Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

A. $89$                              

B. $79$                         

C. $69$                               

D. $59$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. $89$                              

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của phép chia $24:4$.

- Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

Lời giải chi tiết :

$534:x=24:4$

$534:x=6$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

Đáp án cần chọn là A.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

Cắt được

đoạn và còn thừa 

\(m\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cắt được

đoạn và còn thừa 

\(m\).

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

A. $80$                              

B. $16$                                

C. $70$                              

D. $6$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. $80$                              

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của số ban đầu.

- Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Số cần tìm là:

$96\times 5=480$

Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

$480:6=80$

Đáp số: $80$.

Đáp án cần chọn là A.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Phương pháp giải :

- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

Lời giải chi tiết :

Phép chia cần thực hiện như sau:

Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

Cần điền vào ô trống chữ S.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một năm có 

tuần và 

ngày 

(không tính năm nhuận).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Một năm có 

tuần và 

ngày 

(không tính năm nhuận).

Phương pháp giải :

- Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

- Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

Lời giải chi tiết :

Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 


b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:                       

Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 


b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:                       

Phương pháp giải :

a) Lấy số đã cho chia $8$.

b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

trang.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

trang.

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

Lời giải chi tiết :

Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

$306:9=34$ (trang)

Đáp số: $34$ trang.

Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $376:5$ là:

A. $0$                            

B. $1$                                 

C. $2$                               

D. $3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. $1$                                 

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

Câu hỏi 9 :

Một trang trại thu hoạch được 252 quả dâu tây. Người ta xếp đều số dâu tây đó vào 9 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả dâu tây?

  • A

    25 quả

  • B

    26 quả

  • C

    27 quả

  • D

    28 quả

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Số quả dâu tây trong mỗi hộp = Số quả dâu tây thu hoạch được : Số hộp

Lời giải chi tiết :

Mỗi hộp có số quả dâu tây là

252 : 9 = 28 (quả)

Đáp số: 28 quả

Câu hỏi 10 :

Ngày Chủ nhật, một trạm xăng bán được 954 lít xăng. Ngày thứ Hai số lít xăng bán được giảm đi 3 lần so với ngày chủ nhật. Hỏi ngày thứ Hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?

  • A

    380 lít

  • B

    308 lít

  • C

    306 lít

  • D

    388 lít

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Số lít xăng bán trong ngày thứ Hai = Số lít xăng bán ngày Chủ nhật : 3

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ Hai cửa hàng bán được số lít xăng là

954 : 3 = 318 (lít)

Đáp số: 318 lít xăng