Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

After a decade of economic liberalization, Vietnam has seen a dramatic rise in living _______ in urban areas.

A. surface       

B. standards

C. levels

D. backgrounds

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. standards

Lời giải chi tiết :

surface (n): bề mặt                                         

standards (n): tiêu chuẩn                                

levels   (n): mức độ                                         

backgrounds (n): tiểu sử

=> After a decade of economic liberalization, Vietnam has seen a dramatic rise in living standards in urban areas.

Tạm dịch: Sau 1 thập kỷ của tự do hóa kinh tế, Việt Nam ta thấy được sự tăng mạnh trong điều kiện sống của khu vực thành thị.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The _______ effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.

A. legal

B. common

C. all

D. overall

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. overall

Lời giải chi tiết :

legal (adj): hợp pháp                                      

common (adj): thông thường                         

all (adj): tất cả                                                

overall (adj): toàn diện

=> The overall effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.

Tạm dịch:  Hiệu quả toàn diện của chính sách mới là người nông dân bây giờ đang làm việc cho chính họ, và không phải cho lợi ích nhà nước.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

In the South, _______ development concentrated on rice cultivation, and nationally, rice and rubber were the main items of export.

A. industrial

B. agricultural

C. mining

D. textile

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. agricultural

Lời giải chi tiết :

industrial (adj): thuộc công nghiệp                            

agricultural (adj): nông nghiệp                       

mining (adj): nhỏ                                                        

textile (adj): có thể dệt

=> In the South, agricultural development concentrated on rice cultivation, and nationally, rice and rubber were the main items of export.

Tạm dịch: Ở phía Bắc, phát triển nông nghiệp tập trung vào canh tác lúa, và xét về mặt quốc gia, gạo và cao su là vật phậm xuất khẩu chính.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The _______ challenge of economic reform was to solve the problems of motivating workers and farmers to produce a larger surplus. 

A. initial

B. initiate

C. initiative

D. initiation

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. initial

Lời giải chi tiết :

initial (adj): ban đầu                                                   

initiate (v): khởi xướng                                  

initiative (n): óc sáng kiến                                          

initiation (n):sự bắt đầu

Chỗ trống cần điền đứng trước 1 danh từ nên cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

=> The initial challenge of economic reform was to solve the problems of motivating workers and farmers to produce a larger surplus. 

Tạm dịch: Thử thách ban đầu của cải cách kinh tế là giải quyết những vấn đề thúc đẩy công nhân và nông dân sản xuất 1 số dư lớn hơn

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The introduction of appropriate farming practices to Vietnam farmers can help them achieve a higher output. 

A. productivity

B. renovation

C. guideline

D. achievement

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. productivity

Lời giải chi tiết :

productivity (n): năng suất                             

renovation (n): sự đổi mới                              

guideline (n): đường lối chỉ đạo                     

achievement (n): thành tựu

output = productivity

Tạm dịch: Sự giới thiệu về lý thuyết nông trại phù hợp với người nông dân Việt Nam có thể giúp họ đạt được sản lượng cao hơn.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Industry in the area consisted mostly of food-processing plants and factories _______ consumer goods.

A. renovating

B. initiating

C. developing

D. producing

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. producing

Lời giải chi tiết :

renovating (v): đổi mới                                  

initiating (v): khởi xướng                               

developing (v): phát triển                               

producing (v): sản xuất

=> Industry in the area consisted mostly of food-processing plants and factories producing consumer goods.

Tạm dịch: Công nghiệp trng khu vực gồm có hầu hết nhà máy và xí nghiệp chế biến thức ăn mà sản xuất hàng hóa tiêu dùng.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Many Americans eat more food than they need, _______ they are harming their bodies and minds by making unhealthful food choices.

A. but 

B. although

C. though

D. in spite of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. but 

Lời giải chi tiết :

but: nhưng                                          

although/ though +S + V = in spite of + N/V-ing

=> Many Americans eat more food than they need, but they are harming their bodies and minds by making unhealthful food choices.

Tạm dịch: Nhiều người Mỹ ăn nhiều thức ăn hơn họ cần, nhưng họ đang làm hại cơ thể và tâm trí của họ bằng cách lựa chọn thực phẩm không lành mạnh.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

A _______ is money that is paid by a government or other authority in order to help an industry or business, or to pay for a public service.

A. capital

B. subsidy

C. investment

D. salary

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. subsidy

Lời giải chi tiết :

capital (n): vốn                                               

subsidy (n):tiền  trợ cấp                                 

investment (n): đầu tư                                    

salary (n): lương

=> A subsidy is money that is paid by a government or other authority in order to help an industry or business, or to pay for a public service.

Tạm dịch: Tiền trợ cấp là tiền mà chính phủ hoặc cơ quan thẩm quyền khác chi trả để giúp 1 ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp, hoặc để trả cho dịch vụ công cộng.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

They still remain the need for an integrated system of subsidies which will _______ farmers to look after their upland environment and producing food.

A. enable

B. adopt

C. consume

D. expand

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. enable

Lời giải chi tiết :

enable (v): có thể                   

adopt (v): chấp nhận, thông qua                                

consume (v): tiêu thụ             

expand (v): trải rộng

=> They still remain the need for an integrated system of subsidies which will enable farmers to look after their upland environment and producing food.

Tạm dịch: Họ vẫn còn cần hệ thống thống nhất về tiền trợ cấp mà sẽ có thể làm người nông dân chăm sóc môi trường vùng cao và sản suất thức ăn của mình.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Development plans were to focus equally on agriculture and industry, and investment was to favor projects that developed both________ of the economy.

A. parties

B. parts

C. sections

D. sectors

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. sectors

Lời giải chi tiết :

parties  (n): đảng                                             

parts (n): phần

sections (n): bộ phận                                      

sectors (n): khu vực

Development plans were to focus equally on agriculture and industry, and investment was to favor projects that developed both sectors of the economy.

Tạm dịch: Kế hoạch phát triển tập trung công bằng vào nông nghiệp và công nghiệp, và đầu tư là để ủng hộ những dự án mà phát triển cả khu vực của nền kinh tế.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Economic policy encouraged _______ developing of the family economy.

A. a

B. an   

C. the

D. Ø

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. the

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: the developing (đang phát triển)

=> Economic policy encouraged the developing of the family economy.

Tạm dịch: Chính sách kinh tế khuyến khích phát triển kinh tế gia đình.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

In spite of his hard work, he could not finish the job.

A. As hard as he work

B. Despite he worked hard

C. Though he worked hard    

D. Although hard work

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. Though he worked hard    

Lời giải chi tiết :

In spite of/ Despite + adj – N = Although/ Though/ Even though + S + V

Tạm dịch: Mặc dù làm việc chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn không thể hoàn thành công việc.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

He went to work despite his headache.

A. nevertheless

B. due to

C. notwithstanding

D. because of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. notwithstanding

Lời giải chi tiết :

nevertheless: tuy nhiên                                   

due to: bởi vì                          

notwithstanding:  mặc dù                              

because of: bởi vì

despite = notwithstanding

Tạm dịch: Anh ấy vẫn đi làm mặc dù bị đau đầu.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Despite _______, we knew that he was guilty.

A. denied

B. denying

C. he denied

D. his denial

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. his denial

Phương pháp giải :

In spite of/ Despite + adj – N/ N/ V-ing

Lời giải chi tiết :

In spite of/ Despite + adj – N/ N/ V-ing

=> Despite his denial, we knew that he was guilty.

Tạm dịch: Mặc dù sự phủ nhận của anh ta nhưng chúng tôi biết rằng anh ta đã phạm tội.

Câu hỏi 15 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Vietnam is considered a third world country, its people live (26) _____ poverty by the millions. After the (27) _____, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production, low labor productivity, (28) _____, material and technological shortfalls, and insufficient food and (29) _____ goods. The Doi Moi reforms that were instated in 1986 have shed new light and added new features to the Vietnamese economy. (30) ____ Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism, mapping strategies for economic development, setting growth targets, and (31) _____ reforms. Doi Moi combined government planning with free-market incentives and (32) _____ the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises. By the late 1990s, the success of the business and agricultural reforms ushered in under Doi Moi was evident. (33) _____ than 30,000 private businesses had been created, and the economy was growing at an annual (34) _____ of more than 7 percent. Farming systems research and the international development projects are a source of new hope for the people of Vietnam. If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may (35) _____ a new standard of living. More reforms like Doi Moi need to take place in order to create a more stable Vietnamese future.

Câu 15.1

Vietnam is considered a third world country, its people live (26) _____ poverty by the millions.

  • A

    for                      

  • B

    in                           

  • C

    C. on                           

  • D

    D. of  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: live in poverty (sống trong nghèo khó)

=> Vietnam is considered a third world country, its people live in poverty by the millions.  

Tạm dịch: Việt Nam được coi là đất nước thế giới thứ 3 mà người dân sống trong cảnh nghèo khó qua hàng triệu năm.

Câu 15.2

After the (27) _____, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production,

  • A

    liberate                   

  • B

    liberation              

  • C

    liberator                 

  • D

    liberal 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền sau mạo từ “the” nên cần điền danh từ.

Lời giải chi tiết :

liberate (v): giải phóng                                   

liberation (n): sự giải phóng               

liberator (n): người giải phóng                       

liberal (adj): tự do

Chỗ cần điền sau mạo từ “the” nên cần điền danh từ.

After the liberation, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production,              

Tạm dịch: Sau khi giải phóng, kinh tế Việt Nam vẫn bị chi phối bởi sản xuất quy mô nhỏ,

Câu 15.3

… low labor productivity, (28) _____, material and technological shortfalls,…

  • A

    application            

  • B

    salary                     

  • C

    profession               

  • D

    unemployment 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

application (n): áp dụng                                 

salary  (n): lương        

profession (n): chuyên nghiệp                        

unemployment (n): sự thất nghiệp

 … low labor productivity, unemployment, material and technological shortfalls,…

Tạm dịch: … năng suất lao động thấp, thất nghiệp , thiếu hụt vật chất và công nghệ,…

Câu 15.4

and insufficient food and (29) _____ goods.

  • A

    consumer           

  • B

    producer         

  • C

    spender            

  • D

    manufacturer 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

consumer (n): khách hàng                              

producer (n): nhà sản xuất                 

spender (n): người chi tiêu                             

manufacturer (n): hãng sản xuất

=> and insufficient food and consumer goods.           

Tạm dịch: , thiếu lương thực và hàng tiêu dùng.

Câu 15.5

(30) ____ Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism,…

  • A

    A                       

  • B

    An                    

  • C

    The                      

  • D

    Ø 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: The Vietnamese Communist Party (Đảng cộng sản Việt Nam)

=> The Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism,… 

Tạm dịch: Đảng Cộng sản Việt Nam đóng một vai trò hàng đầu trong việc thiết lập nền tảng và nguyên tắc của chủ nghĩa cộng sản,…

Câu 15.6

mapping strategies for economic development, setting growth targets, and (31) _____ reforms.

  • A

    launching               

  • B

    flying                     

  • C

    sending                  

  • D

    raising

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

launching (v): tung ra                                     

flying (v): bay            

sending (v): gửi                                              

raising (v): nâng lên

=> mapping strategies for economic development, setting growth targets, and launching reforms.               

Tạm dịch: lập chiến lược lập bản đồ cho phát triển kinh tế, đặt mục tiêu tăng trưởng và khởi đầu cải cách.

Câu 15.7

Doi Moi combined government planning with free-market incentives and (32) _____ the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises.

  • A

    found                     

  • B

    promised                

  • C

    required                  

  • D

    encouraged 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

found (v): tìm thấy                             

promised (v): hứa                   

required (v): yêu cầu                          

encouraged (v): khuyến khích

=> Doi Moi combined government planning with free-market incentives and encouraged the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises.  

Tạm dịch: Đổi Mới kết hợp kế hoạch của chính phủ với các ưu đãi thị trường tự do và khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 15.8

(33) _____ than 30,000 private businesses had been created,

  • A

    Much                  

  • B

    More                    

  • C

    As                   

  • D

    As more

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

More than: hơn

=> More than 30,000 private businesses had been created,                    

Tạm dịch: Hơn 30.000 doanh nghiệp tư nhân đã được tạo ra,

Câu 15.9

and the economy was growing at an annual (34) _____ of more than 7 percent.

  • A

    rate                         

  • B

    level                        

  • C

    standard                 

  • D

    step

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

rate (n): tỷ lệ                                       

level (n): mức độ                    

standard (n): tiêu chuẩn                     

step (n): bước tiến

=> and the economy was growing at an annual rate  of more than 7 percent.                        

Tạm dịch: và nền kinh tế phát triển với tốc độ hàng năm trên 7%.

Câu 15.10

If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may (35) _____ a new standard of living.

  • A

    come                     

  • B

    approach                 

  • C

    reach                      

  • D

    arrive 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

come (v): đến                                     

approach (v): tiếp cận             

reach (v): đạt tới                                 

arrive (v): đến

If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may  reach a new standard of living.          

Tạm dịch: Nếu những dự án gần đây thành công và Đổi mới tiếp tục trên con đường hiện tại của nó thì người Việt Nam có thể đạt được một tiêu chuẩn sống mới.

          Việt Nam được coi là một nước thế giới thứ ba, mà người dân sống trong nghèo đói qua hàng triệu năm. Sau khi giải phóng, nền kinh tế Việt Nam vẫn bị chi phối bởi sản xuất quy mô nhỏ, năng suất lao động thấp, thất nghiệp, thiếu hụt vật chất và công nghệ, và thiếu lương thực và hàng tiêu dùng. Cải cách Đổi Mới được khởi xướng vào năm 1986 đã làm sáng tỏ và bổ sung thêm các tính năng mới cho nền kinh tế Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò chủ đạo trong việc thiết lập nền tảng và nguyên tắc của chủ nghĩa cộng sản, lập chiến lược lập bản đồ cho phát triển kinh tế, đặt mục tiêu tăng trưởng và khởi động cải cách. Đổi Mới kết hợp kế hoạch của chính phủ với các ưu đãi thị trường tự do và khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp nước ngoài. Vào cuối những năm 1990, sự thành công của các cải cách kinh doanh và nông nghiệp mở ra trong thời kỳ Đổi mới là điều hiển nhiên. hơn 30.000 doanh nghiệp tư nhân đã được tạo ra, và nền kinh tế phát triển với tốc độ hàng năm trên 7%. Nghiên cứu hệ thống canh tác và các dự án phát triển quốc tế là một nguồn hy vọng mới cho người dân Việt Nam. Nếu những dự án gần đây thành công và Đổi mới tiếp tục trên con đường hiện tại của nó thì người Việt Nam có thể đạt được một tiêu chuẩn sống mới. Nhiều cải cách như Đổi mới cần phải diễn ra để tạo ra một tương lai Việt Nam ổn định hơn.
Câu hỏi 16 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the U. S. grew fast enough to vastly improve living standards for their residents. A similarly favorable growth was registered by some, but far from all, of the developing or industrializing nations, in particular such thriving Southeast Asian economies as Taiwan, Hong Kong, Singapore, and South Korea. After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan. American multinational corporations invested heavily in the rest of the world. Perhaps the most important of all, energy was plentiful and cheap.

Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise. They also need easy access to the markets of the industrialized nations for their manufactures and raw materials. However, the political capacity of rich nations to respond to these needs depends greatly on their own success in coping with inflation and unemployment. In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure. It is not easier politically to permit cheap foreign merchandise and materials to freely enter American and European markets when they are viewed as the cause of unemployment among domestic workers.

Câu 16.1

Japan carried out industrialization before World War II.

  • A

    True                              

  • B

    False                           

  • C

    No information

  • D

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the US grew fast enough to vastly improve living standards for their residents.

Lời giải chi tiết :

Nhật Bản thực hiện công nghiệp hóa trước chiến tranh thế giới thứ 2.

A. Đúng

B. Sai

C. Không đề cập

Thông tin: Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the US grew fast enough to vastly improve living standards for their residents.

Tạm dịch: Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế của các quốc gia công nghiệp Tây Âu, Nhật Bản và Mỹ đã tăng trưởng đủ nhanh để cải thiện đáng kể mức sống cho cư dân của họ.

=> False           

Câu 16.2

After World War II, the US invested a lot in many countries.

  • A

    True                                   

  • B

    False                             

  • C

    No information

  • D

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan.

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ đã đầu tư nhiều vào nhiều quốc gia.

A. Đúng

B. Sai

C. Không đề cập

Thông tin: After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan.

Tạm dịch: Sau sự tàn phá của Thế chiến II, một sự bùng nổ đáng kể về xây dựng lại, kết hợp với dòng chảy viện trợ xa hoa của Mỹ , tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng ở Tây Âu và Nhật Bản.

=> True

Câu 16.3

Vietnam got a lot of investment from the US from 1945 to 1973.

  • A

    True                                   

  • B

    False                            

  • C

    No information

  • D

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Việt Nam nhận được nhiều viện trợ từ Mỹ từ năm 1945 đến 1973.

A. Đúng

B. Sai

C. Không đề cập

Không tìm đc thông tin này trong bài.

=> No information

Câu 16.4

Joining the markets of the industrialized nations is the need of many poor countries.

  • A

    True                                    

  • B

    False                              

  • C

    No information

  • D

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise.

Lời giải chi tiết :

Gia nhập thị trường của các quốc gia công nghiệp hóa là rất cần thiết cho các quốc gia nghèo.

A. Đúng

B. Sai

C. Không đề cập

Thông tin: Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise.

Tạm dịch: Các quốc gia nghèo cần viện trợ từ các quốc gia giàu có dưới hình thức vốn và chuyên môn về công nghệ và tổ chức.

=>True            

Câu 16.5

In many democratic communities, average wage earners are never under serious financial, pressure.

  • A

    True                                 

  • B

    False                           

  • C

    No information

  • D

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure.

Lời giải chi tiết :

Ở nhiều cộng đồng Dân chủ, trung bình người hưởng lương theo tuần không bao giờ chịu áp lực về tài chính.

A. Đúng

B. Sai

C. Không đề cập

Thông tin: In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure.

Tạm dịch: Trong cộng đồng dân chủ, rất khó để tạo ra sự hỗ trợ của công chúng để hỗ trợ cho nước ngoài khi những người có thu nhập trung bình tự chịu áp lực tài chính nghiêm trọng.

=> False

          Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế của các quốc gia công nghiệp Tây Âu, Nhật Bản và Mỹ đã tăng trưởng đủ nhanh để cải thiện đáng kể mức sống cho cư dân của họ. Một sự tăng trưởng tương tự thuận lợi đã được đăng ký bởi một số, nhưng hơn tất cả là  của các nước đang phát triển hoặc công nghiệp hóa, đặc biệt là các nền kinh tế Đông Nam Á phát triển mạnh như Đài Loan, Hồng Kông, Singapore và Hàn Quốc. Sau sự tàn phá của Thế chiến II, một sự bùng nổ đáng kể về xây dựng lại, kết hợp với dòng chảy viện trợ xa hoa của U. S, tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng ở Tây Âu và Nhật Bản. Các tập đoàn đa quốc gia Mỹ đầu tư mạnh vào phần còn lại của thế giới. Có lẽ quan trọng hơn hết là nguồn năng lượng dồi dào và rẻ tiền.

         Các quốc gia nghèo cần viện trợ từ các quốc gia giàu có dưới hình thức vốn và chuyên môn về công nghệ và tổ chức. Họ cũng cần truy cập dễ dàng vào các thị trường của các quốc gia công nghiệp hóa cho các nhà sản xuất và nguyên liệu của họ. Tuy nhiên, năng lực chính trị của các quốc gia giàu có để đáp ứng những nhu cầu này phụ thuộc rất nhiều vào thành công của họ trong việc đối phó với lạm phát và thất nghiệp. Trong cộng đồng dân chủ, rất khó để tạo ra sự hỗ trợ của công chúng để hỗ trợ cho nước ngoài khi những người có thu nhập trung bình tự chịu áp lực tài chính nghiêm trọng. Nó không phải là dễ dàng hơn về mặt chính trị để cho phép hàng hóa và vật liệu giá rẻ nước ngoài tự do vào thị trường Mỹ và châu Âu khi chúng được coi là nguyên nhân thất nghiệp giữa các công nhân trong nước.

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Mary tried to keep calm although she was very disappointed.

A. Mary was too disappointed to keep calm.

B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.

C. Mary lost her temper because of her disappointment.

D. Feeling disappointed, Mary tried to keep calm, but she failed.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.

Lời giải chi tiết :

Mary tried giữ bình tĩnh mặc dù cô ấy rất thất vọng.

A. Mary quá thất vọng để giữ được bình tĩnh. => sai nghĩa

B. Thất vọng như vậy, Mary vẫn cố gắng giữ bình tĩnh.

C. Mary mất bình tĩnh bởi vì sự thất vọng của mình. => sai nghĩa

D. Cảm thấy thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại. => sai nghĩa

Mary tried to keep calm although she was very disappointed.

=> Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.

A. It rained so heavily that the explorers could not continue their journey.

B. The explorers put off their journey due to the heavy rain.

C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.

D. If it had rained heavily, the explorers would not have continued their journey.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.

Lời giải chi tiết :

Mặc dù trời mưa nặng hạt, những nhà thám hiểm vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình của mình.

A. Trời mưa nặng hạt đến nỗi những nhà thám hiểm không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình. => sai nghĩa

B. Những nhà thám hiểm đã trì hoãn cuộc hành trình của mình bởi vì trời mưa nặng hạt. => sai nghĩa

C. Trời mưa nặng hạt không thể ngăn chặn những nhà thám hiểm khỏi việc tiếp tục cuộc hành trình của mình.

D. Nếu trời mưa nặng hạt, những nhà thám hiểm sẽ

không tiếp tục cuộc hành trình của mình. => sai nghĩa

Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.

=> The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Despite his ability to do the job, he was not offered the position. 

A. It was his ability that helped him do the job and get the position.

B. Although he was able to do the job, but he was not offered the position.

C. He was not offered the position, regardless of  his ability to do the job.

D. If he had enough ability to do the job, he would be offered the position.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. He was not offered the position, regardless of  his ability to do the job.

Lời giải chi tiết :

Mặc dù khả năng làm việc của anh ấy, anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí.

A. Đó là khả năng của anh ấy mà giúp anh ấy làm việc và có được vị trí. => sai nghĩa

B. Mặc dù anh ấy có thể làm việc, nhưng anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí.

(Trong câu có “although” thì không được dùng “but”) => loại

C. Anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí bất chấp khả năng làm việc của anh ấy.

D. Nếu anh ấy có đủ khả năng làm việc, anh ấy sẽ được đề nghị cho vị trí. => sai nghĩa

Despite his ability to do the job, he was not offered the position. 

=> He was not offered the position, regardless of  his ability to do the job.

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

He had worked very hard but he failed. 

A. Hard as he worked, he failed.

B. Thanks to his hard work, he failed.

C. He did not succeeded because of his being hard working.

D. Even though being hard working, he failed.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. Hard as he worked, he failed.

Lời giải chi tiết :

Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, nhưng anh ấy vẫn  thất bại.

A. Làm việc chăm chỉ thế, nhưng anh ấy vẫn thất bại.

B. Nhờ vào sự chăm chỉ, anh ấy vẫn thất bại. => sai nghĩa

C. Anh ấy không thành công bởi vì làm việc chăm chỉ. => sai nghĩa

D. Mặc dù làm việc chăm chỉ, anh ấy vẫn thất bại. => Sai cấu trúc: Even though + S + V

He had worked very hard but he failed. 

=> Hard as he worked, he failed.

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

I did not answer the door even though I knew it was my friend.

A. Unless I knew it was my friend, I would not answer the door.

B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.

C. Only when I answered the door did I knew it was my friend.

D. I answered the door since I knew it was my friend.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.

Lời giải chi tiết :

Tôi không trả lời mặc dù tôi biết đó là bạn của tôi ngoài cửa.

A. Nếu tôi không biết đó là bạn của tôi, tôi sẽ không trả lời. => sai nghĩa

B. Tôi biết đó là bạn của tôi ngoài của, nhưng tôi không trả lời.

C. Chỉ khi tôi trả lời, tôi mới biết bạn của tôi ngoài cửa. => sai nghĩa

D. Tôi trả lời bởi vì tôi biết đó là bạn tôi. => sai nghĩa

I did not answer the door even though I knew it was my friend.

=> I knew it was my friend, but I did not answer the door.

Câu hỏi 22 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

The term economic reform

refers to

policies

directings

by the government

to achieve

improvements

in

economic efficiency.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The term economic reform

refers to

policies

directings

by the government

to achieve

improvements

in

economic efficiency.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

động “direct” (chỉ đạo)

=> rút động từ về dạng Ved/ V3

Lời giải chi tiết :

Danh từ “policies” (chính sách) không thực hiện được hành động “direct” (chỉ đạo)

=> rút động từ về dạng Ved/ V3

directings => directed

=> The term economic reform refers to policies directed by the government to achieve improvements in economic efficiency. 

Tạm dịch: Thuật ngữ cải cách kinh tế nhắc đến những chính sách được chỉ đạo bởi chính phủ để đạt được những cải thiện về hiệu quả kinh tế.

Câu hỏi 23 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Economic reform

usually

refers to

actions

of the government

to improve  

efficiency in

economy

markets.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Economic reform

usually

refers to

actions

of the government

to improve  

efficiency in

economy

markets.

Phương pháp giải :

Đứng trước danh từ “market” sẽ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Lời giải chi tiết :

Đứng trước danh từ “market” sẽ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

economy => economic

=> Economic reform usually refers to actions of the government to improve  efficiency in economic markets.

Tạm dịch: Cải cách kinh tế thường nhắc đến những hành động của chính phủ để cải thiện hiệu quả trong thị trường kinh tế.

Câu hỏi 24 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

The goal

of Chinese economic reform was to

generating

sufficient surplus

value

to finance the

modernization

of the mainland Chinese economy.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The goal

of Chinese economic reform was to

generating

sufficient surplus

value

to finance the

modernization

of the mainland Chinese economy.

Phương pháp giải :

Dùng dạng nguyên mẫu của động từ để chi mục đích

Lời giải chi tiết :

Dùng dạng nguyên mẫu của động từ để chi mục đích

generating => to generate

=> The goal of Chinese economic reform was to to generate sufficient surplus value to finance the modernization of the mainland Chinese economy.

Tạm dịch: Mục tiêu của cải cách kinh tế Trung Quốc là tạo ra đủ giá trị thặng dư để tài trợ cho hiện đại hóa nền kinh tế Trung Quốc đại lục.

Câu hỏi 25 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Economic reform

has dominated

Australian

economic

policy from

the early

1980s

until

the end of the 20 century.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Economic reform

has dominated

Australian

economic

policy from

the early

1980s

until

the end of the 20 century.

Phương pháp giải :

“from the early 1980s until the end of the 20 century”: từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.

=>thời điểm ở quá khứ không liên quan đến hiện tại.

Lời giải chi tiết :

“from the early 1980s until the end of the 20 century”: từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.

=>thời điểm ở quá khứ không liên quan đến hiện tại.

has dominated => dominated

=> Economic reform dominated  Australian economic policy from the early 1980s until   the end of the 20 century.

Tạm dịch: Cải cách kinh tế chi phối chính sách kinh tế nước Úc từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.

Câu hỏi 26 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai

Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.

Economic reforms

started

since 1986 in Vietnam

have helped

milions of people to be

out of

poverty and

bringing

the poverty rate down.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Economic reforms

started

since 1986 in Vietnam

have helped

milions of people to be

out of

poverty and

bringing

the poverty rate down.

Phương pháp giải :

Liên từ “and” nên động từ trước và sau liên từ sẽ cùng dạng => cấu trúc song song

Lời giải chi tiết :

Liên từ “and” nên động từ trước và sau liên từ sẽ cùng dạng => cấu trúc song song

bringing => bring

=> Economic reforms started  since 1986 in Vietnam have helped milions of people to be out of poverty and bring  the poverty rate down.

Tạm dịch: Cải cách kinh tế bắt đầu từ năm 1986 tại Việt Nam đã giúp hàng triệu người thoát nghèo và đưa tỷ lệ nghèo giảm xuống.

Câu hỏi 27 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    develop       

  • B

    overall      

  • C

    commitment

  • D

    investment 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

develop /dɪˈveləp/                                          

overall /ˌəʊvərˈɔːl/

commitment /kəˈmɪtmənt/                              

investment /ɪnˈvestmənt/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2

Câu hỏi 28 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    adopt

  • B

    export  

  • C

    complain   

  • D

    money 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

adopt /əˈdɒpt/                        

export /ɪkˈspɔːt/

complain /kəmˈpleɪn/

money /ˈmʌni/

Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm thứ 2

Câu hỏi 29 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    administrative

  • B

    intervention 

  • C

    productivity

  • D

    opportunity

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên

Lời giải chi tiết :

administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/

intervention /ˌɪntəˈvenʃn/

productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/

opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 3

Câu hỏi 30 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    ethnic

  • B

    enjoy

  • C

    legal

  • D

    measure

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

ethnic /ˈeθnɪk/                 

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

legal /ˈliːɡl/                             

measure /ˈmeʒə(r)/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1

Câu hỏi 31 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    economy 

  • B

    experience

  • C

    relationship

  • D

    renovation 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

economy /ɪˈkɒnəmi/                      

experience /ɪkˈspɪəriəns/

relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/        

renovation /ˌrenəˈveɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2

Câu hỏi 32 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    economy 

  • B

    industry

  • C

    qualify

  • D

    priority

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /aɪ/ và /ɪ/

Lời giải chi tiết :

economy /ɪˈkɒnəmi/

industry /ˈɪndəstri/

qualify /ˈkwɒlɪfaɪ/               

priority /praɪˈɒrəti/

Câu C âm “y” đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/

Câu hỏi 33 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    right 

  • B

    private 

  • C

    communist

  • D

    minority 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /ɪ/ và /aɪ/

Lời giải chi tiết :

right /raɪt/                              

private  /ˈpraɪvət/

communist /ˈkɒmjənɪst/               

minority /maɪˈnɒrəti/

Câu C âm “i” đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/

Câu hỏi 34 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    measure

  • B

    subsidies 

  • C

    domestic

  • D

    hospital 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /ʒ/ và /s/

Lời giải chi tiết :

measure /ˈmeʒə(r)/     

subsidies /ˈsʌbsədi/

domestic /dəˈmestɪk/              

hospital /ˈhɒspɪtl/

Câu A âm “s” đọc là/ʒ/, còn lại đọc là /s/

Câu hỏi 35 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    though

  • B

    encourage

  • C

    enough

  • D

    country 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /ʊ/ và /ʌ/

Lời giải chi tiết :

though  /ðəʊ/   

encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

enough /ɪˈnʌf/       

country /ˈkʌntri/

Câu A âm “ou” đọc là /ʊ/, còn lại đọc là /ʌ/

Câu hỏi 36 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    improve

  • B

    introduce 

  • C

    move

  • D

    lose

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp

Cách phát âm /ə/ và / uː/

Lời giải chi tiết :

improve /ɪmˈpruːv/                   

introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/

move /muːv/                  

lose  /luːz/

Câu B âm “o” đọc là /ə/, còn lại đọc là / uː/