Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số quả táo ở hàng trên gấp

lần số quả táo ở hàng dưới

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Số quả táo ở hàng trên gấp

lần số quả táo ở hàng dưới

Phương pháp giải :

- Đếm số táo ở mỗi hàng.

- Lấy số táo của hàng trên chia số táo ở hàng dưới rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Hàng trên có $9$ quả.

Hàng dưới có $3$ quả.

Vì $9:3 = 3$ nên số quả táo ở hàng trên gấp $3$ lần số quả táo ở hàng dưới.

Số cần điền vào chỗ trống là $3$.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

A. $5$ lần

B. $45$ lần

C. $10$ lần

D. $55$ lần.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. $10$ lần

Phương pháp giải :

Kiểm tra $50kg$ gấp $5kg $ bao nhiêu lần bằng cách lấy số lớn chia cho số bé.

Lời giải chi tiết :

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

$50:5 = 10$ (lần)

Đáp số: $10$ lần

Đáp án cần chọn là C.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

đơn vị.


b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

lần.

           

Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

đơn vị.


b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

lần.

           

Phương pháp giải :

- So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta cần lấy số lớn trừ đi số bé.

- So sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta lấy số lớn chia cho số bé.

Lời giải chi tiết :

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $80;21$.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

lần bao gạo $5\,kg$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

lần bao gạo $5\,kg$

Phương pháp giải :

Hai số đã cho cùng một đơn vị đo, lấy số lớn chia cho số bé để tìm được số lần.

Lời giải chi tiết :

Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp bao gạo $5\,kg$ số lần là:

$75:5 = 15$ (lần)

Đáp số: $15$ lần.

Số cần điền vào chỗ trống là $15$.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

\(m\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

\(m\).

Phương pháp giải :

Để tìm $56\,m$ gấp $7$ lần số nào ta lấy $56:7$.

Lời giải chi tiết :

Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài số mét là:

$56:7 = 8\,(m)$

Đáp số: $8\,m$

Số cần điền vào chỗ trống là \(8\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

A. $192$ xe

B. $288$ xe

C. $289$ xe

D. $144$ xe

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. $288$ xe

Phương pháp giải :

Tóm tắt:

- Tìm số xe ta-xi của doanh nghiệp đó: Gấp $2$ lần số $96$.

- Tìm cả hai loại xe của doanh nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:

$96 \times 2 = 192\,\left( {xe} \right)$

Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:

$96 + 192 = 288\left( {xe} \right)$

Đáp số: $288\,xe$.

Đáp án cần chọn là B.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

A. $4$ lần

B. $15$ lần

C. $8$ lần

D. $10$ lần

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. $10$ lần

Phương pháp giải :

- Lần lượt tìm tuổi của mẹ và của con hiện nay

- Sau đó tính tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần.

Lời giải chi tiết :

Năm nay mẹ có số tuổi là:

$60 - 24 = 36$ (tuổi)

Năm nay cháu có số tuổi là:

$36:6 = 6$ (tuổi)

Năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

$60:6 = 10$ (lần)

Đáp số: $10$ lần.

Câu hỏi 8 :

Đoạn thẳng AB dài 12 dm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD số lần là:

  • A

    2 lần

  • B

    10 lần

  • C

    5 lần

  • D

    20 lần

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Tìm đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD bao nhiêu lần bằng cách lấy số lớn chia cho số bé (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết :

Đổi 12 dm = 120 cm

Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD số lần là

                     120 : 6 = 20 (lần)

                               Đáp số: 20 lần

Câu hỏi 9 :

Vườn nhà bác Ba có 54 cây cam và 9 cây vải. Hỏi số cây vải bằng một phần mấy số cây cam?

  • A

    6

  • B

    $\frac{1}{6}$

  • C

    $\frac{1}{5}$          

  • D

    8

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

6

Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Số cây cam gấp số cây vải số lần là

            54 : 9 = 6 (lần)

Vậy số cây vải bằng $\frac{1}{6}$ số cây cam.

                     Đáp số: $\frac{1}{6}$

Câu hỏi 10 :

Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

  • A

    $\frac{1}{8}$

  • B

    $\frac{1}{7}$

  • C

    $\frac{1}{9}$          

  • D

    $\frac{1}{6}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường rùa bò gấp quãng đường ốc sên bò số lần là

                               56 : 7 = 8 (lần)

Vậy quãng đường ốc sên bò bằng $\frac{1}{8}$ quãng đường rùa bò.

                                         Đáp án: $\frac{1}{8}$

Câu hỏi 11 :

Lớp học của Minh có 40 học sinh, trong đó số bạn nam là 8 bạn. Hỏi số bạn nam bằng một phần mấy số bạn nữ?

  • A

    $\frac{1}{5}$

  • B

    $\frac{1}{6}$

  • C

    $\frac{1}{4}$

  • D

    $\frac{1}{7}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh nữ của lớp đó.

- Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Số bạn nữ của lớp đó là

   40 – 8 = 32 (học sinh)

Số bạn nữ gấp số bạn nam số lần là

          32 : 8 = 4 (lần)

Vậy số bạn nam bằng $\frac{1}{4}$ số bạn nữ.