Câu hỏi 1 :

Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

  • A

    $5$      

  • B

    $8$                       

  • C

     \(12\)               

  • D

    $24$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {x \in N|12\,  \vdots \, x} \right\}$

Lời giải chi tiết :

Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$

Câu hỏi 2 :

Tìm tất cả các các bội của $3$  trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

  • A

    $\left\{ {5;75;124} \right\}$

  • B

    $\left\{ {18;124;258} \right\}$

  • C

    $\left\{ {75;124;258} \right\}$           

  • D

    $\left\{ {18;75;258} \right\}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

\(B\left( 3 \right) = \left\{ {3.m|m \in N} \right\}\)

Lời giải chi tiết :

Vì $18 \vdots 3;75 \vdots 3;258 \vdots 3$ nên đáp án đúng là D.

Câu hỏi 3 :

Khẳng định nào sau đây sai?

Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

  • A

    \(a\) là ước của \(a\)

  • B

    \(a\) là bội của \(a\)

  • C

    0 là ước của \(a\)

  • D

    1 là ước của \(a\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết ước và bội

Nếu có số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b,\) còn \(b\)ước của \(a.\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.

0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.

Câu hỏi 4 :

5 là phần tử của 

  • A

    Ư\(\left( {14} \right)\)

  • B

    Ư\(\left( {15} \right)\)

  • C

    Ư\(\left( {16} \right)\)

  • D

    Ư\(\left( {17} \right)\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Ư\(\left( a \right)\) là tập hợp các ước của \(a\)

Nếu 5 là ước của \(a\) thì 5 là phần tử của Ư\(\left( a \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Ư\(\left( {15} \right)\) là tập hợp các ước của 15.

Mà 5 là một ước của 15 nên 5 là phần tử của Ư\(\left( {15} \right)\)

Câu hỏi 5 :

Số 26 không là phần tử của 

  • A

    \(B\left( 2 \right)\)

  • B
    \(B\left( {13} \right)\)
  • C
    \(B\left( {26} \right)\)
  • D
    \(B\left( 3 \right)\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

\(B\left( a \right)\) là tập hợp các bội của \(a\).

Nếu 26 là bội của \(a\) thì 26 là phần tử của \(B\left( a \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có 26 chia hết cho 2, 13, 26 nên 26 là bội của 3 số này. Hay 26 là phần tử của \(B\left( 2 \right)\), \(B\left( {13} \right)\), \(B\left( {26} \right)\).

26 không chia hết cho 3 nên 26 không là bội của 3.

Vậy 26 không là phần tử của \(B\left( 3 \right)\)

Câu hỏi 6 :

Tìm $x$ thuộc bội của $9$  và $x < 63$.

  • A

    $x\; \in \left\{ {0;9;18;28;35} \right\}$

  • B

    $x \in \;\left\{ {0;9;18;27;36;45;54} \right\}$

  • C

    $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;55;63} \right\}$         

  • D

    $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;54;63} \right\}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

+) \(B\left( 9 \right) = \left\{ {9.m|m \in N} \right\}\)

+) Kết hợp điều kiện $x < 63$ để tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

$\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 9 \right)\\x < 63\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;9;18;27;36;}}...{\rm{\} }}\\x < 63\end{array} \right.$

$ \Rightarrow x \in \left\{ {{\rm{0;9;18;27;36}};45;54} \right\}$

Câu hỏi 7 :

Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

  • A

    $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$                       

  • B

    $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$          

  • C

    $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$               

  • D

    $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

+) Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {x \in N|60 \, \vdots \, x} \right\}\)

+) Kết hợp điều kiện $x > 20$ để tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

$\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {60} \right)\\x > 20\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;}}\,{\rm{5;6;}}10{\rm{;12;15;20;30;60\} }}\\x > 20\end{array} \right.$

$ \Rightarrow x \in \left\{ {30;60} \right\}$