}126{\rm{ }} \times {\rm{ }}4}\\{= \;126{\rm{ }} \times {\rm{ }}\left( {{\rm{ }} 6{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)}\\{= {\rm{ }} 126{\rm{ }} \times {\rm{ }} 10}\\{= {\rm{ }} 1260 }\end{array}$
Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 980 m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 116 m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?
-
A
400 m
-
B
580 người
-
C
480 người
-
D
550 người
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- Số mét ống nước đội đặt trong 5 ngày = Số mét ống đặt mỗi ngày x 5
- Số mét còn phải đặt = Số mét ban đầu - Số mét ống đã đặt
Trong 5 ngày, đội công nhân đặt được số mét ống nước là
116 x 5 = 580 (mét)
Đội công nhân còn phải đặt số mét ống nước là
980 - 580 = 400 (mét)
Đáp số: 400 mét
Bạn Minh chạy bộ vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 215 m. Minh đã chạy 4 vòng. Hỏi Minh đã chạy được bao nhiêu mét?
-
A
905 m
-
B
840 m
-
C
860 m
-
D
985 m
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Quãng đường Minh chạy được = Độ dài một vòng sân thể dục x số vòng
Minh đã chạy được quãng đường là
215 x 4 = 860 (mét)
Đáp số: 860 mét