Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
You don’t drink enough water. You will feel tired. (If)
You don’t drink enough water. You will feel tired. (If)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn)
Đáp án: If you don’t drink enough water, you will feel tired.
Hoặc: If you drink enough water, you won't feel tired.
Tạm dịch: Bạn không uống đủ nước. Bạn sẽ cảm thấy mệt.
= Nếu bạn không uống đủ nước, bạn sẽ cảm thấy mệt.
Hoặc: Nếu bạn uống đủ nước, bạn sẽ không cảm thấy mệt.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
I have a friend. Her mum is a volunteer worker. (whose)
I have a friend. Her mum is a volunteer worker. (whose)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có từ lặp lại: a friend – her => danh từ chỉ người, quan hệ sở hữu
=> Dùng đại từ quan hệ “whose” để thay cho “her” khi kết hợp hai câu lại.
Đáp án: I have a friend whose mum is a volunteer worker.
Tạm dịch: Tôi có một người bạn mẹ của bạn ấy là nhân viên tình nguyện.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Big companies have logos so that their goods can be recognized in every nation.
If big companies have
Big companies have logos so that their goods can be recognized in every nation.
If big companies have
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + can + V (có thể)
Đáp án: logos, their goods can be recognized in every nation.
Tạm dịch: Các công ty lớn có logo để sản phẩm của họ có thể được nổi tiếng ở mỗi quốc gia.
= Nếu các công ty lớn có logo, sản phẩm của họ có thể được nổi tiếng ở mỗi quốc gia.
Use the words/ phrases to make a full sentence.
English/ widely used/ international communication/ everyday work
English/ widely used/ international communication/ everyday work
Kiến thức: Từ vựng – câu bị động thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/V3
Đáp án:English is widely used in international communication for everyday work.
Tạm dịch: Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ttrong giao tiếp quốc tế cho công việc hàng ngày.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Children eat a lot of sweets. They will have problems with their teeth. (If)
Children eat a lot of sweets. They will have problems with their teeth. (If)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will V (nguyên thể)
Đáp án: If children eat a lot of sweets, they will have problems with their teeth.
Tạm dịch: Trẻ con ăn nhiều đồ ngọt. Chúng sẽ có vấn đề răng miệng.
= Nếu trẻ con ăn nhiều đồ ngọt, chúng sẽ có vấn đề răng miệng.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
It is a camping shop. It has a lot of good equipment. (which)
It is a camping shop. It has a lot of good equipment. (which)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có danh từ - đại từ lặp lại: a camping shop (câu 1) – It (câu 2)
=> a camping shop: cửa hàng bán đồ cắm trại => dùng đại từ “which” thay cho “It”.
Đáp án: It is a camping shop which has a lot of good equipment.
Tạm dịch: Đó là một cửa hàng bán đồ cắm trại. Nó có nhiều thiết bị tốt.
= Đó là một cửa hàng bán đồ cắm trại với nhiều thiết bị tốt.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Jim works very hard. He has no time to spend with his family. (didn’t)
Jim works very hard. He has no time to spend with his family. (didn’t)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would V (nguyên thể)
Đáp án: If Jim didn’t work very hard, he would have time to spend on his family.
Tạm dịch: Jim làm việc rất vất vả. Anh ấy không có thời gian dành cho gia đình.
= Nếu Jim không làm việc vất vả, anh ấy sẽ có thời gian dành cho gia đình.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
most important/ goal/ speaking English/communicate.
most important/ goal/ speaking English/communicate.
Kiến thức: So sánh nhất
Cấu trúc so sánh nhất: S + be + the most + long adj + N
Cấu trúc chỉ mục đích: to + V (để mà)
Đáp án: The most important goal of speaking English is to communicate.
Tạm dịch: Mục đích quan trọng nhất của việc nói tiếng Anh là để giao tiếp.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
You don’t sleep eight hours every night. You will feel moody. (If)
You don’t sleep eight hours every night. You will feel moody. (If)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)
Đáp án: If you don’t sleep eight hours every night, you will feel moody.
Tạm dịch: Bạn không ngủ tám giờ mỗi đêm. Bạn sẽ cảm thấy ủ rũ.
= Nếu bạn không ngủ tám giờ mỗi đêm, bạn sẽ cảm thấy ủ rũ.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
The rescue operation was a success. It was arranged by a charity organisation. (which)
The rescue operation was a success. It was arranged by a charity organisation. (which)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có danh từ lặp lại: the rescue operation (hoạt động giải cứu) – It
=> dùng đại từ quan hệ “which” để thay cho “It”.
Đáp án: The rescue operation which was arranged by a charity organisation was a success.
Tạm dịch: Hoạt động giải cứu đã thành công. Nó được sắp xếp bởi một tổ chức từ thiện.
= Hoạt động giải cứu do một tổ chức từ thiện sắp xếp đã thành công.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
People in the world don't speak the same language, so there are problems in communication. (spoke)
People in the world don't speak the same language, so there are problems in communication. (spoke)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)
Đáp án: If people in the world spoke the same language, there wouldn’t be problems in communication.
Tạm dịch: Mọi người trên thế giới không nói cùng một ngôn ngữ, vì vậy sẽ có những vấn đề trong giao tiếp.
= Nếu mọi người trên thế giới nói cùng một ngôn ngữ, sẽ không còn vấn đề trong giao tiếp.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
In universities/ colleges/ English-speaking countries/ primary language/ instruction/ English.
In universities/ colleges/ English-speaking countries/ primary language/ instruction/ English.
Kiến thức: Từ vựng
Cấu trúc câu đơn: Trạng từ chỉ nơi chốn + S (cụm danh từ) + V (be) + O.
Ta có:
- In universities and colleges in English-speaking countries: Tại các trường đại học và cao đẳng ở các nước nói tiếng Anh
- the primary language of instruction: ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu
Đáp án: In universities and colleges in English-speaking countries the primary language of instruction is English.
Tạm dịch: Tại các trường đại học và cao đẳng ở các nước nói tiếng Anh ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu là tiếng Anh.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
My uncle is a fire fighter. He visited us last weekend. (who)
My uncle is a fire fighter. He visited us last weekend. (who)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Hai câu có danh từ lặp lại: my uncle – he. Danh từ “my uncle” (chú tôi) đã xác định nên ngay trước mệnh đề quan hệ phải có dấu phẩy.
=> dùng đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ “he” chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đáp án: My uncle, who visited us last weekend, is a fire fighter.
Tạm dịch: Chú tôi là lính cứu hỏa. Cuối tuần trước chú đến thăm chúng tôi.
= Chú tôi người đã đến thăm chúng tôi vào cuối tuần trước là lính cứu hỏa.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
We don't have a big house. We can't invite friends to stay. (had)
We don't have a big house. We can't invite friends to stay. (had)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/ could V (nguyên thể)
Vì trong đề bài dùng động từ “can’t” nên mệnh đề chính dùng “could”.
Đáp án: If we had a big house, we could invite friends to stay.
Tạm dịch: Chúng tôi không có nhà lớn. Chúng tôi không thể mời các bạn ở lại.
= Nếu chúng tôi có nhà lớn, chúng tôi có thể mời các bạn ở lại.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
John will be at work. He won’t go with us. (If)
John will be at work. He won’t go with us. (If)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V/Vs/es, S + will V (nguyên thể)
Đáp án: If John is at work, he won’t go with us.
Tạm dịch: John sẽ đi làm. Anh ấy sẽ không đi với chúng ta.
= Nếu John đi làm anh ấy sẽ không đi với chúng ta.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Although/ speaking English fast/ make/ you/ sound/ native speaker/it/ make/ other people/ difficult/ understand you.
Although/ speaking English fast/ make/ you/ sound/ native speaker/it/ make/ other people/ difficult/ understand you.
Kiến thức: Từ vựng – Mệnh đề nhượng bộ
Mệnh đề nhượng bộ: Although + S + V, S + V (mặc dù…nhưng…)
Ta có các cấu trúc:
- S + make + O + V(nguyên thể)
- S + make + O + adj + to V (nguyên thể)
Đáp án: Although speaking English fast makes you sound a native speaker, it makes other people difficult to understand you.
Tạm dịch: Mặc dù nói tiếng Anh nhanh làm bạn nghe giống như người bản ngữ, nhưng nó làm cho những người khác khó hiểu bạn.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
We won’t eat fruits and vegetables. We will have health problems. (If)
We won’t eat fruits and vegetables. We will have health problems. (If)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es, S + will V (nguyên thể)
Đáp án: If we don’t eat fruits and vegetables, we will have health problems.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ không ăn hoa quả và rau củ. Chúng ta sẽ có vấn đề về sức khỏe.
= Nếu chúng ta sẽ ăn hoa quả và rau củ, chúng ta sẽ có vấn đề về sức khỏe.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Nick is my classmate. I've known him for a long time. (who)
Nick is my classmate. I've known him for a long time. (who)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định
Hai câu có từ được lặp lại: Nick – him
Dùng đại từ quan hệ “whom/ who” thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ “him” trong mệnh đề quan hệ, mệnh đề quan hệ phải ở giữa hai dấu phẩy.
Tạm dịch: Nick là bạn học của tôi. Tôi biết bạn ấy được một thời gian dài.
= Nick, người mà tôi đã biết được một thời gian dài, là bạn học của tôi.
Hoặc: Nick là bạn học của tôi, người mà tôi đã biết được một thời gian dài.
Đáp án: Nick, whom I’ve known for a long time, is my classmate.
Hoặc: Nick is my classmate, whom I’ve known for a long time.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
We leave too late, so we can't visit Vy on the way. (didn’t)
We leave too late, so we can't visit Vy on the way. (didn’t)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2, S + would/could V (nguyên thể)
Vì ngữ dùng động từ “can’t visit” nên mệnh đề quan hệ cần dùng “could”.
Tạm dịch: Chúng tôi rời khỏi quá muộn, vì vậy chúng tôi không thể ghé thăm Vy trên đường đi.
= Nếu chúng tôi không rời khỏi quá muộn, chúng tôi có thể ghé thăm Vy trên đường đi.
Đáp án: If we didn’t leave too late, we could visit Vy on the way.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Think/ English/ thing you/ practice/ all/ time/ because it/ really important/ when/ speak/ English.
Think/ English/ thing you/ practice/ all/ time/ because it/ really important/ when/ speak/ English.
Kiến thức: Từ vựng – câu mệnh lệnh – mệnh đề nguyên nhân
Cấu trúc câu mệnh lệnh dạng khẳng định: V (nguyên thể)!
Cấu trúc mệnh đề chỉ nguyên nhân: because + S + V (bởi vì)
Tạm dịch: Hãy luôn nghĩ bằng tiếng Anh mọi thứ khi bạn thực hành vì nó thật sự quan trọng khi bạn nói tiếng Anh.
Đáp án: Think in English the thing you practice all the time because it is really important when you speak English.