Choose the best answer.
In the old days, people ________ dong leaves before they made Chung cakes.
A. had collected
B. would collect
C. have gained
D. had gained
A. had collected
“they made Chung cakes” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
S + had + VpII
collect (v): thu thập, thu lượm
gain (v): thu được, lấy được, giành được
“they made Chung cakes” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had collected
=> In the old days, people had collected dong leaves before they made Chung cakes.
Tạm dịch: Ngày xưa, người ta đã thu lượm lá dong trước khi làm bánh Chưng.
Đáp án: A
Choose the best answer.
When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush __________ here earlier.
A. would come
B. had come
C. come
D. have come
B. had come
“President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
S + had + VpII
“President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had come
=> When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush had come here earlier.
Tạm dịch: Khi Tổng thống Barack Obama đến Việt Nam vào tháng 7 năm 2016, cựu Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton và George W. Bush đã đến đây trước đó.
Đáp án: B
Choose the best answer.
Before 1990s, trams _____ a popular means of transport in Ha Noi.
A. are
B. have been
C. had been
D. were
C. had been
- Sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + had + VpII
Dấu hiệu“ Before 1900s” là một khoảng thời gian xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian đó nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had been
=> Before 1990s, trams had been a popular means of transport in Ha Noi.
Tạm dịch: Trước những năm 1990, xe điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.
Đáp án: C
Choose the best answer.
Vietnam _______ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
A. experience
B. have experienced
C. will experience
D. had experienced
D. had experienced
- Sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + had + VpII
“the country became totally independent” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had experienced
=> Vietnam had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua nhiều thập kỷ đấu tranh cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.
Đáp án: D
Choose the best answer.
I won the game because I _______ it a lot with my brother.
A. had played
B. played
C. have played
D. play
A. had played
- Sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + had + VpII
“I won the game” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had played
=> I won the game because I had played it a lot with my brother.
Tạm dịch: Tôi thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều với anh trai tôi.
Đáp án: A
Choose the best answer.
My leg started to hurt when I _________ football.
A. played
B. had played
C. was playing
D. play
C. was playing
Hành động “play football” đang diễn ra thì có một hành động khác “my leg started to hurt” chen ngang => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho vế sau.
- Hành động “play football” đang diễn ra thì có một hành động khác “my leg started to hurt” chen ngang => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho vế sau.
=> My leg started to hurt when I was playing football.
Tạm dịch: Chân tôi bắt đầu đau khi tôi đang chơi bóng đá.
Đáp án: C
Choose the best answer.
I ________ 15 minute on watching TV before I went to study last night.
A. was spending
B. spend
C. had spent
D. spent
C. had spent
- Sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V-pII
“I went to study” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had spent
=> I had spent 15 minute on watching TV before I went to study last night.
Tạm dịch: Tôi đã dành 15 phút để xem TV trước khi học bài vào tối qua.
Đáp án: C
Choose the best answer.
In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they _____ today.
A. did
B. had
C. do
D. have
C. do
Từ cần điền là trợ động từ được dùng để tránh lăp lại động từ chính ở thì hiện tại
Từ cần điền là trợ động từ được dùng để tránh lăp lại động từ chính ở thì hiện tại => do
=> In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they do today.
Tạm dịch: Trước đây, hầu hết các học sinh không thường xuyên mặc đồng phục như ngày nay.
Đáp án: C
Choose the best answer.
Vietnam today is experiencing tremedous growth and over the last decade, ______ one of the strongest economies in Asia.
A. have boasted
B. has boasted
C. is boasted
D. are boasted
B. has boasted
Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành
Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => has boasted
=> Vietnam today is experiencing tremendous growth and over the last decade, has boasted one of the strongest economies in Asia.
Tạm dịch: Việt Nam ngày nay đang trải qua sự tăng trưởng to lớn và trong thập kỷ qua, đã tự hào là một trong những nền kinh tế mạnh nhất ở châu Á.
Đáp án: B
Choose the best answer.
There _______ many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.
A. are
B. had been
C. have been
D. has been
C. have been
Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành
Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => have been
=> There have been many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.
Tạm dịch: Đã có nhiều đột phá gần đây trong công nghệ. Bây giờ người tiêu dùng có thể mua đồ chơi công nghệ cao mới nhất. Điều này là không thể ngay cả một vài năm trước đây.
Đáp án: C
Choose the best answer.
"He greeted her. She really ______ better than when he________ her last week." - "Yes, she _____."
A. had looked - saw - had changed
B. looked - saw - had changed
C. has looked - saw - has changed
D. looked - had seen – had changed
A. had looked - saw - had changed
- “greeted” được chia ở thì quá khứ đơn => nên động từ trong lời nói thứ nhất cũng phải chia tất cả ở quá khứ
- last week => dấu hiệu của thì quá khứ đơn
- “she – look better” hay “she – change” xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ => quá khứ hoàn thành
- “greeted” được chia ở thì quá khứ đơn => nên động từ trong lời nói thứ nhất cũng phải chia tất cả ở quá khứ
- last week => dấu hiệu của thì quá khứ đơn => saw
- “she – look better” hay “she – change” xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ => quá khứ hoàn thành
=> "He greeted her. She really had looked better than when he saw her last week." - "Yes, she had changed."
Tạm dịch: "Anh ấy chào cô ấy. Cô ấy thực sự trông đẹp hơn so với khi anh ấy nhìn thấy cô ấy vào tuần trước." - "Đúng vậy, cô ấy đã thay đổi."
Đáp án: D
Choose the best answer.
I sat down at the desk and _______ why my father’s letter ______ yet. I _______ to ask him to send me some money at once.
A. wondered - hadn’t arrived - had written
B. had wondered - didn’t arrive - wrote
C. wondered - didn’t arrive - wrote
D. wondered - hadn’t arrived - wrote
A. wondered - hadn’t arrived - had written
- Cấu trúc song song với 2 động từ “sat down” và động từ cần điền thứ nhất vì ngăn cách với nhau bằng dấu “,” nên động từ thứ nhất cần chia ở quá khứ đơn.
- Dấu hiệu “yet” ở thì hiện tại/quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc song song với 2 động từ “sat down” và động từ cần điền thứ nhất vì ngăn cách với nhau bằng dấu “,” nên động từ thứ nhất cần chia ở quá khứ đơn.
- Dấu hiệu “yet” ở thì hiện tại/quá khứ hoàn thành
- “at once”: một khoảng thời gian trong quá khứ
=> I sat down at the desk and wondered why my father’s letter hadn’t arrived yet. I had written to ask him to send me some money at once.
Tạm dịch: Tôi ngồi xuống bàn và tự hỏi tại sao thư của cha tôi chưa đến. Tôi đã viết thư để yêu cầu ông ấy gửi cho tôi một số tiền ngay một lúc.
Đáp án: A
Choose the best answer.
15 years ago, when I came back, the City _____ with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.
A. had dramatic changed
B. had dramatically changed
C. dramatic had changed
D. dramatically had changed
B. had dramatically changed
Trong câu trên, trạng từ “dramatically” có vai trò bổ nghĩa cho động từ => phải đứng trước động từ và đứng sau trợ động từ
dramatically (adv): đột ngột
Trong câu trên, trạng từ “dramatically” có vai trò bổ nghĩa cho động từ => phải đứng trước động từ và đứng sau trợ động từ => had dramatically changed
=> 15 years ago, when I came back, the City had dramatically changed with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.
Tạm dịch: 15 năm trước, khi tôi quay trở lại, thành phố đã thay đổi đột ngột với 800.000 xe máy và hai triệu xe đạp trên đường.
Đáp án: B
Choose the best answer.
The traffic system in our city _____ in the last decade.
A. had gradually been upgraded
B. has gradually upgraded
C. has gradually been upgraded
D. has gradually been upgrading
C. has gradually been upgraded
Từ cần điền trong câu là động từ diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại => động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.
has/have + adv + been VpII
in the last decade: trong thập kỷ qua
Từ cần điền trong câu là động từ diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại => động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ là vật bị tác động => động từ phải chia ở thể bị động => has gradually been upgraded
=> The traffic system in our city has gradually been upgraded in the last decade.
Tạm dịch: Hệ thống giao thông trong thành phố của chúng ta đã dần được nâng cấp trong thập kỷ qua.
Đáp án: C
Choose the best answer.
More tourists have chosen to visit Ha Long Bay _______ UNESCO’s recognition of its natural beauty.
A. for
B. until
C. since
C. yet
C. since
for: khoảng thời gian
until: cho đến khi
since: kể từ khi (mốc thời gian)
yet: chưa (hiện tại hoàn thành)
for: khoảng thời gian
until: cho đến khi
since: kể từ khi (mốc thời gian)
yet: chưa
=> More tourists have chosen to visit Ha Long Bay since UNESCO’s recognition of its natural beauty.
Tạm dịch: Nhiều khách du lịch đã chọn đến thăm Vịnh Hạ Long kể từ khi UNESCO công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.
Đáp án: C