Read the following text and decide which answer best fits each blank.
It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again: it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs. This process has gutted many American cities in the period (3) ____ World War II. The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance. The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.
It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again...
-
A
villages
-
B
cities
-
C
areas
-
D
regions
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Villages (n): làng quê
Cities (n): thành phố
Areas (n): khu vực
Regions (n): vùng, miền
Villages (n): làng quê
Cities (n): thành phố
Areas (n): khu vực
Regions (n): vùng, miền
Chủ ngữ trong câu là “urban decay” (sự phân rã thành thị) -> cần một tân ngữ cùng trường từ vựng với urban -> “city”.
Urban decay is as old as cities …
Tạm dịch: Sư phân rã thành thị cũng lâu đời như các thành phố
Đáp án B
... it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.
-
A
healthiness
-
B
health
-
C
healthy
-
D
healthily
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cần tính từ vì vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ “city economies”
Cần tính từ vì vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ “city economies”.
Healthiness (n): sự lành mạnh
Health (n): sức khỏe
Healthy (adj)
Healthily (adv)
=> It occurs when healthy city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.
Tạm dịch: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô.
Đáp án: C
This process has gutted many American cities in the period (3) _______ World War II.
-
A
since
-
B
for
-
C
over
-
D
of
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- Động từ đang ở dạng của thì hiện tại hoàn thành.
Động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành -> loại C, D.
Do “World War II” là một mốc thời gian -> sử dụng since.
=> This process has gutted many American cities in the period since World War II.
Tạm dịch: Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II.
Đáp án A
The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance.
-
A
to contribute
-
B
contributing
-
C
contributes
-
D
contribute
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Vị trí cần điền đứng sau “but” -> mang cấu trúc song song nên chỗ trống cần điền cũng là 1 động từ cùng dạng với cụm “depend on” (động từ để nguyên thể)
Vị trí cần điền đứng sau “but” -> mang cấu trúc song song nên chỗ trống cần điền cũng là 1 động từ cùng dạng với cụm “depend on” (động từ để nguyên thể)
=> contribute (v): cống hiến
=> The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer contribute much to its sustenance.
Tạm dịch: Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó.
Đáp án: D
The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.
-
A
economic
-
B
economy
-
C
economize
-
D
economist
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Vị trí cần điền đứng trước danh từ “inequities” và sau mạo từ the nên cần điền 1 tính từ.
Vị trí cần điền đứng trước danh từ “inequities” và sau mạo từ the nên cần điền 1 tính từ.
Economic (adj): liên quan tới kinh tế
Economy (n): kinh tế
Economize (v): tiết kiệm
Economist (n): nhà kinh tế học
The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the economic inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.
Tạm dịch: Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.
Đáp án A
Riêng tại Mỹ, các thành phố không còn được coi là hung mạnh nhất trong môi trường xây dựng của con người. Sự phân rã đô thị cũng lâu đời như các thành phố, nhưng tàn phá đô thị lại là một điều khác: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô. Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II. Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó. Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
There are 21.900 households in an area of less than 100 hectares of the Old Quarter in Ha Noi. In many houses, an entire family may (1) _____ no more than a single room.
A house on Hang Ca Street (2) ________ in the 1940s originally belonged to one wealthy man and his wives, and now there are six households there with about 30 people. Many say the convenience of the Old Quarter (3) _______ compensates for the shortage of facilities. Tradition is also a(n) (4) _______ because some residents have (5) _____ houses elsewhere but no one wants to sell the old houses or rooms (6) ______ these are the houses of the ancestors.
The authorities of Ha Noi have had a plan to (7) _______ 25,000 of the Old Quarter’s 54.000 residents, beginning in 2009 when 1.900 households will go to a new development area, across the Red River.
However, people don’t want to live in a high-rise block because they (8) _________ to it. Authorities will take (9) ______ to find out what people will need to (10) _______ them feel comfortable in their new neighbourhood.
In many houses, an entire family may (1) _____ no more than a single room.
-
A
fill
-
B
exist
-
C
control
-
D
occupy
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Fill (v): Lấp đầy, làm đầy (~ sth with sth)
Exist (v): tồn tại
Control (v): kiểm soát
Occupy (v): chiếm / cư ngụ (~sth) / chiếm đóng (quân đội)
=> An entire family may occupy no more than a singer room.
Tạm dịch: Một gia đình có thể cư trú trong một căn phòng đơn.
Đáp án D
A house on Hang Ca Street (2) _____ in the 1940s originally belonged to one wealthy man and his wives, and now there are six households there with about 30 people.
-
A
build
-
B
built
-
C
to be built
-
D
was built
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Vị trí cần điền đứng sau chủ ngữ “a house on Hang Ca Street”, đằng sau có động từ “belonged to” -> mệnh đề quan hệ rút gọn.
Vị trí cần điền đứng sau chủ ngữ “a house on Hang Ca Street”, đằng sau có động từ “belonged to” -> mệnh đề quan hệ rút gọn. Loại A, C, D.
=> A house on Hang Ca Street built in the 1940s originally belonged to one wealthy man and his wives
Tạm dịch: Một ngôi nhà tại Hàng Cá được xây dựng vào năm 1940 ban đầu thuộc sở hữu của một người đàn ông giàu có và các bà vợ ông ấy
Đáp án B
Many say the convenience of the Old Quarter (3) ____ compensates for the shortage of facilities.
-
A
live
-
B
lives
-
C
living
-
D
liveliness
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Live (v) (adj): sống / cư ngụ
Living (n): tiền để trang trải cuộc sống / lối sống / người đang sống
Living (adj): đang sống, đang áp dụng
Liveliness (n): sự sinh động, sự sôi nổi
Vị trí cần điền đóng vai trò là danh từ để bổ nghĩa cho cụm phía trước “the convenience of the Old Quarter” (không thể là sự thuận tiện của Phố Cổ) -> loại A, B. Dịch nghĩa -> loại D
=> Many say the convenience of the Old Quarter living compensates for the shortage of facilities.
Tạm dịch: Rất nhiều người nói rằng sự thuận tiện của lối sống nơi Phố Cổ bù trừ cho sự thiếu hụt về cơ sở vật chất
Đáp án C
Tradition is also a(n) (4) _______ because...
-
A
factor
-
B
element
-
C
situation
-
D
occasion
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
factor (n): yếu tố
element (n): yếu tố, nhân tố trong 1 tổ hợp nào đó
situation (n): trường hợp
occasion (n): dịp
factor (n): yếu tố
element (n): yếu tố, nhân tố trong 1 tổ hợp nào đó
situation (n): trường hợp
occasion (n): dịp
Vị trí cần điền đóng vai trò là danh từ vì đứng sau mạo từ “a(n)”
=> Tradition is also a factor
Truyền thống cũng là một yếu tố vì một số cư dân có nhà to hơn ở nơi khác …
Đáp án A
Tradition is also a factor because some residents have (5) _____ houses elsewhere ....
-
A
no
-
B
none
-
C
bigger
-
D
biggest
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
sử dụng dạng so sánh hơn
- Loại B vì “none” đóng vai trò là một đại từ trong khi vị trí cần điền là tính từ do đứng trước danh từ “house”.
- Sau no + danh từ số ít
- Sử dụng so sánh hơn
=> . Tradition is also a factor because some residents have bigger houses elsewhere...
Tạm dịch: Truyền thống cũng là một yếu tố vì một số cư dân có nhà to hơn ở nơi khác …
Đáp án: C
but no one wants to sell the old houses or rooms (6) ______ these are the houses of the ancestors.
-
A
but
-
B
because
-
C
so
-
D
although
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
But + clause: nhưng
Because+ clause: bởi vì
So + clause: nên
Although + clause: mặc dù
But + clause: nhưng
Because+ clause: bởi vì
So + clause: nên
Although + clause: mặc dù
Dịch nghĩa -> loại A, C, D do không hợp ngữ cảnh
=> no one wants to sell the old houses or rooms because these are the houses of the ancestors.
Tạm dịch: không ai muốn bán những căn nhà hay căn phòng cổ bởi chúng là nhà của tổ tiên họ.
Đáp án B
The authorities of Ha Noi have had a plan to (7) _______ 25,000 of the Old Quarter’s 54.000 residents, beginning in 2009 when 1.900 households will go to a new development area, across the Red River.
-
A
move
-
B
leave
-
C
change
-
D
bring
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Move (v): di chuyển
Leave (v): rời đi
Change (v): thay đổi
Bring (v): mang đến
Move (v): di chuyển
Leave (v): rời đi
Change (v): thay đổi
Bring (v): mang đến
Dịch nghĩa -> loại B, C, D do không hợp ngữ cảnh
=> The authorities of Ha Noi have had a plan to move 25,000 of the Old Quarter’s 54.000 residents
Tạm dịch: Chính quyền Hà Nội di rời 25000 dân cư trong số 54000 dân cư tại Phố Cổ.
Đáp án: A
However, people don’t want to live in a high-rise block because they (8) _________ to it.
-
A
didn’t use
-
B
were not used
-
C
are used
-
D
are not used
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
used to v: đã từng làm gì (quá khứ)
be used to V-ing: đã quen với việc gì (hiện tại)
Didn’t use to V: Đã từng làm gì
Be/ get used to V_ing/ sth: Quen với việc gì, cái gì
Loại A do cụm đằng sau là “to it”. Loại đáp án B vì thì động từ trong ngữ cảnh câu phía trước là thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa -> Loại C
=> However, people don’t want to live in a high-rise block because they are not used to it.
Tạm dịch: Tuy nhiên, mọi người không muốn sống trong một tòa nhà cao tầng vì họ không quen với điều đó.
Đáp án D
Authorities will take (9) ______ to find out what people ...
-
A
influence
-
B
effort
-
C
time
-
D
notice
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Have influence on: có ảnh hưởng tới
Make effort to: nỗ lực làm gì
Take time to: giành thời gian làm gì
Take notice of sth: Chú ý tới cái gì
Have influence on: có ảnh hưởng tới
Make effort to: nỗ lực làm gì
Take time to: giành thời gian làm gì
Take notice of sth: Chú ý tới cái gì
Đi sau vị trí cần điền là “to” -> đáp án C
=> Authorities will take time to find out what people ...
Dịch: Các nhà chức trách sẽ giành thời gian để tìm hiểu ...
Đáp án C
...what people will need to (10) _______ them feel comfortable in their new neighbourhood.
-
A
make
-
B
cause
-
C
let
-
D
allow
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
make sb V: khiến ai đó làm gì
Make sb V: khiến ai làm gì
Cause sth: gây ra cái gì
Let sb v: rủ ai làm gì
Allow sb to V: cho phép ai làm gì
=> Authorities will take time to find out what people will need to make them feel comfortable in their new neighborhood.
Tạm dịch: Các nhà chức trách sẽ giành thời gian để tìm hiểu điều khiến mọi người thấy thoải mái trong khu phố mới
Đáp án A
Có 21.900 hộ gia đình trong một khu vực chưa đầy 100 ha của khu phố cổ ở Hà Nội. Trong nhiều ngôi nhà, cả một gia đình có thể cư trú trong một phòng đơn.
Một ngôi nhà trên phố Hàng Ca được xây dựng vào những năm 1940 ban đầu thuộc về một người đàn ông giàu có và những người vợ của anh ta, và hiện tại có sáu hộ gia đình ở đó với khoảng 30 người. Nhiều người nói rằng sự tiện lợi của lối sống nơi Phố Cổ bù trừ cho sự thiếu hụt cơ sở vật chất. Truyền thống cũng là một yếu tố vì một số cư dân có nhà to hơn ở nơi khác nhưng không ai muốn bán những căn nhà hoặc phòng cũ vì đây là những ngôi nhà của tổ tiên họ.
Chính quyền Hà Nội đã có kế hoạch di rời 25.000 cư dân trong 54.000 cư dân trong Khu phố cổ, bắt đầu từ năm 2009 khi 1.900 hộ gia đình sẽ đến một khu vực phát triển mới, qua sông Hồng.
Tuy nhiên, mọi người không muốn sống trong một tòa nhà cao tầng vì họ không quen với điều đó. Các nhà chức trách sẽ giành thời gian để tìm hiểu điều khiến mọi người thấy thoải mái trong khu phố mới.
Read the following passage and decide whether each statement is true (T) or false (F).
Living in such a big city has a lot of advantages. There is a big offer how to spend free time. There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment. There is always a lot to do and visit! There are a lot of possibilities of shopping. In various shopping centres and galleries you can buy whatever you want. What is more, there are a lot of working places in a city. Many big international companies have their locations in the cities, so it is much easier to find a job in a big city. Moreover, the public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem. On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city. Cities are very crowded. Everywhere there are crowds: on the pavements and in the buses. What is more, the traffic is heavy and city's car parks are always very full. Sometimes it is very difficult to get from a given place to another. It may take hours! Moreover, the other disadvantage is the safety in a city, but actually the lack of safety. There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.
1. There are a lot of ways to entertain in big cities.
2. It is quite hard to find a job in the big cities.
3. It’s convenient to get to work because of the developed public transport.
4. You can feel completely safe when you are in the big cities.
5. The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.
1. There are a lot of ways to entertain in big cities.
2. It is quite hard to find a job in the big cities.
3. It’s convenient to get to work because of the developed public transport.
4. You can feel completely safe when you are in the big cities.
5. The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.
Chú ý những thông tin sau:
1. There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment.
2. “so it is much easier to find a job in a big city.”
3. The public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem.
4. There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.
5. Living in such a big city has a lot of advantages… On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city.
1. Đáp án: T
There are a lot of ways to entertain in big cities.
Tạm dịch: Có rất nhiều cách để giải trí ở thành phố lớn.
Dẫn chứng: There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment.
2. Đáp án: F
It is quite hard to find a job in the big cities. => It is NOT hard
Tạm dịch: Khá là khó để tìm thấy 1 công việc ở thành phố lớn
Dẫn chứng: “so it is much easier to find a job in a big city.”
3. Đáp án T
It’s convenient to get to work because of the developed public transport.
Tạm dịch: Đi làm rất thuận tiện vì phương tiện công cộng rất phát triển.
Dẫn chứng: The public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem.
4. Đáp án F
You can feel completely safe when you are in the big cities. => You must be careful.
Tạm dịch: Bạn có thể cảm thấy an toàn khi ở những thành phố lớn
Dẫn chứng: There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.
5. Đáp án T
The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.
Tạm dịch: Đoạn văn có đề cập đến cả lợi ích và hạn chế của cuộc sống đô thị.
Dẫn chứng: Living in such a big city has a lot of advantages… On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city.
Sống trong một thành phố lớn như vậy có rất nhiều lợi thế. Một đề nghị lớn đưa ra là làm thế nào để giết thời gian rảnh. Nơi đây có rất nhiều rạp chiếu phim, buổi hòa nhạc và các hình thức giải trí khác nhau. Nơi đây cũng có rất nhiều điều có thể làm và thăm thú! Nơi đây còn có rất nhiều cơ hội mua sắm. Trong các trung tâm mua sắm và phòng trưng bày khác nhau, bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn. Hơn thế nữa, có rất nhiều văn phòng làm việc trong một thành phố. Nhiều công ty quốc tế lớn được đặt trong các thành phố, vì vậy tìm việc làm trong một thành phố lớn sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Hơn nữa, giao thông công cộng được phát triển khá tốt, vì vậy việc đi lại để làm việc không phải là vấn đề. Mặt khác, sống trong một thành phố lớn tồn tại một số bất lợi. Thành phố rất đông đúc. Đâu đâu cũng có đám đông: trên hè phố hay trên xe buýt. Hơn thế nữa, giao thông rất đông và bãi đậu xe của thành phố luôn rất chật kín. Đôi khi việc đi từ nơi này đến nơi khác là rất khó khăn. Điều này có thể kéo dài hàng giờ! Hơn nữa, nhược điểm khác là sự an toàn trong một thành phố, đặc biệt là sự thiếu an toàn. Thành phố có tỷ lệ tội phạm cao. Vì vậy, bạn phải rất cẩn thận vào ban đêm khi bạn rời khỏi nhà.
Read the following text and choose the option A, B, C or D to complete the following statements.
Ho Chi Minh City is a metropolis where life is very busy and hasty. The best way to enjoy the balance in your mind in such a busy city is to sit on the balcony of one of the numerous coffee houses scattered throughout the city. In this way, you will be out of the crowd but able to look down on the street below. You will also be drinking the beverage that must be at least partly responsible for the kinetic energy that has transformed this city into one of the busiest commercial centres of Southeast Asia in just 20 years - it is coffee.
The classic Vietnamese coffee served in this city comprises strong coffee, dripped from a small metal filter into a cup containing a quarter as much sweetened condensed milk, then stirred and poured over ice in a glass.
Coffee was introduced to Vietnam by the French in the late 19th century, but the country quickly became a big exporter.
At Trung Nguyen Coffee - the Vietnamese equivalent of Starbucks, with a Chain of cafés across the city - the coffee menu stretched to five pages. The varieties of Vietnamese coffee produced by Trung Nguyen deserve exploration. They come with different bean combinations and recipes, and nice names such as “Success”, “Creation”, “Discover” and “Thought”. The “Passiona”, another brand of Trung Nguyen, has been promoted for women with the promise that drinking this type of coffee would maintain perfect skin and a life of “passion and success”.
- hasty (adj): vội vã
- scatter (v): nằm rải rác
- beverage (n): đồ uống
- commercial (adj): thuộc về thương mại.
- variety – varieties (n): sự đa dạng, phong phú
The “Passiona” for women promises that by drinking this type of coffee women may have all of the following EXCEPT that.
-
A
they will have perfect skin.
-
B
they will keep their skin lively.
-
C
they will become more interested in the life.
-
D
they will be more successful in their life.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Thông tin: The “Passiona”, another brand of Trung Nguyen, has been promoted for women with the promise that drinking this type of coffee would maintain perfect skin and a life of “passion and success”.
Thương hiệu “Passiona” dành cho phụ nữ đã hứa hẹn rằng uống loại cà phê này có thể có những công dụng sau, trừ:
They will have perfect skin: họ sẽ có một làn da hoàn hảo
They will keep their skin lively: Họ sẽ giữ cho làn da của họ sống động
They will become more interested in the life: Họ sẽ trở nên hứng thú với cuộc sống hơn
They will be more successful in their life: Họ sẽ thành công hơn trong cuộc sống
Dẫn chứng: The “Passiona”, another brand of Trung Nguyen, has been promoted for women with the promise that drinking this type of coffee would maintain perfect skin and a life of “passion and success”.
Cụm maintain perfect skin and a life of “passion and success” mang ý nghĩa của đáp án A, C, D
Đáp án B
Coffee is considered as _______.
-
A
the symbol of the busy and hasty life.
-
B
part of the French culture.
-
C
the biggest part of Vietnam’s exports.
-
D
part of the kinetic energy of Ho Chi Minh City.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thông tin: You will also be drinking the beverage that must be at least partly responsible for the kinetic energy that has transformed this city into one of the busiest commercial centres of Southeast Asia in just 20 years - it is coffee.
Cà phê được coi như là:
The symbol of the busy and hasty life: biểu tượng của cuộc sống bận rộn và vội vàng.
Part of the French culture: một phần của văn hóa Pháp.
The biggest part of Vietnam’s exports: phần lớn nhất của xuất khẩu Việt Nam.
Part of the kinetic energy of Ho Chi Minh City: một phần động năng của thành phố Hồ Chí Minh
Dẫn chứng: You will also be drinking the beverage that must be at least partly responsible for the kinetic energy that has transformed this city into one of the busiest commercial centres of Southeast Asia in just 20 years - it is coffee.
Tạm dịch: Bạn cũng thưởng thức đồ uống thứ mà góp phần cho động năng đã biến thành phố này thành một trong những trung tâm thương mại sầm uất nhất của Đông Nam Á chỉ trong 20 năm - đó là cà phê.
Đáp án A, B, C không được đề cập tới trong bài.
Đáp án D
Which of the following are true about Trung Nguyen Coffee EXCEPT that ____.
-
A
its recipes stretch to five pages.
-
B
it is considered equivalent to Starbucks in Vietnam.
-
C
it offers several types of coffee for customers to enjoy.
-
D
some types have impressive names.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dẫn chứng: The coffee menu stretched to five pages
Những câu sai đúng về Trung Nguyên trừ _____
A. Công thức dài 5 trang giấy
B. Được coi như là Starbucks của Vietnam
C. Cung cấp vài loại cà phê khác nhau cho khách hàng
D. Có vài loại thì có những tên rất ấn tượng
Dẫn chứng: The coffee menu stretched to five pages (khác với “its recipes” của đáp án A)
Ngoài ra ta có thể tìm dẫn chứng cho 3 đáp án còn lại
Đáp án A
When you sit on the balcony of a coffee shop enjoying a cup of coffee, you can _______.
-
A
drink Starbucks coffee
-
B
taste all types of the classic Vietnamese coffee
-
C
relax for a while
-
D
watch the busiest commercial centres of Southeast Asia.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
In this way, you will be out of the crowd but able to look down on the street below.
Dẫn chứng: In this way, you will be out of the crowd but able to look down on the street below. (Bằng cách này, bạn sẽ tách biệt khỏi đám đông nhưng vẫn có thể nhìn xuống con đường bên dưới)
=> When you sit on the balcony of a coffee shop enjoying a cup of coffee, you can watch the busiest commercial centres of Southeast Asia.
Khi bạn ngồi ở ban công của 1 quán cà phê, bạn có thể nhìn thấy trung tâm thương mại nhộn nhịp nhất của Đông Nam Á.
Đáp án D
We can infer from paragraph 2 that the classic Vietnamese coffee served in Ho Chi Minh City may be _____.
-
A
colourless
-
B
often hot
-
C
sweet
-
D
light
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dẫn chứng: “ice”, “a cup containing a quarter as much sweetened condensed milk”
Giải thích: Chúng ta có thể suy ra được từ đoạn 2 rằng cà phê Việt thuần túy được phục vụ ở TP Hồ Chí Mình có lẽ là _____.
Colourless: nhạt nhẽo, vô vị
Often hot: thường nóng
Sweet: ngọt
Light: nhạt
Dẫn chứng: “ice”, “a cup containing a quarter as much sweetened condensed milk” -> loại A và B.
“strong coffee” -> loại D
=> ...the classic Vietnamese coffee served in Ho Chi Minh City may be sweet.
Cà phê Việt Nam truyền thống được phục vụ ở Thành Phố Hồ Chí Minh có lẽ là ngọt.
Đáp án C
Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị với cuộc sống vô cùng bận rộn và vội vã. Cách tốt nhất để tận hưởng sự cân bằng trong tâm trí của bạn trong một thành phố bận rộn như vậy là ngồi trên ban công của một trong vô số quán cà phê nằm rải rác trong thành phố. Bằng cách này, bạn sẽ tách biệt khỏi đám đông nhưng vẫn có thể nhìn xuống con đường bên dưới. Bạn cũng thưởng thức đồ uống thứ mà góp phần cho động năng đã biến thành phố này thành một trong những trung tâm thương mại sầm uất nhất của Đông Nam Á chỉ trong 20 năm - đó là cà phê.
Cà phê Việt Nam nguyên chất được phục vụ tại thành phố này bao gồm cà phê mạnh, tôi nhỏ giọt từ một bộ lọc kim loại nhỏ vào cốc chứa một phần tư sữa đặc có đường, sau đó khuấy và rót đá trong ly.
Cà phê được người Pháp giới thiệu vào Việt Nam vào cuối thế kỷ 19, nhưng Việt Nam nhanh chóng trở thành nhà xuất khẩu cà phê lớn.
Tại Trung Nguyên Coffee - tương đương với Starbucks của Việt Nam, với một chuỗi các quán cà phê trên toàn thành phố - menu cà phê trải dài đến năm trang. Những giống cà phê Việt Nam do Trung Nguyên sản xuất xứng đáng được nghiên cứu. Chúng gắn liền sự kết hợp từ những hạt đậu và công thức chế biến khác nhau, với những cái tên hay như “Thành công”, “Sáng tạo”, và “Khám phá” và “Suy nghĩ”. Passiona, một thương hiệu khác của Trung Nguyên, đã được quảng bá cho phụ nữ với lời hứa rằng uống loại cà phê này sẽ duy trì làn da hoàn hảo và một cuộc sống “đam mê và thành công”.