Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Factories and companies should be constructed in ________ places only.

A. rural

B. cultural

C. urban

D. coastal

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. urban

Phương pháp giải :

rural (adj): thuộc về nông thôn

cultural (adj): thuộc về văn hóa

urban (adj): thuộc về thành phố

coastal (adj): thuộc về bờ biển

Lời giải chi tiết :

rural (adj): thuộc về nông thôn

cultural (adj): thuộc về văn hóa

urban (adj): thuộc về thành phố

coastal (adj): thuộc về bờ biển

=> Factories and companies should be constructed in urban places only.

Tạm dịch: Các nhà máy và công ty chỉ nên được xây dựng tại các thành phố.

Đáp án: C

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

When my children _____, I will teach them how to study English.

A. turn up

B. grow up

C. get up

D. think up

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. grow up

Phương pháp giải :

turn up: xuất hiện

grow up: trưởng thành, phát triển

get up: thức dậy (1) / Đứng dậy ~ stand up (2) / tăng lên ~ increase (3)

think up: nghĩ ra

Lời giải chi tiết :

turn up: xuất hiện

grow up: trưởng thành, phát triển

get up: thức dậy (1) / Đứng dậy ~ stand up (2) / tăng lên ~ increase (3)

think up: nghĩ ra

=> When my children grow up, I will teach them how to study English.

Tạm dịch: Khi lũ trẻ trưởng thành, tôi sẽ dạy chúng học Tiếng Anh như thế nào

Đáp án: B

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

She lives in one of the most ______ parts of the city. There are lots of luxury shops there.

A. fashionable

B. historic

C. comfortable

D. boring

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. fashionable

Phương pháp giải :

fashionable (adj): thời thượng

historic (adj) mang tính lịch sử (quan trọng)

comfortable (adj): thoải mái

boring (adj): nhàm chán

Lời giải chi tiết :

fashionable (adj): thời thượng

historic (adj) mang tính lịch sử (quan trọng)

comfortable (adj): thoải mái

boring (adj): nhàm chán

=> She lives in one of the most fashionable parts of the city. There are lots of luxury shops there.

Tạm dịch: Cô ấy sống tại một trong những nơi thời thượng nhất tại thành phố. Nơi đây có rất nhiều các cửa hàng sang trọng

Đáp án: A

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Hue becomes one of the most ________ destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year.

A. delightful

B. fashionable

C. historical

D. popular

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. popular

Phương pháp giải :

delightful (adj): hấp dẫn, thú vị

fashionable (adj): thời thượng

historical (adj): thuộc về lịch sử (liên quan đến quá khứ)

popular (adj): nổi tiếng

Lời giải chi tiết :

delightful (adj): hấp dẫn, thú vị

fashionable (adj): thời thượng

historical (adj): thuộc về lịch sử (liên quan đến quá khứ)

popular (adj): nổi tiếng

=> Hue becomes one of the most popular destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year.

Tạm dịch: Huế trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với các du khách tới Việt Nam với khoảng 3 triệu khách du lịch mỗi năm.

Đáp án: D

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are _______even the big ones.

A. polluted

B. affordable

C. populous

D. livable

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. affordable

Phương pháp giải :

polluted (adj): bị ô nhiễm

affordable (adj): giá cả phải chăng

populous (adj): đông đúc

livable (adj) đáng sống

Lời giải chi tiết :

polluted (adj): bị ô nhiễm

affordable (adj): giá cả phải chăng

populous (adj): đông đúc

livable (adj) đáng sống

=> They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are affordable even the big ones.

Tạm dịch: Họ chắc chắn rằng phòng ốc tại khu nghỉ dưỡng ở Phú Quốc có giá cả phải chăng thậm chí cả những phòng lớn.

Đáp án: B

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more _______ than any other city in Vietnam.

A. unexpected

B. charming

C. various

D. mysterious

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. mysterious

Phương pháp giải :

unexpected (adj): bất ngờ

charming (adj): duyên dáng

various (adj): đa dạng

mysterious (adj): huyền bí

Lời giải chi tiết :

unexpected (adj): bất ngờ

charming (adj): duyên dáng

various (adj): đa dạng

mysterious (adj): huyền bí

=> In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more mysterious than any other city in Vietnam.

Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử huyền bí hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam.

Đáp án: D

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Singapore is a ______ country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese.

A. cosmopolitan

B. metropolitan

C. multicultural

D. urbanized

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. multicultural

Phương pháp giải :

cosmopolitan (adj): mang tính toàn thế giới

metropolitan (adj): mang tính đô thị

multicultural (adj): đa văn hóa

urbanized (adj): đô thị hóa

Lời giải chi tiết :

cosmopolitan (adj): mang tính toàn thế giới

metropolitan (adj): mang tính đô thị

multicultural (adj): đa văn hóa

urbanized (adj): đô thị hóa

=> Singapore is a multicultural country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese

Tạm dịch: Singapore là một nước đa văn hóa. Nó bao gồm người Malay, người Trung Quốc, người Ấn Độ, người Châu Âu và người Việt Nam.

Đáp án: C

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

This place is so ________ with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho.

A. delicious

B. popular

C. convenient

D. exciting

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. popular

Phương pháp giải :

- delicious: ngon ̣món ăn, đồ uống

- popular : nổi tiếng

-  convenient: thuận tiện

- exciting: thú vị

- Cụm từ be popular with: nổi tiếng vì cái gì

Lời giải chi tiết :

Be popular with: nổi tiếng với cái gì

=> This place is so popular with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho.

Tạm dịch: Địa điểm này rất nổi tiếng với dòng chảy vô tận của các thực khách tới thưởng thức phở.

Đáp án: B

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the _______ of a good and sunny light.

A. indicator

B. view

C. signal

D. sign

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. view

Phương pháp giải :

indicator (n): chỉ số

view (n) tầm nhìn       

signal (n) tín hiệu

sign (n) kí hiệu

Lời giải chi tiết :

indicator (n): chỉ số

view (n) tầm nhìn       

signal (n) tín hiệu

sign (n) kí hiệu

=> Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the view of a good and sunny light.

Tạm dịch: Quần đảo Dubai với đại dương xanh là một khung cảnh tuyệt vời và đầy ánh nắng.

Đáp án: B

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a _____ range of peoples, cultures and religions than many other places.

A. greater

B. big

C. wide

D. wider

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. wide

Phương pháp giải :

- Cụm từ: A wide range of: một lượng lớn...

Lời giải chi tiết :

A wide range of sth: một lượng lớn những cái gì

=> London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a wide range of peoples, cultures and religions than many other places.

Tạm dịch: London nổi tiếng với các bảo tàng, phòng trưng bày, địa điểm và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm một lượng lớn các dân tộc, văn hóa và tôn giáo hơn hẳn nhiều nơi khác.

Đáp án: C

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

When we were in Da Nang, we spent a lot of time _______ around and looking at the ancient temples, bridges and houses.

A. wander

B. wandering

C. wandered

D. wanders

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. wandering

Phương pháp giải :

Spend + time + on V-ing/V-ing

Lời giải chi tiết :

Spend + time + V- ing: Dành thời gian làm gì

=> When we were in Da Nang, we spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, bridges and houses.

Tạm dịch: Khi chúng tôi ở Đà Nẵng, chúng tôi dành nhiều thời gian để lang thang xung quanh, thăm thú những ngôi đền, cây cầu và nhà cổ.

Đáp án: B

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

12. On Children Festival, the zoo is always _______ with people mainly children.

A. packed

B. had

C. contained

D. scored

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. packed

Phương pháp giải :

- Cụm từ be packed with: be full of: lấp đầy bởi

Lời giải chi tiết :

Be packed with: Được lấp đầy bởi

=> On Children Festival, the zoo is always packed with people mainly children.

Tạm dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em.

Đáp án: A

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more ______ than any other city in Vietnam.

A. old - fashioned

B. fashionable

C. historic

D. modern

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. historic

Phương pháp giải :

old – fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu

fashionable (adj): thời thượng

historic (adj): mang tính lịch sử

modern (adj): hiện đại

Lời giải chi tiết :

old – fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu

fashionable (adj): thời thượng

historic (adj): mang tính lịch sử

modern (adj): hiện đại

=> In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more historic than any other city in Vietnam

Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử thì mang tính lịch sử hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam.

Đáp án: C

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

14. During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and means of transport.

A. attractions

B. destinations

C.  skyscrapers

D. vehicles

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. vehicles

Phương pháp giải :

attractions (n): điểm tham quan         

destinations (n) điểm đến

skyscrapers (n): tòa nhà chọc trời

vehicles (n): phương tiện

Lời giải chi tiết :

attractions (n): điểm tham quan         

destinations     (n) điểm đến

skyscrapers      (n): tòa nhà chọc trời

vehicles (n): phương tiện

=> During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and vehicles.

Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên đầy người và các phương tiện giao thông.

Đáp án: D

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a ________ life there.

A. convenient

B. affordable

C. multicultural

D. fascinating

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. convenient

Phương pháp giải :

convenient (adj): thuận tiện

affordable (adj): có thể chi trả, không đắt

multicultural (adj): đa văn hóa

fascinating (adj): hấp dẫn

Lời giải chi tiết :

convenient (adj): thuận tiện

affordable (adj): có thể chi trả

multicultural (adj): đa văn hóa

fascinating (adj): hấp dẫn

=> Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a convenient life there.

Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều học sinh những người mới ra trường cố gắng ở lại các thành phố lớn vì họ có thể dễ dàng tìm việc và sống một cuộc sống thuận tiện nơi đây.

Đáp án: A

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

 

16. Hanoi, especially the _________ Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc.

A. aged

B. ancient

C. old

D. antique

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. old

Phương pháp giải :

Tên riêng của một địa danh nổi tiếng: the Old Quarter: phố Cổ Hà Nội.

Lời giải chi tiết :

Cụm từ The Old Quarter: Phố cổ

=> Hanoi, especially the Old Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc.

Tạm dịch: Hà Nội, đặc biệt là phố cổ đã trở thành nơi lý tưởng để đi bộ với những của hàng thủ công, món ăn đường phố, ...

Đáp án: C

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

It is considered that Hue in a city is wonderful and ________.

A. funny

B. boring

C. enjoyable

D. helpful

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. enjoyable

Phương pháp giải :

funny (adj): buồn cười, hài hước

boring (adj): nhàm chán

enjoyable (adj): thú vị

helpful (adj): hữu ích

Lời giải chi tiết :

funny (adj): buồn cười

boring (adj): nhàm chán

enjoyable (adj): thú vị

helpful (adj): hữu ích

=> It is considered that Hue in a city is wonderful and enjoyable.

Tạm dịch: Người ta cho rằng Huế là một thành phố tuyệt vời và thú vị.

Đáp án: C

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

You'll have ______opportunities to widen your global horizons while living in this cultural capital city.

A. unlimited

B. comfortable

C. cheerful

D. populous

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. unlimited

Phương pháp giải :

unlimited (adj): không giới hạn

comfortable (adj): thoải mái

cheerful (adj) vui vẻ

populous (adj) đông đúc

Lời giải chi tiết :

unlimited (adj): không giới hạn

comfortable (adj): thoải mái

cheerful (adj) vui vẻ

populous (adj) đông đúc

=> You`ll have unlimited opportunities to widen your global horizons while living in this

cultural capital city.

Tạm dịch: Bạn sẽ có vô vàn cơ hội để mở rộng tầm nhìn toàn cầu khi sống trong nền văn hóa thủ đô này.

Đáp án: A

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

You should take your shoes ______ when you go into the temples.

A. up

B. in

C. off

D. on

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. off

Phương pháp giải :

take up: bắt đầu một thói quen/ thu ngắn (quần áo) / chiếm (chỗ, thời gian)

take in: bao gồm / cho ai tá túc / hiểu và nhớ / lừa gạt

take off: cởi ra (quần áo) / khởi hành

take on: nhận (công việc) / thách đấu với ai / nhận được

Lời giải chi tiết :

take up: bắt đầu một thói quen/ thu ngắn (quần áo) / chiếm (chỗ, thời gian)

take in: bao gồm / cho ai tá túc / hiểu và nhớ / lừa gạt

take off: cởi ra (quần áo) / khởi hành

take on: nhận (công việc) / thách đấu với ai / nhận được

=> You should take your shoes off when you go into the temples.

Tạm dịch: Bạn nên cời giày khi tới chùa chiền

Đáp án: C

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

 After I found all the information I needed, I ______ the laptop.

A. took over

B. put off

C. turned off  

D. switched on

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. turned off  

Phương pháp giải :

take over: tiếp quản

put off: tắt (đèn) = switch off / trì hoãn / hủy bỏ cuộc hẹn

turn off: tắt (điện/ nước) / vặn tắt (vòi), tắt công tắc

switch on: bật đèn

Lời giải chi tiết :

take over: tiếp quản

put off: tắt (đèn) = switch off / trì hoãn / hủy bỏ cuộc hẹn

turn off: tắt (điện/ nước) / vặn tắt (vòi), tắt công tắc

switch on: bật đèn

=> After I found all the information I needed, I turned off the laptop.

Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin, tôi tắt máy tính cá nhân.

Đáp án: C

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Ahn is taking extra lessons to ________ what she missed while she was sick.

A. take back

B. get on well with

C. keep up with

D. look forward to

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. keep up with

Phương pháp giải :

take back: gợi nhớ / rút lại (ý kiến) / lấy lại

get on well with: Sống hòa thuận với ai

keep up with: Theo kịp

look forward to: Trông mong cái gì 

Lời giải chi tiết :

take back: gợi nhớ / rút lại (ý kiến) / lấy lại

get on well with: Sống hòa thuận với ai

keep up with: Theo kịp

look forward to: Trông mong cái gì 

=> Ahn is taking extra lessons to keep up with what she missed while she was sick.

Tạm dịch: Ahn đang học thêm để bắt kịp những gì cô ấy bỏ lỡ vì bị ốm

Đáp án: C

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

When I turned up, the town hall was already _______ of teenagers.

A. full 

B. packed

C. crowded

D. jammed

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. full 

Phương pháp giải :

be full of = be packed with + be crowded with: đông đúc, lấp đầy bở cái gì

Lời giải chi tiết :

be full of: đầy cái gì

be packed with: bị lấp đầy bởi cái gì

be crowded with: đông đúc với cái gì

=> When I turned up, the town hall was already full of teenagers.

Tạm dịch: Khi tôi xuất hiện, cổng lớn đã đầy những thanh thiếu niên.

Đáp án: A

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

This city has one of the most _______ underground rail networks in the world.

A. efficient

B. fashionable

C. cosmopolitan

D. fascinated

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. efficient

Phương pháp giải :

efficient (adj) hiệu quả

fashionable (adj): thời thượng

cosmopolitian (adj): mang tính toàn thế giới

fascinated (adj): thú vị

Lời giải chi tiết :

efficient (adj) hiệu quả

fashionable (adj): thời thượng

cosmopolitian (adj): mang tính toàn thế giới

fascinated (adj): thú vị

=> This city has one of the most efficient underground rail networks in the world.

Tạm dịch: Thành phố này sở hữu một trong những hệ thống đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

Đáp án: A

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

 _______ is an area of a city where the living conditions are very bad.

A. capital

B. slums

C. picturesque

D. downtown

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. slums

Phương pháp giải :

capital (n): thủ đô

slums (n): khu ở chuột           

picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh, con người)

downtown (adj) (n): trung tâm thành phố

Lời giải chi tiết :

capital (n): thủ đô

slums (n): khu ở chuột           

picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh, con người)

downtown (adj) (n): trung tâm thành phố

=> Slums is an area of a city where the living conditions are very bad.

Tạm dịch: khu ổ chuột là một phần của thành phố nơi mà điều kiện sống rất tệ.

Đáp án: B

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the _______.

A. city

B. skyline

C. skyscraper

D. downtown

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. skyscraper

Phương pháp giải :

city (n): thành phố

skyline (n): đường chân trời

skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

downtown (n): trung tâm thành phố

Lời giải chi tiết :

city (n): thành phố

skyline (n): đường chân trời

skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

downtown (n): trung tâm thành phố

=> The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the skyscraper

Tạm dịch: Các kiến trúc sư lấy nguồn cảm hứng từ hoa sen vào mẫu thiết kế cho tòa nhà cao tầng

Đáp án: C

Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.

I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest

in Da Nang are? (ATTRACT)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest

in Da Nang are? (ATTRACT)

Phương pháp giải :

- Đứng sau tính từ great -> cần danh từ

- Động từ to be “are” -> cần danh từ số nhiều

- attract (v): thu hút

attraction (n): điểm thu hút

Lời giải chi tiết :

I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _____ in Da Nang are? (ATTRACT)

- Đứng sau tính từ great -> cần danh từ

- Động từ to be “are” -> cần danh từ số nhiều

Attraction (n): điểm tham quan / sự lôi cuốn

Attractiveness (n): sự hấp dẫn

Đáp án: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest attractions in Da Nang are?

Tạm dịch: Tôi sẽ đi tham quan Đà Nẵng, nên bạn có thể nói cho tôi biết những điểm than quan tuyệt vời nhất tại Đà Nẵng được không?

 

 

Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.

Verona is a very nice breath-taking place with very nice

atmosphere. (FASCINATE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Verona is a very nice breath-taking place with very nice

atmosphere. (FASCINATE)

Phương pháp giải :

đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ

fascinate (v)

fascinating (adj): hấp dẫn lôi cuốn (chỉ tính chất của sự vật)

fascinated (adj): hứng thú (chỉ cảm xúc của con người)

Lời giải chi tiết :

Verona is a very nice breath-taking place with very nice _____ atmosphere. (FASCINATE)

Đứng sau tính từ “nice” và đứng trước danh từ “atmosphere” -> cần tính từ.

Fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn (chỉ tính chất sự vật, sự việc)

Fascinated (adj): hứng thú (chỉ cảm xúc của con người)

Đáp án: Verona is a very nice breath-taking place with very nice fascinating atmosphere.

Tạm dịch: Verona là một nơi tuyệt đẹp với bầu không khí tốt lành.

Câu hỏi 28 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.

Ha Long Bay is the 

place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Ha Long Bay is the 

place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)

Phương pháp giải :

sau the và trước danh từ nên cần 1 tính từ 

- idea (n): ý tưởng

ideal (adj): lý tưởng

Lời giải chi tiết :

Ha Long Bay is the ________ place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)

Đứng trước danh từ “place” và đứng sau mạo từ “the” -> cần tính từ

Ideal (adj) (n): tuyệt vời, phù hợp / không có thật

Idealistic (adj): lý tưởng (niềm tin vào thứ hoàn hảo)

Ha Long Bay is the ideal place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long là một địa điểm tuyệt vời cho đạp xe, lặn biển và nghỉ ngơi.

Câu hỏi 29 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.

Watch out! You should drive (more/care)

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Watch out! You should drive (more/care)

.

Phương pháp giải :

- cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ: care (v) => carefullly (adv): cẩn thận

- so sánh hơn của trạng từ: more + adv

Lời giải chi tiết :

Watch out! You should drive (more/care) _________.

Sau động từ “drive” -> trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ

so sáng hơn : more + adv

Carefully (adv): cẩn thận

Carelessly (adv): cẩu thả

Đáp án : Watch out! You should drive (more/care) more carefully.

Tạm dịch: Coi chừng! Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

Câu hỏi 30 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.

The street food in Ha Noi is delicious and

so when you go there you should try some food there. (AFFORT)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The street food in Ha Noi is delicious and

so when you go there you should try some food there. (AFFORT)

Phương pháp giải :

- cấu trúc song song với delicious nên cần 1 tính từ 

- afford (v)

- affordable (adj)

Lời giải chi tiết :

The street food in Ha Noi is delicious and ________ so when you go there you should try some food there. (AFFORT)

Vị trí cần điền đứng sau “and” -> có cấu trúc song song với “delicious” -> cần tính từ

affordable (adj): giá cả phải chăng

Đáp án: The street food in Ha Noi is delicious and affordable so when you go there you should try some food there.

Tạm dịch: Ẩm thực đường phố tại Hà Nội ngon và giá cả phải chăng nên khi bạn tới đây, bạn nên thử một vài món tại đây.