Choose the best answer to complete each sentence
After a decade of economic liberalization, Vietnam has seen a dramatic rise in living _______ in urban areas.
A. surface
B. standards
C. levels
D. backgrounds
B. standards
surface (n): bề mặt
standards (n): tiêu chuẩn
levels (n): mức độ
backgrounds (n): tiểu sử
=> After a decade of economic liberalization, Vietnam has seen a dramatic rise in living standards in urban areas.
Tạm dịch: Sau 1 thập kỷ của tự do hóa kinh tế, Việt Nam ta thấy được sự tăng mạnh trong điều kiện sống của khu vực thành thị.
Choose the best answer to complete each sentence
The _______ effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.
A. legal
B. common
C. all
D. overall
D. overall
legal (adj): hợp pháp
common (adj): thông thường
all (adj): tất cả
overall (adj): toàn diện
=> The overall effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.
Tạm dịch: Hiệu quả toàn diện của chính sách mới là người nông dân bây giờ đang làm việc cho chính họ, và không phải cho lợi ích nhà nước.
Choose the best answer to complete each sentence
In the South, _______ development concentrated on rice cultivation, and nationally, rice and rubber were the main items of export.
A. industrial
B. agricultural
C. mining
D. textile
B. agricultural
industrial (adj): thuộc công nghiệp
agricultural (adj): nông nghiệp
mining (adj): nhỏ
textile (adj): có thể dệt
=> In the South, agricultural development concentrated on rice cultivation, and nationally, rice and rubber were the main items of export.
Tạm dịch: Ở phía Bắc, phát triển nông nghiệp tập trung vào canh tác lúa, và xét về mặt quốc gia, gạo và cao su là vật phậm xuất khẩu chính.
Choose the best answer to complete each sentence
The _______ challenge of economic reform was to solve the problems of motivating workers and farmers to produce a larger surplus.
A. initial
B. initiate
C. initiative
D. initiation
A. initial
initial (adj): ban đầu
initiate (v): khởi xướng
initiative (n): óc sáng kiến
initiation (n):sự bắt đầu
Chỗ trống cần điền đứng trước 1 danh từ nên cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
=> The initial challenge of economic reform was to solve the problems of motivating workers and farmers to produce a larger surplus.
Tạm dịch: Thử thách ban đầu của cải cách kinh tế là giải quyết những vấn đề thúc đẩy công nhân và nông dân sản xuất 1 số dư lớn hơn
Choose the best answer to complete each sentence
The introduction of appropriate farming practices to Vietnam farmers can help them achieve a higher output.
A. productivity
B. renovation
C. guideline
D. achievement
A. productivity
productivity (n): năng suất
renovation (n): sự đổi mới
guideline (n): đường lối chỉ đạo
achievement (n): thành tựu
output = productivity
Tạm dịch: Sự giới thiệu về lý thuyết nông trại phù hợp với người nông dân Việt Nam có thể giúp họ đạt được sản lượng cao hơn.
Choose the best answer to complete each sentence
Industry in the area consisted mostly of food-processing plants and factories _______ consumer goods.
A. renovating
B. initiating
C. developing
D. producing
D. producing
renovating (v): đổi mới
initiating (v): khởi xướng
developing (v): phát triển
producing (v): sản xuất
=> Industry in the area consisted mostly of food-processing plants and factories producing consumer goods.
Tạm dịch: Công nghiệp trng khu vực gồm có hầu hết nhà máy và xí nghiệp chế biến thức ăn mà sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
Choose the best answer to complete each sentence
Many Americans eat more food than they need, _______ they are harming their bodies and minds by making unhealthful food choices.
A. but
B. although
C. though
D. in spite of
A. but
but: nhưng
although/ though +S + V = in spite of + N/V-ing
=> Many Americans eat more food than they need, but they are harming their bodies and minds by making unhealthful food choices.
Tạm dịch: Nhiều người Mỹ ăn nhiều thức ăn hơn họ cần, nhưng họ đang làm hại cơ thể và tâm trí của họ bằng cách lựa chọn thực phẩm không lành mạnh.
Choose the best answer to complete each sentence
A _______ is money that is paid by a government or other authority in order to help an industry or business, or to pay for a public service.
A. capital
B. subsidy
C. investment
D. salary
B. subsidy
capital (n): vốn
subsidy (n):tiền trợ cấp
investment (n): đầu tư
salary (n): lương
=> A subsidy is money that is paid by a government or other authority in order to help an industry or business, or to pay for a public service.
Tạm dịch: Tiền trợ cấp là tiền mà chính phủ hoặc cơ quan thẩm quyền khác chi trả để giúp 1 ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp, hoặc để trả cho dịch vụ công cộng.
Choose the best answer to complete each sentence
They still remain the need for an integrated system of subsidies which will _______ farmers to look after their upland environment and producing food.
A. enable
B. adopt
C. consume
D. expand
A. enable
enable (v): có thể
adopt (v): chấp nhận, thông qua
consume (v): tiêu thụ
expand (v): trải rộng
=> They still remain the need for an integrated system of subsidies which will enable farmers to look after their upland environment and producing food.
Tạm dịch: Họ vẫn còn cần hệ thống thống nhất về tiền trợ cấp mà sẽ có thể làm người nông dân chăm sóc môi trường vùng cao và sản suất thức ăn của mình.
Choose the best answer to complete each sentence
Development plans were to focus equally on agriculture and industry, and investment was to favor projects that developed both________ of the economy.
A. parties
B. parts
C. sections
D. sectors
D. sectors
parties (n): đảng
parts (n): phần
sections (n): bộ phận
sectors (n): khu vực
Development plans were to focus equally on agriculture and industry, and investment was to favor projects that developed both sectors of the economy.
Tạm dịch: Kế hoạch phát triển tập trung công bằng vào nông nghiệp và công nghiệp, và đầu tư là để ủng hộ những dự án mà phát triển cả khu vực của nền kinh tế.
Choose the best answer to complete each sentence
Economic policy encouraged _______ developing of the family economy.
A. a
B. an
C. the
D. Ø
C. the
Cụm từ: the developing (đang phát triển)
=> Economic policy encouraged the developing of the family economy.
Tạm dịch: Chính sách kinh tế khuyến khích phát triển kinh tế gia đình.
Choose the best answer to complete each sentence
In spite of his hard work, he could not finish the job.
A. As hard as he work
B. Despite he worked hard
C. Though he worked hard
D. Although hard work
C. Though he worked hard
In spite of/ Despite + adj – N = Although/ Though/ Even though + S + V
Tạm dịch: Mặc dù làm việc chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn không thể hoàn thành công việc.
Choose the best answer to complete each sentence
He went to work despite his headache.
A. nevertheless
B. due to
C. notwithstanding
D. because of
C. notwithstanding
nevertheless: tuy nhiên
due to: bởi vì
notwithstanding: mặc dù
because of: bởi vì
despite = notwithstanding
Tạm dịch: Anh ấy vẫn đi làm mặc dù bị đau đầu.
Choose the best answer to complete each sentence
Despite _______, we knew that he was guilty.
A. denied
B. denying
C. he denied
D. his denial
D. his denial
In spite of/ Despite + adj – N/ N/ V-ing
In spite of/ Despite + adj – N/ N/ V-ing
=> Despite his denial, we knew that he was guilty.
Tạm dịch: Mặc dù sự phủ nhận của anh ta nhưng chúng tôi biết rằng anh ta đã phạm tội.
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Vietnam is considered a third world country, its people live (26) _____ poverty by the millions. After the (27) _____, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production, low labor productivity, (28) _____, material and technological shortfalls, and insufficient food and (29) _____ goods. The Doi Moi reforms that were instated in 1986 have shed new light and added new features to the Vietnamese economy. (30) ____ Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism, mapping strategies for economic development, setting growth targets, and (31) _____ reforms. Doi Moi combined government planning with free-market incentives and (32) _____ the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises. By the late 1990s, the success of the business and agricultural reforms ushered in under Doi Moi was evident. (33) _____ than 30,000 private businesses had been created, and the economy was growing at an annual (34) _____ of more than 7 percent. Farming systems research and the international development projects are a source of new hope for the people of Vietnam. If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may (35) _____ a new standard of living. More reforms like Doi Moi need to take place in order to create a more stable Vietnamese future.
Vietnam is considered a third world country, its people live (26) _____ poverty by the millions.
-
A
for
-
B
in
-
C
C. on
-
D
D. of
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cụm từ: live in poverty (sống trong nghèo khó)
=> Vietnam is considered a third world country, its people live in poverty by the millions.
Tạm dịch: Việt Nam được coi là đất nước thế giới thứ 3 mà người dân sống trong cảnh nghèo khó qua hàng triệu năm.
After the (27) _____, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production,
-
A
liberate
-
B
liberation
-
C
liberator
-
D
liberal
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Chỗ cần điền sau mạo từ “the” nên cần điền danh từ.
liberate (v): giải phóng
liberation (n): sự giải phóng
liberator (n): người giải phóng
liberal (adj): tự do
Chỗ cần điền sau mạo từ “the” nên cần điền danh từ.
After the liberation, Vietnam's economy remained dominated by small-scale production,
Tạm dịch: Sau khi giải phóng, kinh tế Việt Nam vẫn bị chi phối bởi sản xuất quy mô nhỏ,
… low labor productivity, (28) _____, material and technological shortfalls,…
-
A
application
-
B
salary
-
C
profession
-
D
unemployment
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
application (n): áp dụng
salary (n): lương
profession (n): chuyên nghiệp
unemployment (n): sự thất nghiệp
… low labor productivity, unemployment, material and technological shortfalls,…
Tạm dịch: … năng suất lao động thấp, thất nghiệp , thiếu hụt vật chất và công nghệ,…
and insufficient food and (29) _____ goods.
-
A
consumer
-
B
producer
-
C
spender
-
D
manufacturer
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
consumer (n): khách hàng
producer (n): nhà sản xuất
spender (n): người chi tiêu
manufacturer (n): hãng sản xuất
=> and insufficient food and consumer goods.
Tạm dịch: , thiếu lương thực và hàng tiêu dùng.
(30) ____ Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism,…
-
A
A
-
B
An
-
C
The
-
D
Ø
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cụm từ: The Vietnamese Communist Party (Đảng cộng sản Việt Nam)
=> The Vietnamese Communist Party plays a leading role in establishing the foundations and principles of communism,…
Tạm dịch: Đảng Cộng sản Việt Nam đóng một vai trò hàng đầu trong việc thiết lập nền tảng và nguyên tắc của chủ nghĩa cộng sản,…
mapping strategies for economic development, setting growth targets, and (31) _____ reforms.
-
A
launching
-
B
flying
-
C
sending
-
D
raising
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
launching (v): tung ra
flying (v): bay
sending (v): gửi
raising (v): nâng lên
=> mapping strategies for economic development, setting growth targets, and launching reforms.
Tạm dịch: lập chiến lược lập bản đồ cho phát triển kinh tế, đặt mục tiêu tăng trưởng và khởi đầu cải cách.
Doi Moi combined government planning with free-market incentives and (32) _____ the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises.
-
A
found
-
B
promised
-
C
required
-
D
encouraged
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
found (v): tìm thấy
promised (v): hứa
required (v): yêu cầu
encouraged (v): khuyến khích
=> Doi Moi combined government planning with free-market incentives and encouraged the establishment of private businesses and foreign investment, including foreign-owned enterprises.
Tạm dịch: Đổi Mới kết hợp kế hoạch của chính phủ với các ưu đãi thị trường tự do và khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các doanh nghiệp nước ngoài.
(33) _____ than 30,000 private businesses had been created,
-
A
Much
-
B
More
-
C
As
-
D
As more
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
More than: hơn
=> More than 30,000 private businesses had been created,
Tạm dịch: Hơn 30.000 doanh nghiệp tư nhân đã được tạo ra,
and the economy was growing at an annual (34) _____ of more than 7 percent.
-
A
rate
-
B
level
-
C
standard
-
D
step
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
rate (n): tỷ lệ
level (n): mức độ
standard (n): tiêu chuẩn
step (n): bước tiến
=> and the economy was growing at an annual rate of more than 7 percent.
Tạm dịch: và nền kinh tế phát triển với tốc độ hàng năm trên 7%.
If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may (35) _____ a new standard of living.
-
A
come
-
B
approach
-
C
reach
-
D
arrive
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
come (v): đến
approach (v): tiếp cận
reach (v): đạt tới
arrive (v): đến
If these recent projects are successful and Doi Moi continues on its current path the Vietnamese people may reach a new standard of living.
Tạm dịch: Nếu những dự án gần đây thành công và Đổi mới tiếp tục trên con đường hiện tại của nó thì người Việt Nam có thể đạt được một tiêu chuẩn sống mới.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the U. S. grew fast enough to vastly improve living standards for their residents. A similarly favorable growth was registered by some, but far from all, of the developing or industrializing nations, in particular such thriving Southeast Asian economies as Taiwan, Hong Kong, Singapore, and South Korea. After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan. American multinational corporations invested heavily in the rest of the world. Perhaps the most important of all, energy was plentiful and cheap.
Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise. They also need easy access to the markets of the industrialized nations for their manufactures and raw materials. However, the political capacity of rich nations to respond to these needs depends greatly on their own success in coping with inflation and unemployment. In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure. It is not easier politically to permit cheap foreign merchandise and materials to freely enter American and European markets when they are viewed as the cause of unemployment among domestic workers.
Japan carried out industrialization before World War II.
-
A
True
-
B
False
-
C
No information
-
D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin: Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the US grew fast enough to vastly improve living standards for their residents.
Nhật Bản thực hiện công nghiệp hóa trước chiến tranh thế giới thứ 2.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Thông tin: Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the US grew fast enough to vastly improve living standards for their residents.
Tạm dịch: Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế của các quốc gia công nghiệp Tây Âu, Nhật Bản và Mỹ đã tăng trưởng đủ nhanh để cải thiện đáng kể mức sống cho cư dân của họ.
=> False
After World War II, the US invested a lot in many countries.
-
A
True
-
B
False
-
C
No information
-
D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thông tin: After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ đã đầu tư nhiều vào nhiều quốc gia.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Thông tin: After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan.
Tạm dịch: Sau sự tàn phá của Thế chiến II, một sự bùng nổ đáng kể về xây dựng lại, kết hợp với dòng chảy viện trợ xa hoa của Mỹ , tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng ở Tây Âu và Nhật Bản.
=> True
Vietnam got a lot of investment from the US from 1945 to 1973.
-
A
True
-
B
False
-
C
No information
-
D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Việt Nam nhận được nhiều viện trợ từ Mỹ từ năm 1945 đến 1973.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Không tìm đc thông tin này trong bài.
=> No information
Joining the markets of the industrialized nations is the need of many poor countries.
-
A
True
-
B
False
-
C
No information
-
D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thông tin: Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise.
Gia nhập thị trường của các quốc gia công nghiệp hóa là rất cần thiết cho các quốc gia nghèo.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Thông tin: Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise.
Tạm dịch: Các quốc gia nghèo cần viện trợ từ các quốc gia giàu có dưới hình thức vốn và chuyên môn về công nghệ và tổ chức.
=>True
In many democratic communities, average wage earners are never under serious financial, pressure.
-
A
True
-
B
False
-
C
No information
-
D
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin: In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure.
Ở nhiều cộng đồng Dân chủ, trung bình người hưởng lương theo tuần không bao giờ chịu áp lực về tài chính.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Thông tin: In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure.
Tạm dịch: Trong cộng đồng dân chủ, rất khó để tạo ra sự hỗ trợ của công chúng để hỗ trợ cho nước ngoài khi những người có thu nhập trung bình tự chịu áp lực tài chính nghiêm trọng.
=> False
Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế của các quốc gia công nghiệp Tây Âu, Nhật Bản và Mỹ đã tăng trưởng đủ nhanh để cải thiện đáng kể mức sống cho cư dân của họ. Một sự tăng trưởng tương tự thuận lợi đã được đăng ký bởi một số, nhưng hơn tất cả là của các nước đang phát triển hoặc công nghiệp hóa, đặc biệt là các nền kinh tế Đông Nam Á phát triển mạnh như Đài Loan, Hồng Kông, Singapore và Hàn Quốc. Sau sự tàn phá của Thế chiến II, một sự bùng nổ đáng kể về xây dựng lại, kết hợp với dòng chảy viện trợ xa hoa của U. S, tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng ở Tây Âu và Nhật Bản. Các tập đoàn đa quốc gia Mỹ đầu tư mạnh vào phần còn lại của thế giới. Có lẽ quan trọng hơn hết là nguồn năng lượng dồi dào và rẻ tiền.
Các quốc gia nghèo cần viện trợ từ các quốc gia giàu có dưới hình thức vốn và chuyên môn về công nghệ và tổ chức. Họ cũng cần truy cập dễ dàng vào các thị trường của các quốc gia công nghiệp hóa cho các nhà sản xuất và nguyên liệu của họ. Tuy nhiên, năng lực chính trị của các quốc gia giàu có để đáp ứng những nhu cầu này phụ thuộc rất nhiều vào thành công của họ trong việc đối phó với lạm phát và thất nghiệp. Trong cộng đồng dân chủ, rất khó để tạo ra sự hỗ trợ của công chúng để hỗ trợ cho nước ngoài khi những người có thu nhập trung bình tự chịu áp lực tài chính nghiêm trọng. Nó không phải là dễ dàng hơn về mặt chính trị để cho phép hàng hóa và vật liệu giá rẻ nước ngoài tự do vào thị trường Mỹ và châu Âu khi chúng được coi là nguyên nhân thất nghiệp giữa các công nhân trong nước.
Choose the best answer to complete each sentence
Mary tried to keep calm although she was very disappointed.
A. Mary was too disappointed to keep calm.
B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
C. Mary lost her temper because of her disappointment.
D. Feeling disappointed, Mary tried to keep calm, but she failed.
B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
Mary tried giữ bình tĩnh mặc dù cô ấy rất thất vọng.
A. Mary quá thất vọng để giữ được bình tĩnh. => sai nghĩa
B. Thất vọng như vậy, Mary vẫn cố gắng giữ bình tĩnh.
C. Mary mất bình tĩnh bởi vì sự thất vọng của mình. => sai nghĩa
D. Cảm thấy thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại. => sai nghĩa
Mary tried to keep calm although she was very disappointed.
=> Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
Choose the best answer to complete each sentence
Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.
A. It rained so heavily that the explorers could not continue their journey.
B. The explorers put off their journey due to the heavy rain.
C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
D. If it had rained heavily, the explorers would not have continued their journey.
C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
Mặc dù trời mưa nặng hạt, những nhà thám hiểm vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình của mình.
A. Trời mưa nặng hạt đến nỗi những nhà thám hiểm không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình. => sai nghĩa
B. Những nhà thám hiểm đã trì hoãn cuộc hành trình của mình bởi vì trời mưa nặng hạt. => sai nghĩa
C. Trời mưa nặng hạt không thể ngăn chặn những nhà thám hiểm khỏi việc tiếp tục cuộc hành trình của mình.
D. Nếu trời mưa nặng hạt, những nhà thám hiểm sẽ
không tiếp tục cuộc hành trình của mình. => sai nghĩa
Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.
=> The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
Choose the best answer to complete each sentence
Despite his ability to do the job, he was not offered the position.
A. It was his ability that helped him do the job and get the position.
B. Although he was able to do the job, but he was not offered the position.
C. He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
D. If he had enough ability to do the job, he would be offered the position.
C. He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
Mặc dù khả năng làm việc của anh ấy, anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí.
A. Đó là khả năng của anh ấy mà giúp anh ấy làm việc và có được vị trí. => sai nghĩa
B. Mặc dù anh ấy có thể làm việc, nhưng anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí.
(Trong câu có “although” thì không được dùng “but”) => loại
C. Anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí bất chấp khả năng làm việc của anh ấy.
D. Nếu anh ấy có đủ khả năng làm việc, anh ấy sẽ được đề nghị cho vị trí. => sai nghĩa
Despite his ability to do the job, he was not offered the position.
=> He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
Choose the best answer to complete each sentence
He had worked very hard but he failed.
A. Hard as he worked, he failed.
B. Thanks to his hard work, he failed.
C. He did not succeeded because of his being hard working.
D. Even though being hard working, he failed.
A. Hard as he worked, he failed.
Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, nhưng anh ấy vẫn thất bại.
A. Làm việc chăm chỉ thế, nhưng anh ấy vẫn thất bại.
B. Nhờ vào sự chăm chỉ, anh ấy vẫn thất bại. => sai nghĩa
C. Anh ấy không thành công bởi vì làm việc chăm chỉ. => sai nghĩa
D. Mặc dù làm việc chăm chỉ, anh ấy vẫn thất bại. => Sai cấu trúc: Even though + S + V
He had worked very hard but he failed.
=> Hard as he worked, he failed.
Choose the best answer to complete each sentence
I did not answer the door even though I knew it was my friend.
A. Unless I knew it was my friend, I would not answer the door.
B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.
C. Only when I answered the door did I knew it was my friend.
D. I answered the door since I knew it was my friend.
B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.
Tôi không trả lời mặc dù tôi biết đó là bạn của tôi ngoài cửa.
A. Nếu tôi không biết đó là bạn của tôi, tôi sẽ không trả lời. => sai nghĩa
B. Tôi biết đó là bạn của tôi ngoài của, nhưng tôi không trả lời.
C. Chỉ khi tôi trả lời, tôi mới biết bạn của tôi ngoài cửa. => sai nghĩa
D. Tôi trả lời bởi vì tôi biết đó là bạn tôi. => sai nghĩa
I did not answer the door even though I knew it was my friend.
=> I knew it was my friend, but I did not answer the door.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
The term economic reform
refers to
policies
directings
by the government
to achieve
improvements
in
economic efficiency.
The term economic reform
refers to
policies
directings
by the government
to achieve
improvements
in
economic efficiency.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
động “direct” (chỉ đạo)
=> rút động từ về dạng Ved/ V3
Danh từ “policies” (chính sách) không thực hiện được hành động “direct” (chỉ đạo)
=> rút động từ về dạng Ved/ V3
directings => directed
=> The term economic reform refers to policies directed by the government to achieve improvements in economic efficiency.
Tạm dịch: Thuật ngữ cải cách kinh tế nhắc đến những chính sách được chỉ đạo bởi chính phủ để đạt được những cải thiện về hiệu quả kinh tế.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Economic reform
usually
refers to
actions
of the government
to improve
efficiency in
economy
markets.
Economic reform
usually
refers to
actions
of the government
to improve
efficiency in
economy
markets.
Đứng trước danh từ “market” sẽ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đứng trước danh từ “market” sẽ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
economy => economic
=> Economic reform usually refers to actions of the government to improve efficiency in economic markets.
Tạm dịch: Cải cách kinh tế thường nhắc đến những hành động của chính phủ để cải thiện hiệu quả trong thị trường kinh tế.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
The goal
of Chinese economic reform was to
generating
sufficient surplus
value
to finance the
modernization
of the mainland Chinese economy.
The goal
of Chinese economic reform was to
generating
sufficient surplus
value
to finance the
modernization
of the mainland Chinese economy.
Dùng dạng nguyên mẫu của động từ để chi mục đích
Dùng dạng nguyên mẫu của động từ để chi mục đích
generating => to generate
=> The goal of Chinese economic reform was to to generate sufficient surplus value to finance the modernization of the mainland Chinese economy.
Tạm dịch: Mục tiêu của cải cách kinh tế Trung Quốc là tạo ra đủ giá trị thặng dư để tài trợ cho hiện đại hóa nền kinh tế Trung Quốc đại lục.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Economic reform
has dominated
Australian
economic
policy from
the early
1980s
until
the end of the 20 century.
Economic reform
has dominated
Australian
economic
policy from
the early
1980s
until
the end of the 20 century.
“from the early 1980s until the end of the 20 century”: từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.
=>thời điểm ở quá khứ không liên quan đến hiện tại.
“from the early 1980s until the end of the 20 century”: từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.
=>thời điểm ở quá khứ không liên quan đến hiện tại.
has dominated => dominated
=> Economic reform dominated Australian economic policy from the early 1980s until the end of the 20 century.
Tạm dịch: Cải cách kinh tế chi phối chính sách kinh tế nước Úc từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Economic reforms
started
since 1986 in Vietnam
have helped
milions of people to be
out of
poverty and
bringing
the poverty rate down.
Economic reforms
started
since 1986 in Vietnam
have helped
milions of people to be
out of
poverty and
bringing
the poverty rate down.
Liên từ “and” nên động từ trước và sau liên từ sẽ cùng dạng => cấu trúc song song
Liên từ “and” nên động từ trước và sau liên từ sẽ cùng dạng => cấu trúc song song
bringing => bring
=> Economic reforms started since 1986 in Vietnam have helped milions of people to be out of poverty and bring the poverty rate down.
Tạm dịch: Cải cách kinh tế bắt đầu từ năm 1986 tại Việt Nam đã giúp hàng triệu người thoát nghèo và đưa tỷ lệ nghèo giảm xuống.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
develop
-
B
overall
-
C
commitment
-
D
investment
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết
develop /dɪˈveləp/
overall /ˌəʊvərˈɔːl/
commitment /kəˈmɪtmənt/
investment /ɪnˈvestmənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
adopt
-
B
export
-
C
complain
-
D
money
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết
adopt /əˈdɒpt/
export /ɪkˈspɔːt/
complain /kəmˈpleɪn/
money /ˈmʌni/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm thứ 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
administrative
-
B
intervention
-
C
productivity
-
D
opportunity
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/
intervention /ˌɪntəˈvenʃn/
productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/
opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 3
Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
ethnic
-
B
enjoy
-
C
legal
-
D
measure
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp: Trọng âm từ có 2 âm tiết
ethnic /ˈeθnɪk/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
legal /ˈliːɡl/
measure /ˈmeʒə(r)/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
economy
-
B
experience
-
C
relationship
-
D
renovation
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Phương pháp: Trọng âm từ có 3 âm tiết
economy /ɪˈkɒnəmi/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/
renovation /ˌrenəˈveɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
economy
-
B
industry
-
C
qualify
-
D
priority
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp
Cách phát âm /aɪ/ và /ɪ/
economy /ɪˈkɒnəmi/
industry /ˈɪndəstri/
qualify /ˈkwɒlɪfaɪ/
priority /praɪˈɒrəti/
Câu C âm “y” đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
right
-
B
private
-
C
communist
-
D
minority
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Phương pháp
Cách phát âm /ɪ/ và /aɪ/
right /raɪt/
private /ˈpraɪvət/
communist /ˈkɒmjənɪst/
minority /maɪˈnɒrəti/
Câu C âm “i” đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
measure
-
B
subsidies
-
C
domestic
-
D
hospital
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp
Cách phát âm /ʒ/ và /s/
measure /ˈmeʒə(r)/
subsidies /ˈsʌbsədi/
domestic /dəˈmestɪk/
hospital /ˈhɒspɪtl/
Câu A âm “s” đọc là/ʒ/, còn lại đọc là /s/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
though
-
B
encourage
-
C
enough
-
D
country
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phương pháp
Cách phát âm /ʊ/ và /ʌ/
though /ðəʊ/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
enough /ɪˈnʌf/
country /ˈkʌntri/
Câu A âm “ou” đọc là /ʊ/, còn lại đọc là /ʌ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
improve
-
B
introduce
-
C
move
-
D
lose
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Phương pháp
Cách phát âm /ə/ và / uː/
improve /ɪmˈpruːv/
introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
move /muːv/
lose /luːz/
Câu B âm “o” đọc là /ə/, còn lại đọc là / uː/