Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In 1986 Vietnam (1)_____ a political and economic innovation campaign (Doi Moi) that introduced reforms intended to facilitate the transition from a centralized economy to a “socialist-oriented market economy”. Doi Moi combined government planning with free-market incentives. The program abolished agricultural (2) _____, removed price controls on agricultural goods, and enabled farmers to sell their goods in the marketplace. It encouraged the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned (3) _____.
By the late 1990s, the success of the business and agricultural (4) _____ ushered in under Doi Moi was evident. More than 30,000 private businesses had been (5) _____, and the economy was growing at an annual rate of more than 7 percent. From the early 1990s to 2005, poverty (6) _____ from about 50 percent to 29 percent of the population. However, progress varied geographically, with most prosperity concentrated in urban areas, (7) _____ in and around Ho Chi Minh City. In general, rural areas also made progress, as rural households (8) _____ in poverty declined from 66 percent of the total in 1993 to 36 percent in 2002. (9) _____ contrast, concentrations of poverty remained in (10) _____ rural areas, particularly the northwest, north-central coast, and central highlands. Government control of the economy and a nonconvertible currency have protected Vietnam from what could have been a more severe impact resulting from the East Asian financial crisis in 1997.
In 1986 Vietnam (1)_____ a political and economic innovation campaign (Doi Moi) that introduced reforms intended to facilitate the transition from a centralized economy to a “socialist-oriented market economy”.
-
A
adopted
-
B
launched
-
C
produced
-
D
maintained
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cụm từ: launch a campaign: khởi động một chiến dịch
adopt (v): thông qua
launch (v): khởi động, ra mắt, khai trương
produce (v): sản xuất
maintain (v): duy trì
Cụm từ: launch a campaign: khởi động một chiến dịch
=> In 1986 Vietnam launched a political and economic innovation campaign (Doi Moi) that introduced reforms intended to facilitate the transition from a centralized economy to a “socialist-oriented market economy”.
Tạm dịch: Năm 1986, Việt Nam đã khởi động một chiến dịch đổi mới về chính trị và kinh tế (Đổi Mới) nhằm đưa ra các cải cách nhằm tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang "nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa."
The program abolished agricultural (2) _____, removed price controls on agricultural goods, and enabled farmers to sell their goods in the marketplace.
-
A
collectives
-
B
coordinates
-
C
combinations
-
D
corporations
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
collective (n): tập thể, tập hợp
coordinate (v): phối hợp
combination (n): sự kết hợp
corporation (n): tập đoàn, công ty
=> The program abolished agricultural collectives, removed price controls on agricultural goods, and enabled farmers to sell their goods in the marketplace.
Tạm dịch: Chương trình đã bãi bỏ các tập thể nông nghiệp, xóa bỏ kiểm soát về giá đối với hàng nông sản và cho phép nông dân bán hàng hóa của họ trên thị trường.
It encouraged the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned (3) _____.
-
A
formations
-
B
creations
-
C
enterprises
-
D
renovations
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cụm từ: Foreign-Owned Enterprises: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
formation (n): sự hình thành
creation (n): sự sáng tạo
enterprise (n): doanh nghiệp
renovation (n): sự đổi mới
Cụm từ: Foreign-Owned Enterprises: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Wholly Foreign-Owned Enterprises: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
=> It encouraged the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises.
Tạm dịch: Chiến dịch này khuyến khích thành lập các doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
By the late 1990s, the success of the business and agricultural (4) _____ ushered in under Doi Moi was evident.
-
A
recessions
-
B
depressions
-
C
renews
-
D
reforms
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
recession (n): sự suy thoái
depression (n): sự giảm giá, tình trạng trì trệ
renew (v): thay mới, làm mới, đổi mới
reform (n): sự cải cách, cuộc cải cách
=> By the late 1990s, the success of the business and agricultural reforms ushered in under Doi Moi was evident.
Tạm dịch: Vào cuối những năm 1990, sự thành công của các cuộc cải cách nông nghiệp và kinh doanh được mở ra trong thời kì Đổi Mới là điều nhận thấy rõ ràng.
More than 30,000 private businesses had been (5) _____, and the economy was growing at an annual rate of more than 7 percent
-
A
created
-
B
found
-
C
owned
-
D
carried
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
create (v): tạo ra, thiết lập
find (v): tìm thấy
own (v): sở hữu
carry (v): mang theo, đưa
=> More than 30,000 private businesses had been created, and the economy was growing at an annual rate of more than 7 percent
Tạm dịch: Hơn 30.000 doanh nghiệp tư nhân đã được thành lập, và nền kinh tế đang tăng trưởng với tốc độ hàng năm là hơn 7 phần trăm.
From the early 1990s to 2005, poverty (6) _____ from about 50 percent to 29 percent of the population.
-
A
increased
-
B
declined
-
C
raised
-
D
eliminated
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
increase (v): tăng
decline (v): giảm
raise (v): nâng lên
eliminate (v): xóa bỏ
=> From the early 1990s to 2005, poverty declined from about 50 percent to 29 percent of the population.
Tạm dịch: Từ đầu những năm 90 đến năm 2005, tỷ lệ nghèo đói đã giảm từ khoảng 50% xuống còn 29% dân số.
However, progress varied geographically, with most prosperity concentrated in urban areas, (7) _____ in and around Ho Chi Minh City.
-
A
generally
-
B
specially
-
C
particularly
-
D
hardly
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dựa vào nghĩa của từ và ngữ cảnh của bài
generally (adv): nhìn chung
specially (adv): đặc biệt
particularly (adv): cụ thể
hardly (adv): hầu như không
=> However, progress varied geographically, with most prosperity concentrated in urban areas, particularly in and around Ho Chi Minh City.
Tạm dịch: Tuy nhiên, sự phát triển rất khác nhau tùy thuộc từng khu vực địa lý, với sự thịnh vượng nhất tập trung ở các khu đô thị, cụ thể là ở trong nội thành và xung quanh thành phố Hồ Chí Minh.
In general, rural areas also made progress, as rural households (8) _____ in poverty declined from 66 percent of the total in 1993 to 36 percent in 2002.
-
A
living
-
B
lived
-
C
live
-
D
to live
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Vế sau có động từ chính là "declined" rồi => cần biến đổi động từ cần điền về dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề ở thể chủ động, câu đầy đủ là: ...., as rural households which lived in poverty ...
=> rút gọn về dạng V-ing
Vế sau có động từ chính là "declined" rồi => cần biến đổi động từ cần điền về dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề ở thể chủ động, câu đầy đủ là: ...., as rural households which lived in poverty ...
=> rút gọn về dạng V-ing
=> In general, rural areas also made progress, as rural households living in poverty declined from 66 percent of the total in 1993 to 36 percent in 2002.
Tạm dịch: Nhìn chung, khu vực nông thôn cũng có tiến triển, vì các hộ gia đình ở nông thôn sống trong cảnh nghèo đói đã giảm từ 66% trên tổng số năm 1993 xuống còn 36% năm 2002.
(9) _____ contrast, …..
-
A
With
-
B
On
-
C
For
-
D
By
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cụm từ: By contrast (Ngược lại)
Cụm từ: By contrast (Ngược lại)
=> By contrast, concentrations of poverty remained...
Tạm dịch: Ngược lại, mức độ tập trung của nghèo đói vẫn ....
…concentrations of poverty remained in (10) _____ rural areas, particularly the northwest, north-central coast, and central highlands.
-
A
stable
-
B
certain
-
C
definite
-
D
unnamed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
stable (adj): ổn định
certain (adj): nhất định, chắc chắn
definite (adj): xác định, rõ ràng
unnamed (adj): không được biết đến, không được nêu tên
=> … concentrations of poverty remained in certain rural areas, particularly the northwest, north-central coast, and central highlands.
Tạm dịch: … mức độ tập trung của đói nghèo vẫn còn ở những vùng nông thôn nhất định, đặc biệt là vùng Tây Bắc, bờ biển bắc Trung bộ, và vùng Tây Nguyên.
Năm 1986, Việt Nam đã khởi động một chiến dịch đổi mới về chính trị và kinh tế (Đổi Mới) nhằm đưa ra các cải cách nhằm tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang "nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Đổi Mới đã kết hợp kế hoạch của chính phủ với các ưu đãi về thị trường tự do. Chương trình này đã bãi bỏ các tập thể nông nghiệp, xóa bỏ kiểm soát về giá đối với hàng nông sản và cho phép nông dân bán hàng hóa của họ trên thị trường. Chiến dịch cũng khuyến khích thành lập các doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Vào cuối những năm 1990, sự thành công của các cuộc cải cách nông nghiệp và kinh doanh được mở ra trong thời kì Đổi Mới là điều nhận thấy rõ ràng. Hơn 30.000 doanh nghiệp tư nhân đã được thành lập, và nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ hàng năm là hơn 7 phần trăm. Từ đầu những năm 1990 đến năm 2005, tỷ lệ nghèo đói giảm từ khoảng 50% xuống còn 29% dân số. Tuy nhiên, sự phát triển rất khác nhau tùy thuộc từng khu vực địa lý, với sự thịnh vượng nhất tập trung ở các khu đô thị, cụ thể là ở trong nội thành và xung quanh thành phố Hồ Chí Minh. Nhìn chung, khu vực nông thôn cũng có tiến triển, vì các hộ gia đình nông thôn sống trong cảnh nghèo đói đã giảm từ 66% trên tổng số năm 1993 xuống còn 36% năm 2002. Tuy nhiên, mức độ tập trung của đói nghèo vẫn còn ở những vùng nông thôn nhất định, đặc biệt là vùng Tây Bắc, bờ biển Bắc Trung bộ, và vùng Tây Nguyên. Sự kiểm soát của chính phủ đối với nền kinh tế và tiền tệ không chuyển đổi được đã bảo vệ Việt Nam khỏi những tác động nghiêm trọng hơn do cuộc khủng hoảng tài chính diễn ra ở Đông Á năm 1997.