Câu hỏi 1 :

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

My Experience on an Elephant Safari

We went on an elephant safari at a place (1) __________Camp Jubalani in South Africa. They take visitors on safaris twice a day: once in the morning and once at night. Guests can go on as many rides as they like, but they don't (2) __________you ride an elephant if you are younger than twelve years old. Luckily, I'm fifteen! On our first safari, I felt really scared. I remember thinking we could have gone on a beach holiday instead! As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) __________a big animal. I soon (4) __________ that I ought not to have worried so much. They made you sit with an experienced elephant trainer. You can't ride on your own. During the trek, we saw giraffes, zebras, lions, and rhinos. My parents took a lot of photos. I would have taken photos myself but I'd left my camera in my room. I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) __________ just in time for lunch. 

Câu 1.1

 We went on an elephant safari at a place (1) __________Camp Jubalani in South Africa.

  • A

    call

  • B

    is called

  • C

    called

  • D

    calling

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Câu đã có đầy đủ các thành phẩn chính (S + V): nên từ sau chỗ trống là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “a place”.

Quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ: Khi mệnh đề quan hệ dạng bị động sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và động từ “be” giữa lại động từ chính dạng Ved/V3.

Câu đầy đủ: We went on an elephant safari at a place which is called Camp Jubalani in South Africa.

Câu rút gọn: We went on an elephant safari at a place (1) called Camp Jubalani in South Africa.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đi săn voi tại một nơi được gọi là Trại Jubalani ở Nam Phi.

Câu 1.2

Guests can go on as many rides as they like, but they don't (2) __________you ride an elephant if you are younger than twelve years old.

  • A

    let

  • B

    make

  • C

    want

  • D

    allow

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

let + O + V (nguyên thể): để ai đó làm gì

make + O + V (nguyên thể): bắt ai đó làm gì

want + O + to V (nguyên thể): muốn ai đó làm gì

allow + O + to V (nguyên thể): cho phép ai đó làm gì

ride (v): cưỡi => đang ở dạng nguyên thể => loại phương án C, D.

Guests can go on as many rides as they like, but they don't (2) let you ride an elephant if you are younger than twelve years old.

Tạm dịch: Du khách có thể cưỡi bao nhiêu tùy thích, nhưng họ không cho bạn cưỡi voi nếu bạn dưới mười hai tuổi. 

Câu 1.3

As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) __________a big animal.

  • A

    so

  • B

    such

  • C

    that

  • D

    what

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc cảm thán

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc cảm thán: such (+ a/an) + adj + N 

As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) such a big animal.

Tạm dịch: Khi đang trèo lên con voi, tôi tự hỏi làm cách nào để điều khiển một con vật to lớn như vậy. 

Câu 1.4

I soon (4) __________ that I ought not to have worried so much.

  • A

    decided

  • B

    looked

  • C

    recognized

  • D

    realized

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Giải chi tiết:

decide (v): quyết định

look (v): nhìn

recognize (v): nhận diện, nhận biết

realize (v): nhận ra, nhận thấy (cảm giác)

I soon (4) realized that I ought not to have worried so much.

Tạm dịch: Tôi sớm nhận ra rằng tôi không nên lo lắng quá nhiều.

Câu 1.5

 I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) __________ just in time for lunch.

  • A

    back

  • B

    off

  • C

    up

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

get back (v): quay trở lại

get off (v): bước xuống (tàu, xe)

get up (v): thức dậy

get in (v): đến nơi

I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) back just in time for lunch.

Tạm dịch: Tôi không thể nhớ chính xác cuộc đi săn kéo dài bao lâu, nhưng chắc chắn đã được vài giờ vì chúng tôi trở về đúng lúc ăn trưa.

Câu hỏi 2 :

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

English is the most important in the world today. A very large (1)________ of people understand and use English in many countries of the world. 

Indeed English is a very useful language. If we speak English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to (2) ________people understand what we want to say.

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, (3)__________, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world friendlier. The leaders of the world use English (4) ________one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world.

Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ________that I want to learn English.

Câu 2.1

A very large (1)________ of people understand and use English in many countries of the world.

  • A

    few

  • B

    deal

  • C

    amount

  • D

    number

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

few + danh từ số nhiều: một ít, vài

deal of + danh từ không đếm được: nhiều

amount of + danh từ không đếm được: một lượng…

a number of + danh từ số nhiều: một số 

=> a very large number of people: rất nhiều người

A very large (1) number of people understand and use English in many countries of the world. 

Tạm dịch: Rất nhiều người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 2.2

We shall not find it hard to (2) ________people understand what we want to say.

  • A

    get

  • B

    let

  • C

    persuade

  • D

    make

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

get + O + to V: nhờ ai đó làm việc gì

let + O + V(nguyên thể): để ai đó làm việc gì

persuade + O + to V: thuyết phục ai đó làm việc gì

make + O + V(nguyên thể): làm cho ai đó làm việc gì

understand” ở dạng nguyên thể => loại phương án A, C.

We shall not find it hard to (2) make people understand what we want to say. 

Tạm dịch: Chúng ta sẽ không thấy khó khăn để làm người khác hiểu điều chúng ta muốn nói.

Câu 2.3

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, (3)__________, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world.

  • A

    however

  • B

    therefore

  • C

    although

  • D

    otherwise

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

however: tuy nhiên

therefore: vì vậy

although: mặc dù

otherwise: ngược lại

The English language has, (3) therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. 

Tạm dịch: Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các môn học. Hàng trăm cuốn sách bằng tiếng Anh được xuất bản mỗi ngày trên nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều bổ ích. Do đó, ngôn ngữ tiếng Anh đã giúp truyền bá ý tưởng và kiến thức đến tất cả các nơi trên thế giới.

Câu 2.4

The leaders of the world use English (4) ________one another. 

  • A

    understand

  • B

    understanding

  • C

     to understand

  • D

    understood

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc từ chỉ mục đích

Lời giải chi tiết :

get + O + to V: nhờ ai đó làm việc gì

Ta có cấu trúc dùng để chỉ mục đích: to + V (để mà)

The leaders of the world use English (4) to understand one another. 

Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo trên thế giới sử dụng tiếng Anh để hiểu nhau.

Câu 2.5

Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ________that I want to learn English.

  • A

    reasons

  • B

    causes

  • C

    effects

  • D

    results

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

reasons (n): lý do

causes (n): nguyên nhân (gây ra cái gì – thường mang nghĩa tiêu cực)

effects (n): tác động

results (n): kết quả

It is for all these (5) reasons that I want to learn English. 

Tạm dịch: Cuối cùng, người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đó là vì tất cả lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.

Câu hỏi 3 :

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Mui Ne is located 24 kilometres northeast of Phan Thiet city. It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1)_________ Binh Thuan province. With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) _________ in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.

Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) _________ Hawaii of Viet Nam. The beaches are fantastic with activities such as surfing and kitesurfing. But the most (4) _________ scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people. The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) _________the dunes never look like the same. The scenery is more fascinating at dawn. Mui Ne is really a good wonder for those who are interested in photography.

Câu 3.1

It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1)_________ Binh Thuan province.

  • A

    on

  • B

    in

  • C

    at

  • D

    behind

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ chỉ vị trí

Lời giải chi tiết :

on: trên

in: trong

at: tại

behind: phía sau

Ta có: in + tỉnh/ thành phố => in Binh Thuan province

It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1) in Binh Thuan province.

Tạm dịch: Đây là một làng chài cũng như một khu du lịch quen thuộc ở tỉnh Bình Thuận.

Câu 3.2

With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) _________ in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.

  • A

    destinations

  • B

    places

  • C

    camps

  • D

    seasons

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

destinations (n): điểm đến

places (n): nơi chốn

camps (n): bãi cắm trại

seasons (n): mùa

Ta có: holiday destination (nơi nghỉ mát/ điểm đến nghỉ dưỡng)

With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) destinations in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.

Tạm dịch: Với khung cảnh xinh xắn của những hàng dừa đung đưa, Mũi Né, “bán đảo được che chở”, là một trong những điểm đến nghỉ dưỡng nổi tiếng trên thế giới với dải khu nghỉ dưỡng dài 15 km dọc theo bãi biển.

Câu 3.3

Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) _________ Hawaii of Viet Nam.

  • A

    regarded

  • B

    found

  • C

    judged

  • D

    seen

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

be regared: được xem như là

be found: được tìm thấy

be judged: được phán xét

be seen: được nhìn thấy

Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) regared Hawaii of Viet Nam.

Tạm dịch: Nhờ những bãi biển cạn và dốc, làn nước trong xanh, sạch đẹp, nắng đẹp hiếm có sau những đám mây và những vách đá sừng sững bởi sóng biển, Mũi Né có khi được ví như Hawaii của Việt Nam.

Câu 3.4

But the most (4) _________ scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people.

  • A

    attract

  • B

    attraction

  • C

    attractive

  • D

    attracting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh nhất: the most + tình từ dài + N

=> Chỗ trống cần tính từ

attract (v): thu hút

attraction (n): sự thu hút, hấp dẫn

attractive (a): hấp dẫn

attracting (V-ing)

But the most (4) attractive scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people.

Tạm dịch: Nhưng phong cảnh hấp dẫn nhất ở Mũi Né là những dòng cát vàng chuyển động, được người dân địa phương gọi là “Đụn cát”.

Câu 3.5

The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) _________ the dunes never look like the same.

  • A

    reason

  • B

    the reason

  • C

    reason why     

  • D

    the reason why

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có: That is the reason why (Đó là lý do tại sao)

The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) the reason why the dunes never look like the same.

Tạm dịch: Cát luôn chuyển động vì gió và trông giống như những con sóng di chuyển từ xa và đó là lý do tại sao các cồn cát không bao giờ giống nhau.

Câu hỏi 4 :

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

A Healthy Life?

 Many health experts believe that children and young people today are more (1) _________ than they used to be. So why has this happened?

One reason is bad eating habits. Lots of young people don't have a healthy diet. They eat too much fast food (2) _________ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables. In the US, many children (3)_________ fast food regularly since they were very young. In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food nearly all the time. They also don't (4) _________ exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your (5) _________ and eat more fruit and vegetables. Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that becoming fit and healthy can be a lot of fun.

Câu 4.1

Many health experts believe that children and young people today are more (1) _________ than they used to be. So why has this happened?

  • A

    healthy

  • B

    healthily

  • C

    unhealthy

  • D

    unhealthily

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

Sau động từ “are” phải là tính từ => loại B, D.

healthy (a): khỏe mạnh

unhealthy (a): không khỏe mạnh

Many health experts believe that children and young people today are more (1) unhealthy than they used to be. So why has this happened?

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia sức khỏe tin rằng trẻ em và thanh niên ngày nay không khỏe mạnh hơn trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra?

Câu 4.2

They eat too much fast food (2) _________ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

  • A

    alike

  • B

    likely

  • C

    like

  • D

    unlike

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

alike (a): giống nhau

likely (a): có vẻ như, dường như

like (prep): chẳng hạn như

unlike (prep): không giống như 

They eat too much fast food (2) like hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables. 

Tạm dịch: Họ ăn quá nhiều thức ăn nhanh như bánh mì kẹp thịt và bánh pizza và không đủ hoa quả và rau củ.

Câu 4.3

In the US, many children (3)_________ fast food regularly since they were very young.

  • A

    eat

  • B

    have eaten

  • C

    ate

  • D

    had eaten

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since they were very young (kể từ khi họ còn rất trẻ)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has Ved/PP

In the US, many children (3) have eaten fast food regularly since they were very young. 

Tạm dịch: Ở Mỹ, nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ.

Câu 4.4

 They also don't (4) _________ exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

  • A

    play

  • B

    make

  • C

    do

  • D

    bring

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có: do exercise (tập thể dục)

play (v): chơi

make (v): tạo nên

bring (v): mang lại 

They also don't (4) do exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Họ cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi trò chơi trên máy tính.

Câu 4.5

First, change your (5) _________ and eat more fruit and vegetables.

  • A

    menu

  • B

    ingredients

  • C

    recipes

  • D

    diet

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

menu (n): thực đơn

ingredients (n): thành phần

recipes (n): công thức nấu ăn

diet (n): chế độ ăn uống

First, change your (5) diet and eat more fruit and vegetables. 

Tạm dịch: Trước tiên, hãy thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau củ hơn. 

Câu hỏi 5 :

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

The survey of eating habits was (1)_________ in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists in order to understand the changes of eating environments and habits accompanying with the economic growth after the war in Viet Nam.

The surveys were made in 2002 and 2006. In the survey in 2002, the Vietnamese surely took three meals a day without taking any snacks. They mainly took (2)_________ like rice, bread, noodles and some vegetables. But the (3) _________of oils and fats and milk products was rare. It is like (4)________ of Japan in several decades ago.

In the survey in 2006, the changes in eating habits were observed. (5) _________the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night. The variety and frequency of food was increased. The intake (6)_________ snacks was also increased. These changes are (7) _________to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan. More rapidly, however, they were in Viet Nam.

Câu 5.1

The survey of eating habits was (1)_________ in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists…

  • A

    behaved

  • B

    carried

  • C

    conducted

  • D

    made

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

behave – behaved (v): cư xử

carry – carried (v): mang vác => carry out (v): tiến hành

conduct – conducted (v): tiến hành, thực hiện

make – made (v): làm, tạo nên

Ta có: conduct a survey (tiến hành cuộc khảo sát)

The survey of eating habits was (1) conducted in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists…

Tạm dịch: Cuộc khảo sát về thói quen ăn uống do một nhóm chuyên gia dinh dưỡng Nhật Bản thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh…

Câu 5.2

They mainly took (2)_________ like rice, bread, noodles and some vegetables.

  • A

    basics

  • B

    proteins

  • C

    staple food

  • D

    staples

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

basics (n): nền tảng

proteins (n): protein

staple food (n): lương thực

staples (n): thức ăn chủ yếu

They mainly took (2) staples like rice, bread, noodles and some vegetables.

Tạm dịch: Họ chủ yếu tiêu thụ mặt hàng chủ lực như gạo, bánh mì, mì và một số loại rau.

Câu 5.3

 But the (3) _________of oils and fats and milk products was rare.

  • A

    process

  • B

    intake

  • C

    production

  • D

    amount

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

process (n): quy trình

intake (n): sự hấp thụ

production (n): sự sản xuất

amount (n): lượng

But the (3) amount of oils and fats and milk products was rare. 

Tạm dịch: Nhưng lượng dầu và chất béo và các sản phẩm từ sữa là rất hiếm. 

Câu 5.4

 It is like (4)________ of Japan in several decades ago.

  • A

    that

  • B

    what

  • C

    those

  • D

    which

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ

Lời giải chi tiết :

that: cái đó; thay cho danh từ không đếm được/ danh từ số ít đã được đề cập trước đó “the amount of oils and fats and milk products”

what: cái mà.

those: những cái kia; thay cho danh từ số nhiều đã được đề cập trước đó.

which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật ngay trước nó.

It is like (4) that of Japan in several decades ago.

Tạm dịch: Nó giống như của Nhật Bản trong vài thập kỷ trước.

Câu 5.5

 (5) _________the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night. 

  • A

    Together with

  • B

    Because

  • C

    Despite

  • D

    Due to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

together with + N/V-ing: cùng với

because + S + V = due to + N/ V-ing: bởi vì

despite + N/ V-ing: mặc dù

(5) Due to the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night. 

Tạm dịch: Vì quan tâm đến ăn uống nên họ hiếm khi ăn khuya.

Câu 5.6

The intake (5)_________ snacks was also increased.

  • A

    in

  • B

    of

  • C

    on

  • D

    with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

in: trong

of: của

on: trên

with: với

Ta có: the intake of snacks (sự hấp thu đồ ăn vặt)

The intake (6) of snacks was also increased.

Tạm dịch: Việc tiêu thụ đồ ăn nhẹ cũng được tăng lên.

Câu 5.7

These changes are (7) _________to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan.

  • A

    thought

  • B

    found

  • C

    considered

  • D

    regarded

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

think – though (v): suy nghĩ 

find – found (v): phát hiện, tìm thấy

consider – considered (v) = regard – regarded (v): cân nhắc, xem xét

These changes are (7) found to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan. 

Tạm dịch: Những thay đổi này được phát hiện là do sự thay đổi trong thái độ ăn uống của họ do thay đổi lối sống và những thay đổi đó đã được quan sát thấy ở Nhật Bản.