Câu hỏi 1 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about English and decide if the following sentences are True or False.

1. The speaker is confident to communicate in English.

Đúng
Sai

2. He’s afraid of making mistakes.

Đúng
Sai

3. His friends never make mistakes in grammar when talking.

Đúng
Sai

4. The speaker started talked to his friends in English.

Đúng
Sai

5. What he’s doing doesn’t work.

Đúng
Sai

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. The speaker is confident to communicate in English.

Đúng
Sai

2. He’s afraid of making mistakes.

Đúng
Sai

3. His friends never make mistakes in grammar when talking.

Đúng
Sai

4. The speaker started talked to his friends in English.

Đúng
Sai

5. What he’s doing doesn’t work.

Đúng
Sai

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1, The speaker is confident to communicate in English. 

Câu hỏi: Người nói tự tin khi giao tiếng bằng tiếng Anh.

Thông tin từ bài nghe: I’m a bit shy when I have to speak in English.

Tạm dịch: Tôi hơi ngại khi phải nói bằng tiếng Anh.

Đáp án: False

2. He’s afraid of making mistakes.

Câu hỏi: Anh ấy ngại khi mắc lỗi.

Thông tin từ bài nghe: I’m a little worried about making mistakes.

Tạm dịch: Tôi hơi lo lắng về việc mắc lỗi. 

Đáp án: True

3. His friends never make mistakes in grammar when talking. (TH)

Câu hỏi: Bạn anh ấy chưa bao giờ mắc lỗi ngữ pháp khi nói.

Thông tin từ bài nghe: They always get their message across, even if their grammar is wrong.

Tạm dịch: Họ luôn nhận được thông điệp của họ, ngay cả khi ngữ pháp của họ sai.

Đáp án: False 

4. The speaker started talked to his friends in English. 

Câu hỏi: Người nói bắt đầu nói tiếng Anh với bạn.

Thông tin từ bài nghe: One thing I started doing recently was talking to myself.

Tạm dịch: Một điều tôi bắt đầu làm gần đây là nói chuyện với chính mình.

Đáp án: False 

5. What he’s doing doesn’t work.

Câu hỏi: Những gì anh ấy đang làm không có tác dụng.

Thông tin từ bài nghe: I think it works.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nó hiệu quả.

Đáp án: False 

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Câu hỏi: Anh ấy sáng tạo những câu chuyện về mọi người và đọc to trong phòng của mình.

Thông tin từ bài nghe: I also make short stories about people and say them aloud. I do this in my room, of course.

Tạm dịch: Tôi cũng tạo ra những câu chuyện ngắn về mọi người và nói to lên. Dĩ nhiên, tôi làm điều này trong phòng của mình.

Đáp án: True

Câu hỏi 2 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about Eating and decide if the following sentences are True or False.

 1. The speaker can eat all day.

Đúng
Sai

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

Đúng
Sai

3. Eating is the speaker’s pleasure.

Đúng
Sai

4. There is a hole in his stomach.

Đúng
Sai

5. The speaker specially loves cheesecake.

Đúng
Sai

6. The speaker sometimes eats in heaven.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

 1. The speaker can eat all day.

Đúng
Sai

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

Đúng
Sai

3. Eating is the speaker’s pleasure.

Đúng
Sai

4. There is a hole in his stomach.

Đúng
Sai

5. The speaker specially loves cheesecake.

Đúng
Sai

6. The speaker sometimes eats in heaven.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1. The speaker can eat all day.

(Người nói có thể ăn cả ngày.)

Thông tin từ bài nghe: Any time of the day or night I can eat…. and eat and eat and eat.

Tạm dịch: Bất cứ lúc nào trong ngày hay đêm tôi đều có thể ăn…. và ăn và ăn và ăn.

Đáp án: True

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

(Anh ấy đang ăn quá nhiều đến nối mẹ anh ấy phải phàn nàn.)

Thông tin từ bài nghe: My mother used to complain about how much I ate. 

Tạm dịch: Mẹ tôi đã từng phàn nàn về việc tôi ăn quá nhiều.

=> Sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ hiện tại không còn nữa.

Đáp án: False 

3.  Eating is the speaker’s pleasure. 

(Ăn uống là niềm vui của người nói.)

Thông tin từ bài nghe: Eating is very, very satisfying.

Tạm dịch: Ăn uống thật rất rất thỏa mãn. 

Đáp án: True

4. There is a hole in his stomach. 

(Có một cái lỗ trong bao tử của anh ấy.)

Thông tin từ bài nghe: My mother used to complain about how much I ate. She used to ask me if I had a hole in my stomach.

Tạm dịch: Mẹ tôi thường phàn nàn về việc tôi ăn nhiều như thế nào. Mẹ từng hỏi tôi có phải tôi bị thủng dạ dày không.

Đáp án: False 

5. The speaker specially loves cheesecake. 

(Người nói đặc biệt yêu thích bánh phô mai.)

Thông tin từ bài nghe: Sometimes I feel like I’m in heaven when I’m eating – especially chocolate fudge cheesecake. 

Tạm dịch: Đôi khi tôi cảm thấy như đang ở trên thiên đường khi tôi đang ăn - đặc biệt là món bánh phô mai fudge sô cô la. 

Đáp án: True

6. The speaker sometimes eats in heaven. 

(Người nói thỉnh thoảng ăn uống trên thiên đường.)

Thông tin từ bài nghe: Sometimes I feel like I’m in heaven when I’m eating

Tạm dịch: Đôi khi tôi cảm thấy như đang ở trên thiên đường khi tôi đang ăn…

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Listen to a small talk about Travelling and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS.

1. Travelling gives you many


2. Travelling helps you

different cultures.


3. The speaker likes doing some

on the places he wants to visit.


4. The most exciting thing is

a country with no plan.


5. When staying in hostels and

 , you get to meet interesting people and share information.


6. The speaker

like visiting somewhere with too many tourists.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. Travelling gives you many


2. Travelling helps you

different cultures.


3. The speaker likes doing some

on the places he wants to visit.


4. The most exciting thing is

a country with no plan.


5. When staying in hostels and

 , you get to meet interesting people and share information.


6. The speaker

like visiting somewhere with too many tourists.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thành ngữ và phân tích thông tin

Lời giải chi tiết :

1. Travelling gives you many _________.

Ta có: many + danh từ/ cụm danh từ số nhiều

wonderful experiences (n): những trải nghiệm tuyệt vời

Thông tin từ bài nghe: Travelling gives you many wonderful experiences you cannot find in your own country.

Tạm dịch: Du lịch mang đến cho bạn nhiều trải nghiệm tuyệt vời mà bạn không thể tìm thấy trên chính đất nước của mình.

Travelling gives you many wonderful experiences.

Đáp án: wonderful experiences

2. Travelling helps you __________ different cultures.

Cấu trúc: help + O + V (nguyên thể) => chỗ trống cần một động từ dạng nguyên thể

understand (v): hiểu biết

Thông tin từ bài nghe: You meet local people and get to understand different cultures.

Tạm dịch: Bạn gặp gỡ người dân địa phương và hiểu thêm các nền văn hóa khác nhau. 

Travelling helps you understand different cultures.

Đáp án: understand

3. The speaker likes doing some__________ on the places he wants to visit.

Cấu trúc: do sth (thích làm việc gì) => chỗ trống phải là danh từ hoặc cụm danh từ

research (n): nghiên cứu

Thông tin từ bài nghe: I love planning trips and doing some research on the country or countries I want to visit.

Tạm dịch: Tôi thích lên kế hoạch cho các chuyến đi và thực hiện một số nghiên cứu về đất nước hoặc các quốc gia tôi muốn đến thăm.

The speaker likes doing some research on the places he wants to visit.

Đáp án: research

4. The most exciting thing is __________a country with no plan.

Cấu trúc câu: S + be + O => chỗ trống đóng vai trò tân ngữ nên phải là danh từ/ cụm danh từ/ V-ing.

arriving in (V-ing): đến nơi

Thông tin từ bài nghe: For me, the most exciting thing is arriving in a country with no hotel reservation and no fixed plans. 

Tạm dịch: Đối với tôi, điều thú vị nhất là đến một đất nước không đặt phòng khách sạn và không có kế hoạch cố định. 

The most exciting thing is arriving in a country with no plan.

Đáp án: arriving in

5. When staying in hostels and___________, you get to meet interesting people and share information.

Liên từ “and” nối hai từ cùng loại: “hostels” là danh từ số nhiều => chỗ trống phải là danh từ/ cụm danh từ số nhiều.

guest houses (n): nhà khách

Thông tin từ bài nghe: I prefer staying in hostels and guest houses. You get to meet and talk to different and interesting people and share information. 

Tạm dịch: Tôi thích ở nhà nghỉ và nhà khách hơn. Bạn có thể gặp gỡ và nói chuyện với những người thú vị khác nhau và chia sẻ thông tin. 

When staying in hostels and guest houses, you get to meet interesting people and share information.

Đáp án: guest houses

6. The speaker _________like visiting somewhere with too many tourists.

Câu đã có chủ ngữ “The speaker” và “like” với nhiều nghĩa:

- like (v): thích => chỗ trống cần trợ động từ hoặc trạng từ

- like (prep): giống như là (ý nghĩa liệt kê) => chỗ trống cần động từ và một danh từ đóng vai trò tân ngữ 

Thông tin từ bài nghe: Being somewhere with thousands of other tourists? It’s not my cup of tea.

Tạm dịch: Ở đâu đó với hàng ngàn khách du lịch khác à? Đó không phải là sở thích của tôi.

The speaker dosen’t like visiting somewhere with too many tourists.

Đáp án: doesn’t

Câu hỏi 4 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about Grammar and decide if the following sentences are True or Fasle.

1. The speaker is good at using tenses

Đúng
Sai

2. The speaker has studied grammar for a long time.

Đúng
Sai

3. The speaker understands what his teacher told him.

Đúng
Sai

4. The speaker thinks that the best ways to learn grammar is to read for pleasure.

Đúng
Sai

5. His teacher told him to keep visiting grammar websites.

Đúng
Sai

6. The teacher said that if the speaker keeps seeing good grammar and it will slowly come to him.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. The speaker is good at using tenses

Đúng
Sai

2. The speaker has studied grammar for a long time.

Đúng
Sai

3. The speaker understands what his teacher told him.

Đúng
Sai

4. The speaker thinks that the best ways to learn grammar is to read for pleasure.

Đúng
Sai

5. His teacher told him to keep visiting grammar websites.

Đúng
Sai

6. The teacher said that if the speaker keeps seeing good grammar and it will slowly come to him.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1. The speaker is good at using tenses.

(Người nói giỏi về việc dùng thì.)

Thông tin từ bài nghe: I studied grammar for many years at school and I still don’t understand when to use a tense.

Tạm dịch: Tôi đã học ngữ pháp nhiều năm ở trường và tôi vẫn không hiểu khi nào thì sử dụng thì.

Đáp án: False

2. The speaker has studied grammar for a long time. (NB)

Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết

Giải chi tiết:

The speaker has studied grammar for a long time. 

(Người nói đã học ngữ pháp được khoảng thời gian dài.)

Thông tin từ bài nghe: I studied grammar for many years at school … .

Tạm dịch: Tôi đã học ngữ pháp nhiều năm ở trường … .

Đáp án: True

3. The speaker understands what his teacher told him. 

(Người nói hiểu những gì giáo viên bảo với mình.)

Thông tin từ bài nghe: She told me to look for patterns, but I’m not really sure what she means. 

Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi tìm kiếm các bài mẫu, nhưng tôi thực sự không chắc ý của cô ấy. 

Đáp án: False

4. The speaker thinks that the best ways to learn grammar is to read for pleasure.

(Người nói nghĩ rằng cách tốt nhất để học ngữ pháp và đọc để giải trí.)

Thông tin từ bài nghe: I think the best way to learn grammar is to write and let my teacher point out my mistakes.

Tạm dịch: Tôi nghĩ cách tốt nhất để học ngữ pháp là viết và để giáo viên chỉ ra những lỗi sai của tôi.

Đáp án: False

5. His teacher told him to keep visiting grammar websites. 

(Cô giáo bảo anh ấy hãy duy trì việc truy cập những trang web ngữ pháp.)

Thông tin từ bài nghe: My teacher tells me to keep visiting grammar websites and doing the practice activities.

Tạm dịch: Giáo viên của tôi yêu cầu tôi tiếp tục truy cập các trang web ngữ pháp và làm các bài thực hành.

Đáp án: True

6. The teacher said that if the speaker keeps seeing good grammar and it will slowly come to him. 

(Cô giáo nói rằng nếu người nói xem những cấu trú ngữ pháp đúng và nó sẽ từ từ thẩm thấu vào anh ấy.)

Thông tin từ bài nghe: She said that way I’ll keep seeing good grammar and it will slowly come to me. 

Tạm dịch: Cô ấy nói theo cách đó tôi sẽ tiếp tục xem những câu ngữ pháp đúng và nó sẽ từ từ ngấm vào người tôi. 

Đáp án: True

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Listen to a small talk about Vocabulary and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS.

1. 

is so interesting.


2. The speaker writes down all the

he likes.


3. When he comes across an English word he looks up the

 in a dictionary.


4. The word

 he learnt is a also a verb.


5. By doing this way his vocabulary has

a little more.


6. He is going to

the meaning of “mean” right now.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. 

is so interesting.


2. The speaker writes down all the

he likes.


3. When he comes across an English word he looks up the

 in a dictionary.


4. The word

 he learnt is a also a verb.


5. By doing this way his vocabulary has

a little more.


6. He is going to

the meaning of “mean” right now.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1.__________ is so interesting.

Trước động từ “is” phải là danh từ số ít hoặc không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.

vocabulary (n): từ vựng

Thông tin từ bài nghe: I love vocabulary. It’s so interesting.

Tạm dịch: Tôi yêu từ vựng. Nó thật thú vị.

Vocabulary is so interesting.

Đáp án: Vocabulary

2. The speaker writes down all the__________ he likes.

Sau mạo từ “the” cần một danh từ hoặc cụm danh từ.

new words (n): từ mới

Thông tin từ bài nghe: I keep a vocabulary notebook and write down all the new words that I think are interesting.

Tạm dịch: Tôi giữ một cuốn sổ ghi chép từ vựng và viết ra tất cả những từ mới mà tôi nghĩ là thú vị. 

The speaker writes down all the new words he likes.

Đáp án: new words

3. When he comes across an English word he looks up the __________ in a dictionary.

Sau mạo từ “the” cần một danh từ hoặc cụm danh từ.

meaning (n): nghĩa

Thông tin từ bài nghe: If I see or hear an English word I write it down and look up the meaning in a dictionary. 

Tạm dịch: Nếu tôi nhìn thấy hoặc nghe thấy một từ tiếng Anh, tôi viết nó ra và tra nghĩa trong từ điển.

When he comes across an English word he looks up the meaning in a dictionary.

Đáp án: meaning

4. The word__________ he learnt is a also a verb.

Sau “the word” phải là một từ tiếng Anh được trích dẫn mà người nói đề cập đến.

book (v): đặt phòng

Thông tin từ bài nghe: For example, the other day I learnt that the word ‘book’ is also a verb. 

Tạm dịch: Ví dụ, một ngày nọ, tôi đã học được rằng từ ‘book’ cũng là một động từ.

The word book he learnt is a also a verb.

Đáp án: book

5. By doing this way his vocabulary has_________ a little more.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have Ved/PP => chỗ trống phải là một Ved/PP 

increased (Ved): tăng lên

Thông tin từ bài nghe: For example, the other day I learnt that the word ‘book’ is also a verb. 

Tạm dịch: Ví dụ, một ngày nọ, tôi đã học được rằng từ ‘book’ cũng là một động từ.

By doing this way his vocabulary has increased a little more.

Đáp án: increased

6. He is going to __________ the meaning of “mean” right now.

Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/is/are going to V (nguyên thể) => chỗ trống phải là một động từ nguyên thể. 

find out (v): tìm ra

Thông tin từ bài nghe: After that my friend told me ‘mean’ has many meanings. I’m going to find out what they are right now.

Tạm dịch: Sau đó bạn tôi nói với tôi rằng ‘mean’ có nhiều nghĩa. Tôi sẽ tìm hiểu xem chúng là gì ngay bây giờ.

He is going to find out the meaning of “mean” right now. 

Đáp án: find out