Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            Today cities are bigger and noisier than cities from the past. They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them. Cities are less relaxing and less friendly than before. Everything (2)_______, not only in cities. In the past, people wrote hand-writing letters to their friends. Today we use computers or laptops for writing or sending e-mails. In fact, computers are much more used than some years ago: They are also less (3)______ to buy and easier to use. One of the games children used to play was (4) ________. Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.

             So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children. The way we cook has changed, too. In the past, we (8)________ cook on a stove. Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven. Food is also cheaper and more (10) _______. So, some things are better  than before and some things are worse than before.

Câu 1.1

They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them.

  • A

      population  

  • B

     human

  • C

      citizens

  • D

      humans

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

population (n): dân cư                                    

human (n): loài người

citizen (n): công dân, người dân thành thị

Lời giải chi tiết :

population (n): dân cư                                    

human (n): loài người

citizen (n): công dân, người dân thành thị

Động từ “lives” chia ở số ít => từ cần điền phải là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => population

=> They are also more crowded and much polluted because more population lives in them.

Tạm dịch: Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sống hơn.

Đáp án: A

Câu 1.2

Everything (2)_______, not only in cities.

  • A

     had changed  

  • B

      changed

  • C

     changing

  • D

     has changed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Từ cần điền là động từ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hoặc ảnh hưởng đến hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền là động từ diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hoặc ảnh hưởng đến hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => has changed

=> Everything has changed, not only in cities.

Tạm dịch: Mọi thứ đã thay đổi, không chỉ ở các thành phố.

Đáp án: D

Câu 1.3

They are also less (3)______ to buy and easier to use.  

  • A

     expenditure

  • B

     expensive

  • C

      inexpensive

  • D

      expense

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

expenditure (n): sự tiêu dùng, phí tổn                       

expensive (adj): đắt, tốn kém

inexpensive (adj): rẻ                                       

expense (n): sự tiêu, phí tổn

Từ cần điền đứng sau “are also less” nên phải là một tính từ

Lời giải chi tiết :

expenditure (n): sự tiêu dùng, phí tổn                       

expensive (adj): đắt, tốn kém

inexpensive (adj): rẻ                                       

expense (n): sự tiêu, phí tổn

Cấu trúc so sánh kém với tính từ dài: be less + adj dài

=> They are also less expensive to buy and easier to use.

Tạm dịch: Chúng cũng rẻ hơn và dễ sử dụng hơn.

Đáp án: B

Câu 1.4

One of the games children used to play was (4) ________.

  • A

     horse riding

  • B

     horsing

  • C

     horseshoes

  • D

     fighting horse

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Tên một trò chơi

Lời giải chi tiết :

horseshoes (n): một trò chơi trong đó móng ngựa được ném vào một thanh gỗ hoặc kim loại trong lòng đất

=> One of the games children used to play was horseshoes.

Tạm dịch: Một trong những trò chơi trẻ em từng chơi là trò móng ngựa.

Đáp án: C

Câu 1.5

Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.  

  • A

     sophisticate

  • B

     sophisticating

  • C

     sophisticated

  • D

     sophistication

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

sophisticate (v): làm cho trở nên tinh vi         

sophisticated (adj): tinh vi

sophistication (n): sự tinh vi

Lời giải chi tiết :

sophisticate (v): làm cho trở nên tinh vi         

sophisticated (adj): tinh vi

sophistication (n): sự tinh vi

Từ cần điền phải là tính từ do cấu trúc song song với liên từ “and” => sophisticated

=> Today, they play much more sophisticated and complex games such as Play Station 3.

Tạm dịch: Ngày nay, chúng chơi các trò chơi tinh vi và phức tạp hơn nhiều chẳng hạn như Play Station 3.

Đáp án: C

Câu 1.6

So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children.

  • A

      as

  • B

      so

  • C

     than

  • D

    D. like

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

=> từ cần điền là: than

=> So, games are funnier and more expensive than yesterday games…

Tạm dịch: Vì vậy, những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa.

Đáp án: C

Câu 1.7

So, games are funnier and more expensive than yesterday games (7)_________ most children.

  • A

      according to

  • B

      due to

  • C

     apart from

  • D

     except for

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

according to: theo                  

due to: bởi vì

apart from: ngoài ra                

except for: loại trừ

Lời giải chi tiết :

according to: theo                  

due to: bởi vì

apart from: ngoài ra                

except for: loại trừ

=>… according to most children.

Tạm dịch: Vì vậy, những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa theo hầu hết trẻ em.

Đáp án: A

Câu 1.8

In the past, we (8)________ cook on a stove.

  • A

      used

  • B

     is used

  • C

     used to

  • D

     was used

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu trúc câu: S + used to + V_infi   

Lời giải chi tiết :

Câu trúc câu: S + used to + V_infi    => used to

=> In the past, we used to cook on a stove.

Tạm dịch: Trong quá khứ, chúng ta thường nấu ăn trên bếp.

Đáp án: C

Câu 1.9

Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven.

  • A

      the 

  • B

     X

  • C

     some

  • D

     a

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

“microwave oven” danh từ số ít đếm được số ít chưa được đề cập trước đó

Lời giải chi tiết :

a: một => trước một danh từ đếm được số ít, mang tính khái quát hoặc đề cập đến một vật chưa được đề cập trước đó

some: một vài => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

the: dùng trước một danh từ đã xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm hoặc đã được đề cập đến trước đó

=> trong câu này, “microwave oven” danh từ số ít đếm được số ít chưa được đề cập trước đó => dùng “a”

=> Today, food is cooked in a microwave oven.

Tạm dịch: Ngày nay, thức ăn được nấu trong lò vi sóng.

Đáp án: D

Câu 1.10

Food is also cheaper and more (10) _______.

  • A

     charming

  • B

     fresh

  • C

     tasteful

  • D

     delicious

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

charming (adj): làm say mê, có sức quyến rũ             

fresh (adj): tươi

tasteful (adj): trang nhã                                              

delicious (adj): ngon

Lời giải chi tiết :

charming (adj): làm say mê, có sức quyến rũ             

fresh (adj): tươi

tasteful (adj): trang nhã                                              

delicious (adj): ngon

Sau “more” phải là một tính từ dài => đáp án đúng là: delicious

=> Food is also cheaper and more delicious.

Tạm dịch: Thức ăn cũng rẻ hơn và ngon hơn.

Đáp án: D

Ngày nay các thành phố trở nên lớn hơn và ồn ào hơn các thành phố trong quá khứ. Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sinh sống. Các thành phố ít thoải mái và ít thân thiện hơn trước. Mọi thứ đã thay đổi, không chỉ ở các thành phố. Trước đây, người ta viết thư tay cho bạn bè. Ngày nay chúng ta sử dụng máy tính hoặc máy tính xách tay để viết hoặc gửi e-mail. Trên thực tế, máy tính được sử dụng nhiều hơn so với một số năm trước: Chúng cũng rẻ hơn và dễ sử dụng hơn. Một trong những trò chơi trẻ em từng chơi là móng ngựa. Ngày nay, chúng chơi các trò chơi tinh vi và phức tạp hơn nhiều chẳng hạn như Play Station 3.

            Vì vậy, theo hầu hết trẻ em thì những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa. Cách chúng ta nấu ăn cũng đã thay đổi. Ngày nay, thức ăn được nấu trong lò vi sóng. Thức ăn cũng rẻ hơn và ngon hơn. Vì vậy, một số điều trở nên tốt hơn trước và cũng có một số điều trở nên tồi tệ hơn trước.

Câu hỏi 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

THE TRAM SYSTEM IN HA NOI: THEN AND NOW

            Hanoi had its first tramways in 1900. The tram system was a major means of transport in the city for nine decades, and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians. Since it was convenient and cheap to get around the city and to the suburban areas by tram, the system was very popular. However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

            Now, after more than 20 years, the population of Hanoi has risen from about two million people to more than six million people; therefore, the number of vehicles on the roads has increased dramatically. To meet the increasing travel demands, Hanoi is launching its first sky-train system, connecting Cat Linh and Ha Dong. The system is expected to begin operations by 2016, with initial four-compartment sky-trains. Furthermore, a new rail system project including around eight kilometers of sky-train rail and four kilometres of subway rail, connecting Hanoi Central Station and Nhon, has also been under construction and is expected to be completed in a few years.

Câu 2.1

The first tram system was built in _________.

  • A

      the 19th century

  • B

     the 20th century 

  • C

      the 21st century

  • D

    X

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: Hanoi had its first tramways in 1900.

Lời giải chi tiết :

Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào______

A. Thế kỷ 19

B. Thế kỷ 20

C. Thế kỷ 21

Thông tin: Hanoi had its first tramways in 1900.

Tạm dịch: Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900

=> Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào thế kỷ 19

Đáp án: B

Câu 2.2

Hanoians were deeply attached to their ______.

  • A

      tram system 

  • B

     sky-train system

  • C

     subway system

  • D

    X

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thông tin: The tram system was a major means of transport in the city for nine decades, and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians.

Lời giải chi tiết :

Người Hà Nội đã gắn bó sâu sắc với_______

A. Hệ thống xe điện

B. Hệ thống tàu điện trên cao

C. Hệ thống tàu điện ngầm

Thông tin: The tram system was a major means of transport in the city for nine decades, and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians.

Tạm dịch: Hệ thống xe điện là một phương tiện giao thông chính trong thành phố trong suốt chín thập kỷ, và do đó hình ảnh của xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội.

=> Người Hà Nội đã gắn bó sâu sắc với hệ thống xe điện => Đáp án A

Đáp án: A

Câu 2.3

The tram system was removed because of the  _______.

  • A

     increased population 

  • B

     transport demand

  • C

     both A & B

  • D

    X

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thông tin: However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

Lời giải chi tiết :

Hệ thống xe điện đã bị gỡ bỏ vì_____

A. dân số tăng

B. nhu cầu vận tải

C. cả A và B

Thông tin: However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

Tạm dịch: Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và nhu cầu về một hệ thống đường sá rộng rãi hơn, đường ray cuối cùng đã bị gỡ bỏ.

=> cả A và B đúng

Đáp án: C

Câu 2.4

The population of Hanoi has increased remarkably within ______.

  • A

      two hundred years 

  • B

      two decades

  • C

      twelve years

  • D

    X

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: Now, after more than 20 years, the population of Hanoi has risen from about two million people to more than six million people

Lời giải chi tiết :

Dân số Hà Nội đã tăng lên đáng kể trong______

A. hai trăm năm

B. hai thập kỷ

C. mười hai năm

Thông tin: Now, after more than 20 years, the population of Hanoi has risen from about two million people to more than six million people

Tạm dịch: Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người

=> Dân số Hà Nội đã tăng lên đáng kể trong hai thập kỷ => Đáp án B

Đáp án: B

Câu 2.5

The first sky-train system connects _________.

  • A

     Ha Noi and Ha Dong

  • B

     Cat Linh and Ha Dong

  • C

     Ha Noi and Nhon

  • D

    X

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Thông tin: To meet the increasing travel demands, Hanoi is launching its first sky-train system, connecting Cat Linh and Ha Dong.

Lời giải chi tiết :

Hệ thống tàu trên cao đầu tiên nối______

A. Hà Nội và Hà Đông

B. Cát Linh và Hà Đông

C. Hà Nội và Nhổn

Thông tin: To meet the increasing travel demands, Hanoi is launching its first sky-train system, connecting Cat Linh and Ha Dong.

Tạm dịch: Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang ra mắt hệ thống tàu điện trên cao đầu tiên, nối Cát Linh và Hà Đông.

=> Đáp án B

Đáp án: B

HỆ THỐNG XE ĐIỆN Ở HÀ NỘI: XƯA VÀ NAY

            Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là một phương tiện giao thông chính trong thành phố trong suốt chín thập kỷ, và do đó hình ảnh của xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì việc đi quanh thành phố và đến các khu vực ngoại ô bằng xe điện thuận tiện và rẻ nên hệ thống này rất phổ biến. Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và nhu cầu về một hệ thống đường sá rộng rãi hơn, đường ray cuối cùng đã bị gỡ bỏ.

            Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người; do đó, số lượng phương tiện trên đường cũng đã tăng lên đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang ra mắt hệ thống tàu trên cao đầu tiên, kết nối Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống này dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào năm 2016, với các tàu trên không bốn khoang ban đầu. Hơn nữa, một dự án hệ thống đường sắt mới bao gồm khoảng tám ki-lô-mét đường sắt trên cao và bốn ki-lô-mét đường sắt tàu điện ngầm, nối ga trung tâm Hà Nội và Nhổn, cũng đang được xây dựng và dự kiến sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.