Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. forbidden
B. metropolitan
C. polluted
D. affordable
D. affordable
Forbidden /fərˈbɪdn/
Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
Polluted /pəˈluːt/
Affordable /əˈfɔːdəbl/
Đáp án D phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ə/
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. playground
B. sound
C. mountain
D. countryside
D. countryside
Playground /ˈpleɪɡraʊnd/
Sound /saʊnd/
Mountain /ˈmaʊntən/
Countryside /ˈkʌntrisaɪd/
Đáp án D phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/
Find the word which has a different sound in the part underlined
A. institutes
B. state
C. tradition
D. status
C. tradition
Phát âm "-t"
institutes /ˈɪnstɪtjuːt/
state /steɪt/
tradition /trəˈdɪʃn/
status /ˈsteɪtəs/
Đáp án C phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /t/
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. multicultural
B. surface
C. conduct
D. stuck
B. surface
Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Surface /ˈsɜːfɪs/
Conduct /kənˈdʌkt/
Stuck /stʌk/
Đáp án B phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɜː/
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. combine
B. tiring
C. hiking
D. promise
D. promise
combine /kəmˈbaɪn/
tiring /ˈtaɪərɪŋ/
hiking /ˈhaɪkɪŋ/
promise /ˈprɒmɪs/
Đáp án D phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. metropolitan
B. organization
C. university
D. multicultural
B. organization
Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
Organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/
University /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Đáp án B trọng âm 4, còn lại trọng âm 3
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. convenience
B. resident
C. vehicle
D. skyscraper
A. convenience
Convenience /kənˈviːniəns/
Resident /ˈrezɪdənt/
Vehicle /ˈviːəkl/
Skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/
Đáp án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. affordable
B. environment
C. variety
D. indicator
D. indicator
Affordable /əˈfɔːdəbl/
Environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Variety /vəˈraɪəti/
Indicator /ˈɪndɪkeɪtə(r)/
Đáp án D trọng âm 1, còn lại trọng âm 2
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. development
B. intelligence
C. facility
D. education
D. education
Development /dɪˈveləpmənt/
Intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/
Facility /fəˈsɪləti/
Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
Đáp án D trọng âm 3, còn lại trọng âm 2
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. expensive
B. fascinate
C. restaurant
D. urbanize
A. expensive
Expensive /ɪkˈspensɪv/
Fascinate /ˈfæsɪneɪt/
Restaurant /ˈrestrɒnt/
Urbanize /ˈɜːbənaɪzd/
Đáp án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1
Đáp án A
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
This medicine will help you __________ from your illness.
A. get through
B. get over
C. get in
D. get up
B. get over
Get through: liên lạc (bằng điện thoại) / hoàn tất công việc
Get over: vượt qua
Get in: đưa người đến/ xoay sở, sắp xếp
Get up: ngủ dậy
=> This medicine will help you get over from your illness.
Tạm dịch: Thuốc này sẽ giúp bạn khỏi ốm.
Đáp án B
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
Some people believe that skyscrapers are a_________ of big cities.
A. sign
B. site
C. factor
D. feature
D. feature
Sign: Biển hiệu, tín hiệu
Site: Địa điểm, vị trí
Factor: Yếu tố
Feature: Đặc điểm
=> Some people believe that skyscrapers are a feature of big cities.
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng những tòa nhà chọc trời là nét riêng của thành phố
Đáp án D
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
We have to ______ more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.
A. set up
B. set off
C. set out
D. set in
A. set up
Set up: thành lập / bố trí
Set off: khởi hành
Set out: dự định, dự tính / giải thích
Set in: bắt đầu (mùa, cảm nghĩ, thời tiết)
=> We have to set up more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.
Tạm dịch: Chúng ta cần phải thành lập nhiều trường học hơn để đáp ứng nhu cầu tăng cao của học sinh trong khu vực.
Đáp án A
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
HCM city is like a ____________ of people from different areas.
A. skyscraper
B. metro
C. melting pot
D. asset
C. melting pot
Skyscraper: tòa nhà chọc trời
Metro: xe điên ngầm
Melting pot: nơi hội tụ
Asset: tài sản
Dịch nghĩa: Hồ Chí Minh giống như nơi tụ hội người từ khắp mọi miền.
=> HCM city is like a melting pot of people from different areas.
Đáp án C
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
While visiting Da Nang, we __________ all the World Heritage Sites nearby.
A. go around
B. turn back
C. go over
D. go across
D. go across
Go around: truyền tụng (tin đồn)
Turn back: trở lại
Go over: nghiên cứu, xem xét / lặp lại (một câu chuyện)
Go across: tình cờ gặp
=> While visiting Da Nang, we go across all the World Heritage Sites nearby.
Tạm dịch: Khi tham quan Đà Nẵng, chúng tôi bắt gặp tất cả những di sản thế giới gần đó.
Đáp án B và A k phù hợp ngữ cảnh. Động từ vế trước là “visit” nên ngữ cảnh thiên về đi chơi thư giãn chứ không phải là đi công tác phục vụ nghiên cứu
Đáp án D
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
You need to __________ the key; otherwise, we can't get into our home.
A. take for
B. find in
C. take off
D. find out
D. find out
Take for: không tồn tại
Find in: không tồn tại
Take off: cởi ra / cất cánh (máy bay) / nghỉ làm (một khoảng thời gian)
Find out: tìm ra
=> You need to find out the key; otherwise, we can't get into our home.
Tạm dịch: Bạn cần phải tìm ra chìa khóa, nếu không thì chúng ta không thể vào nhà.
Đáp án D
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
The _________ is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.
A. traffic flow
B. roundabout
C. circle
D. traffic sign
B. roundabout
Traffic flow: Dòng chảy giao thông
Roundabout: bùng binh, vòng xuyến
Circle: hình tròn
Traffic sign: biển báo giao thông
=> The roundabout is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.
Tạm dịch: Vòng xuyến là một loại ụ tròn nơi các phương tiện giao thông di chuyển liên tục quanh trung tâm nó.
Đáp án: B
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
It's difficult to_______ the rapid pace of change in big cities.
A. keep up with
B. get up to
C. get up with
D. keep up to
A. keep up with
Keep up with: theo kịp
Get up to: làm điều mà người khác không tán thành
Get up with: không tồn tại
Keep up to: không tồn tại
=> It’s difficult to keep up with the rapid pace of change in big cities.
Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp tốc độ thay đổi nhanh tại thành phố lớn
Đáp án A
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
The urban area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.
A. rural
B. rush hour
C. metropolitan
D. suburbs
C. metropolitan
Rural (adj): thuộc về nông thôn
Rush hour (n): giờ cao điểm
Metropolitan (adj): thuộc về thành thị
Suburbs (n): ngoại thành
Urban (adj): thuộc về thành phố -> đồng nghĩa với metropolitan
=> The metropolitan area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.
Tạm dịch: Những khu vực đô thị bao gồm cả thành phố và những khu vực lân cận.
Đáp án C
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
During the morning and evening rush hours, cities often become crowded with people and vehicles.
A. narrow
B. empty
C. packed
D. central
C. packed
Narrow (adj): hẹp
Empty (adj): trống rỗng
Packed with: đầy những
Central (adj): chủ yếu, trung tâm
Crowed with = packed with (đông đúc)
=> During the morning and evening rush hours, cities often become packed with people and vehicles.
Trong giờ cao điểm sáng tối, các thành phố toàn người và các phương tiện giao thông.
Đáp án C
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great ________ of the Statue of Liberty and the Manhattan skyline.
A. view
B. sight
C. scene
D. landscape
D. landscape
View of (n): tầm mắt / quang cảnh
Sight of (n): thị lực
Scene (n): cảnh, quang cảnh / hiện trường
Landscape (n): phong cảnh (every thing you can see when you look across a large area of land, esp in the country)
Đáp án A và C đồng nghĩa -> loại. Dịch nghĩa -> loại B.
=> Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great landscape the Statue of Liberty and the Manhattan skyline.
Tạm dịch: Khách tham quan có thể đi thuyển miễn phí từ Manhattan tới Stalen vì phong cảnh tuyệt vời của tượng nữ thần tự do và bầu trời Manhatta.
Đáp án: D
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
Ha Noi also offers a nightlife as exciting as ______ in Ho Chi Minh City.
A.it
B. which
C. what
D. that
A.it
- Câu so sánh ngang bằng -> vị trí cần điền thay thế cho danh từ “nightlife” phía trước.
- Đáp án B, C loại vì là từ để hỏi (hoặc mệnh đề quan hệ). Đáp án D “that” thay thế cho cả mệnh đề -> loại
=> Ha Noi also offers a nightlife as exciting as it in Ho Chi Minh City.
Tạm dịch: Hà Nội có cuốc sống về đêm cũng thú vị như thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án A
Choos the best answer to complete each of the following sentences.
The Eiffel Tower is definitely the most ____ symbol of Paris.
A. destroyed
B. affordable
C. metropolitan
D. romantic
D. romantic
Destroyed (adj): hủy diệt
Affordable (adj): có thể chi trả
Metropolitan (adj): thuộc về thủ đô
Romantic (adj): lãng mạn
Dịch nghĩa: đáp án A, B, C không hợp ngữ cảnh
=> The Eiffel Tower is definitely the most romantic symbol of Paris.
Tạm dịch: Tháp Eiffel Tower chắc chắn là một trong những biểu tượng lãng mạn nhất của Paris.
Đáp án D
III. Choos the best answer to complete each of the following sentences.
Working _______ people ______ personal satisfaction as well as money.
A. provides... for
B. provides ... Ø
C. provides... with
D. provide ... for
C. provides... with
Provide somebody with something: cung cấp ai cái gì
Provide sth to sb: Cung cấp cái gì cho ai
Provide sth for sb/ sth: cung cấp cái gì cho ai
=> Working provides people with personal satisfaction as well as money.
Tạm dịch: Việc làm đem lại cho con người lòng vui thích cá nhân cũng như tài chính
Đáp án: C
III. Choos the best answer to complete each of the following sentences.
I find the Internet _____ because there are many English-learning websites on the Internet.
A. useful
B. usefully
C. using
D. usable
A. useful
Loại B và C do sai dạng từ.
Useful (adj): hữu ích
Usable (adj): có thể sử dụng
=> I find the Internet useful because there are many English-learning websites on the Internet.
Tạm dịch: Tôi thấy mạng Internet rất hữu ích bởi có rất nhiều diễn đàn học tiếng Anh trên Internet.
Đáp án A
Choose the best option A, B, C or D in each gap in the passage.
Homelessness is a problem in (26) _____ big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (27) _______ place to call home. Hundreds of millions of people in the world (28) ______ at least some time of the year homeless. This is an issue that the authorities are trying to (29) ________. However, there are (30) ________ things that each person can do to help those people.
One of the things that you can do to help the (31) _______ is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (32) ________ homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make a(n) (33) _____ in your own city. You can also sign up to help at a (34) _______ soup kitchen: most cities have a mission of some kind (35) ____ food to the homeless and offering temporary shelter.
Homelessness is a problem in (26) _____ big cities in the world.
-
A
a lot
-
B
a few
-
C
many
-
D
much
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều -> loại D. Loại A vì “a lot” đi với “of”. A few (một ít) và many (nhiều) đều đi với danh từ đếm được. -> Dịch nghĩa -> loại B.
=> Homelessness is a problem in many big cities in the world.
Tạm dịch: Tình trạng vô gia cư là một vấn đề đối với rất nhiều thành phố lớn trên Thế Giới.
Đáp án C
It occurs when a part of the population does not have any (27) _______ place to call home.
-
A
common
-
B
regular
-
C
unusual
-
D
fixed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Common (adj): phổ biến / chung (của 2 hay nhiều người) / bình thường
Regular (adj): đều đặn / thông thường
Unusual (adj): bất bình thường
Fixed (adj): cố định, không thay đổi
- It occurs when a part of the population does not have any fixed place to call home.
Tạm dịch: Nó xuất hiện khi một phần dân cư không có nơi ở cố định.
Đáp án D
Hundreds of millions of people in the world (28) ______ at least some time of the year homeless.
-
A
spend
-
B
waste
-
C
keep
-
D
make
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Spend time V_ing: giành thời gian làm gì
Waste sth: lãng phí cái gì
Keep (v): giữ
Make (v): làm
=> Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless.
Động từ “waste” diễn tả bản thân chủ thể sử dụng cái gì đó quá mức cần thiết (chủ động), còn trong ngữ cảnh câu “hundeds of millions of people” bị động trong việc sử dụng thời gian. -> loại B. Đáp án C, D không hợp nghĩa.
Đáp án A
This is an issue that the authorities are trying to (29) ________.
-
A
deal with
-
B
get over
-
C
look through
-
D
find out
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Deal with: giải quyết
Get over: vượt qua
Look through: đọc lướt
Find out: tìm ra
=> This is an issue that the authorities are trying to (4) deal with.
Dịch nghĩa loại C, D. “homelessness” là vấn đề -> cần được giải quyết thay vì vượt qua. Vượt qua thường được sử dụng để vượt qua bệnh tật, …
Đáp án A
However, there are (30) ________ things that each person can do to help those people.
-
A
little
-
B
less
-
C
more
-
D
fewer
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được “things” => loại B, A. Dịch nghĩa -> loại D
- This is an issue that the authorities are trying to deal with. However, there are more things that each person can do to help those people.
Tạm dịch: Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó.
Đáp án C
One of the things that you can do to help the (31) _______ is to volunteer your time.
-
A
homeless
-
B
poor
-
C
wealthy
-
D
urbanist
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
The homeless (n): những người vô gia cư
The poor (n): người nghèo
The wealthy (n): người giàu có
The urbanist (n): người thành thị
Toàn bộ bài xoay quanh người vô gia cư -> loại B, C, D.
=> One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time.
Tạm dịch: Một trong số những thứ bạn có thể làm để giúp người vô gia cư đó là đi tình nguyện
Đáp án A
If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (32) ________ homes or improve an impoverished area.
-
A
care for
-
B
show around
-
C
set up
-
D
pull down
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Care for: quan tâm
Show around: đưa ai đến một nơi nhất định
Set up: thành lập, bố trí
Pull down: Phá hủy
- If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help set up homes or improve an impoverished area.
Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà hoặc hỗ trợ một khu vực nghèo khó
Đáp án C
Even with just a few hours a week, it is possible to make a(n) (33) _____ in your own city.
-
A
point
-
B
impact
-
C
fortune
-
D
move
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Make an impact (~on): tác động mạnh
- Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city.
Tạm dịch: Thậm chí chỉ với một vài giờ một tuần, bạn cũng có thể tác động tới thành phố của riêng bạn
Đáp án: B
You can also sign up to help at a (34) _______ soup kitchen...
-
A
urban
-
B
central
-
C
capital
-
D
local
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Urban (adj): thuộc về thành thị
Central (adj): trung tâm
Capital (adj): thủ đô
Local (adj): địa phương
Đáp án A loại do mạo từ đi trước là “a”. Đáp án B, C không hợp ngữ cảnh
- You can also sign up to help at a local soup kitchen
Tạm dịch: Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp từ thiện địa phương
Đáp án D
... most cities have a mission of some kind (35) ____ food to the homeless and offering temporary shelter.
-
A
cooking
-
B
supporting
-
C
helping
-
D
serving
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cooking: nấu ăn
Supporting: hỗ trợ
Helping: giúp đỡ
Serving: phục vụ
Đáp án B, C đồng nghĩa. Đáp án A không hợp ngữ cảnh
- Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter
Tạm dịch: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ là phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi ở tạm thời.
Đáp án D
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any fixed place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless.This is an issue that the authorities are trying to deal with. This is an issue that the authorities are trying to deal with. However, there are more things that each person can do to help those people. One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help set up homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also sign up to help at a local soup kitchen. Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
Tình trạng vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một bộ phận dân cư không có nơi cố định gọi là nhà. Hàng trăm triệu người trên thế giới mất một khoảng thời gian trong năm nhất định vì vô gia cư. Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó.
Một trong những điều bạn có thể làm để giúp đỡ người vô gia cư là cống hiến thời gian của bạn. Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà hoặc hỗ trợ một khu vực nghèo khó. Thậm chí chỉ với một vài giờ một tuần, bạn cũng có thể tác động tới thành phố của riêng bạn. Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp từ thiện địa phương: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ là phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi ở tạm thời.
Read the passage then answer the questions below.
Unlike life in the countryside which is often considered to be simple and traditional, life in the city is modern and complicated. People, from different regions. move to the cities in the hope of having a better life for them and their children. The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.
The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job. For many people, an ordinary day starts as usual by getting up in the early morning to do exercise in public parks, preparing for a full day of working and studying, then travelling along crowded boulevards or narrow streets filed with motor scooters and returning home after a busy day. They usually live in large houses or nigh-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities like the Internet, telephone, television. and so on. Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities. The most noticeable Impact is the Western style of clothes. The “ao dai” - Vietnamese traditional clothes are no longer regularly worn in Vietnamese women’s daily life. Instead, jeans, T-shirts and fashionable clothes are widely preferred.
The most important reason why people move to the city is ____.
-
A
to look for a complicated life
-
B
to take part-time jobs
-
C
to have busy days
-
D
to look for a better life
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dẫn chứng: People, from different regions move to the cities, in the hope of having a better life for them and their children.
A. để tìm kiếm một cuộc sống phức tạp
B. để có công việc bán thời gian
C. để có những ngày tháng bận rộn
D. để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn
- The hope of having a better life = look for a better life
=> The most important reason why people move to the city is to look for a better life.
Tạm dịch: Lý do quan trọng nhất tại sao mọi người lại chuyển tới thành phố đó là để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Đáp án B
What kind of work that people can find in the big cities?
-
A
office work
-
B
physical work
-
C
household chores
-
D
Both of them
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dẫn chứng: The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.
Office work: công việc văn phòng (secretaries, businessmen, ...)
Physical work: lao động chân tay (workers, factory workers, ….)
Household chores: việc nhà
Vì A, B đúng -> Đáp án D đúng
Tạm dịch: Những loại công việc nào mà bạn có thể tìm được ở thành phố?
Đáp án D
According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT _______.
-
A
the Internet
-
B
friendly communication with neighbours
-
C
a variety of jobs in different fields
-
D
modern facilities
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
The internet & modern facilities: “They usually live in large houses or nigh-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities like the Internet, telephone, television, and so on.”
A variety of jobs in different fields: “The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job.”
Đáp án A, C, D đều có dẫn chứng trong bài
According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT friendly communication with neighbours
Theo bài khóa, cuộc sống thành phố có thể mang lại cho cư dân tất cả những thứ sau trừ mối quan hệ thân thiết với hàng xóm.
Đáp án B
We can infer from the passage that _______.
-
A
there is a big gap between the rich and the poor in the city
-
B
people do morning exercise in public parks because they have much free time
-
C
people leave the countryside because life there is simple
-
D
most of the urban dwellers have low income
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
there is a big gap between the rich and the poor in the city: có một khoảng cách lớn giữa người giàu và người nghèo trong thành phố
people do morning exercise in public parks because they have much free time: mọi người tập thể dục buổi sáng ở công viên công cộng vì họ có nhiều thời gian rảnh
people leave the countryside because life there is simple: người ta bỏ quê vì cuộc sống đơn giản.
most of the urban dwellers have low income: hầu hết cư dân thành thị có thu nhập thấp
Dẫn chứng: The high cost of living requires city dwellers … returning home after a busy day. (Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn.)
Câu trên nói về cuộc sống vất vả của những người thu nhập thấp. Câu dưới lại nói về nhịp sống tuần tự, ung dung của nhiều người khác -> sự khác biệt giữa người giàu và người nghèo
=> We can infer from the passage that there is a big gap between the rich and the poor in the city
Tạm dịch: Chúng ta có thể suy ra được từ bài khóa rằng có một khoảng cách lớn giữa người giàu và người nghèo trong thành phố
Đáp án A
Industrialization and modernization may lead to ________.
-
A
the fact that women no longer wear “ao dai”
-
B
the disappearance of Western-styled clothes
-
C
some changes in lifestyles
-
D
global integration
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dẫn chứng: Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities. (Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố)
Impact on lifestyle = some change in lifestyles.
=> Industrialization and modernization may lead to some changes in lifestyles.
Tạm dịch: Công nghiệp hóa hiện đại hóa có thể dẫn đến những thay đổi trong phong cách sống
Đáp án C
The word “boulevards” in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
-
A
public transport
-
B
main roads
-
C
stores
-
D
cities
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Boulevard: đại lộ = main roads
Public transport: Phương tiện công cộng
Stores: cửa hàng
Cities: thành phố
=> The word “boulevards” in paragraph 2 is closest in meaning to main roads.
Đáp án B
The word “impact” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
-
A
force
-
B
action
-
C
situation
-
D
effect
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Impact = effect (ảnh hưởng)
Force: quyền lực
Action: hành động
Situation: tình huống
Đáp án D
Khác với cuộc sống ở nông thôn cái mà thường được coi là đơn giản và truyền thống, cuộc sống ở thành phố hiện đại và phức tạp. Mọi người, từ các vùng khác nhau, di chuyển đến các thành phố với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn cho họ và con cái họ. Những người dân trong thành phố làm thư ký, doanh nhân, giáo viên, công nhân chính phủ, công nhân nhà máy và thậm chí là người bán hàng rong hoặc công nhân xây dựng.
Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn. Họ thường sống trong những ngôi nhà lớn, các khu chung cư cao cấp hoặc thậm chí trong một căn phòng cho thuê nhỏ được trang bị các tiện nghi hiện đại như Internet, điện thoại, tivi. vân vân. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố. Ảnh hưởng rõ rệt nhất chính là phong cách quần áo phương Tây. Áo dài - Quần áo truyền thống của Việt Nam không còn được mặc thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày của phụ nữ Việt Nam. Thay vào đó, quần jean, áo phông và quần áo thời trang được ưa chuộng rộng rãi.
Find and correct the mistake in each sentence.
It's difficult to keep with the rapid pace of changes in big cities.
A. difficult
B. to keep with
C. rapid pace
D. changes
B. to keep with
Không tồn tại cụm “keep with”
To keep with -> to keep up with
=> It's difficult to keep up with the rapid pace of changes in big cities.
Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp vận tốc thay đổi nhanh chóng tại thành phố lớn.
Đáp án B
Find and correct the mistake in each sentence.
Our city has some luxury shop, but they are not very affordable.
A. has
B. luxury shop
C. they are not
D. affordable
B. luxury shop
Vế trước có “some” -> danh từ đi sau là danh từ đếm được số nhiều.
Luxury shop -> luxury shops
=> Our city has some luxury shops, but they are not very affordable.
Tạm dịch: Thành phố chúng tôi có nhiều cửa hiệu sang trọng, nhưng chúng không hề rẻ
Đáp án B
Find and correct the mistake in each sentence.
City authorities are spending more and more money on public transport to make it well.
A. City authorities
B. more and more
C. to make
D. well
D. well
Công thức make sth adj: khiến cái gì như thế nào. Well là trạng từ (thường dùng để chỉ sức khỏe)
Câu mang ngữ cảnh so sánh
Well -> better
=> City authorities are spending more and more money on public transport to make it better.
Tạm dịch: Các nhà chức trách thành phố đang đầu tư ngày càng nhiều tiền vào phương tiện công cộng để chúng trở nên tốt hơn
Đáp án D
Find and correct the mistake in each sentence.
Big shopping malls are believed to be a feature for big cities.
A. are believed
B. to be
C. a feature
D. for
D. for
- Cần giới từ mang tính sở hữu để thay thế cho “for”.
- A feature of big cities: nét riêng của thành phố.
=> Big shopping malls are believed to be a feature of big cities.
Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng những trung tâm thương mại lớn là nét riêng của các thành phố lớn
Đáp án C
Find and correct the mistake in each sentence.
Remember to find out how much people are coming to the party tonight.
A. Remember
B. find out
C. how much
D. are coming
C. how much
- Danh từ “people” đếm được nên không sử dụng “how much” để hỏi
How much -> how many
=> Remember to find out how many people are coming to the party tonight.
Tạm dịch: Nhớ là tìm ra bao nhiêu người sẽ đến bữa tiệc tối nay.
Đáp án C
Find and correct the mistake in each sentence.
My mother doesn’t care how much does the car cost because she is going to buy it anyway.
A. doesn’t care
B. does the car cost
C. she is
D. anyway
B. does the car cost
- Cần đảo chủ ngữ lên trước và bỏ trợ động từ đối với cụm danh từ trong câu trần thuật.
Does the car cost -> the car costs
=> My mother doesn’t care how much the car costs because she is going to buy it anyway.
Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm chiếc xe trị giá bao nhiêu vì cô ấy sẽ mua nó bằng bất cứ giá nào
Đáp án B
Find and correct the mistake in each sentence.
The balloon rises because of the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside.
A. because of
B. or
C. inside
D. is lighter
A. because of
Because of + Noun = because + clause = bởi vì
Vế sau “because of” là một mệnh đề với “the hot air or gas inside the balloon” là chủ ngữ, “is” là vị ngữ.
Because of -> because
=> The balloon rises because the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside.
Tạm dịch: Bóng bay bay được vì không khí nóng hoặc khí gas trong bóng bay nhẹ hơn không khí bên ngoài.
Đáp án A
Find and correct the mistake in each sentence.
Hundreds of houses and other buildings were destroying by the tropical storm.
A. Hundreds of
B. other
C. were destroying
D. tropical storm
C. were destroying
Đằng sau có “by the tropical storm” -> câu bị động
Were destroying -> were destroyed
=> Hundreds of houses and other buildings were destroyed by the tropical storm.
Tạm dịch: Hàng trăm ngôi nhà và các tòa nhà khác bị phá hủy bởi cơn bão nhiệt đới.
Đáp án: C. were destroying -> were destroyed
Find and correct the mistake in each sentence.
When I came back, I found that my camera had been disappeared.
A. came
B. found
C. had been
D. disappeared
C. had been
- disappear là nội động từ -> không sử dụng dưới dạng bị động
Had been -> had
=> When I came back, I found that my camera had disappeared.
Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại, tôi thấy rằng máy ảnh của tôi đã biến mất
Đáp án D